Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 5

Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 5

I)Mục tiêu :Giúp Hs có khả năng :

- . Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.

* Đối với Hs khá giỏi : Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

-. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong gia đình, nhà trường

* KNS: trình bày ý kiến, lắng nghe, tôn trọng và tự tin (thảo luận, đóng vai)

-. Biết tôn trọng ý kiến của người khác

II)Tài liệu và phương tiện:

-Sách ĐĐ 4 và 1 số bức tranh dùng cho HĐ khởi động

- Học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa đỏ, xanh và trắng, 1 số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm

III)Các hoạt động dạyhọc

 

doc 22 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1060Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH & THCS Dương Hòa - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày tháng năm 2012
Đạo đức
 Biết bày tỏ ý kiến
I)Mục tiêu :Giúp Hs có khả năng :
- . Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
* Đối với Hs khá giỏi : Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
-. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong gia đình, nhà trường 
* KNS: trình bày ý kiến, lắng nghe, tôn trọng và tự tin (thảo luận, đóng vai)
-. Biết tôn trọng ý kiến của người khác
II)Tài liệu và phương tiện:
-Sách ĐĐ 4 và 1 số bức tranh dùng cho HĐ khởi động
- Học sinh chuẩn bị 3 tấm bìa đỏ, xanh và trắng, 1 số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm
III)Các hoạt động dạyhọc
Hoạt độngcủa Gv
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ 
*Khởi động: Trò chơi ”Diễn tả”
-Chia HS thành 4-6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hay 1 bức tranh
- Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng 1 sự vật.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2 SGK) 
- Giao nhiệm vụ: Nhóm 1 và 2 thảo luận tình huống 1. Nhóm 3 và 4 thảo luận tình huống 2.
- Thảo luận lớp ( Câu hỏi 2)
- Gv kết luận như ở SGV
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Gv kết luận 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
- Phổ biến cách bày tỏ thái độ
- Thông qua các tấm bìa màu ( đỏ: tán thành, xanh: phản đối, trắng: phân vân, lưỡng lự)
- Lần lượt nêu từng ý kiến
- Yêu cầu HS giải thích lý do
- Kết luận
* Hoạt động tiếp nối:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4
- Tập trước tiểu phẩm” Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa (3 HS đóng
Hoạt động của Hs
Đọc mục ghi nhớ về: “Vượt khó” trong học tập.
- Từng em trong nhóm lần lượt quan sát và nhận xét về đồ vật, bức tranh đó
- Thảo luận xem ý kiến có giống nhau không? Phát biểu
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
 - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- 1 số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Đem các tấm bìa màu đã chuẩn bị
- Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
- 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ
Đọc lại phần ghi nhớ trong SGK
Tập đọc:
Những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
* Đối với Hs khá giỏi : Trả lời được câu hỏi 4 ( SGK).
* KNS: xác định giá trị, phê phán (PP: xử lí tình huống, thảo luận nhóm)
- Bồi dưỡng cách đọc cho các em. 
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK)
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
A. Bài cũ 
- 2 em đọc bài thuộc lòng Tre Việt Nam
B. Bài mới
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a- Đọc theo đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau 2 – 3 lượt
- Đọc theo nhóm 
- Đọc thầm chú giải. 1 em đọc toàn bài. 
- Giáo viên đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm toàn truyện
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi vua? 
- Muốn chọn một người trung thực
+ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? Thóc đã luộc rồi có còn nảy mầm được không? 
- Luộc thóc để phát cho dân 
- Nếu ai nói lên sự thật là không nảy mầm dược là người trung thực.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng chăm sóc nhưng thóc vẫn không nảy mầm
- Đến kì nộp thóc, Chôm đã làm gì?
- Đến trước vua và xin tấu: con không sao làm thóc nẩy mầm được. 
- Hành động Chôm có gì khác mọi người 
Nói sự thật không sợ trừng phạt
- Thái độ mọi người như thế nào? Khi nghe cậu bé, lời nói thật của Chôm
- Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, dám nói thật sẽ bị trừng phạt. 
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Là người bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. 
c. Đọc diễn cảm 
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc diễn cảm phân vai. 
C. Củng cố dặn dò: 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
- Nhận xét giờ học
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người, cần trung thực) .
- Lắng nghe
TOÁN:
Tiết 21: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh biết số ngày trong từng tháng của một năm, của năm nhuận và năm không nhuận( năm nhuận 366 ngày, năm thường 365 ngày). 
- Kĩ năng: Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kĩ nào.
- Thái độ: Bồi dưỡng tính cẩn thận, sáng tạo, khoa hoc. 
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới : 
 bài 1:Hướng dẫn cách tính thời gian (10p)
- Đọc bài làm bài, rồi sửa.
- Những tháng có 30 ngày, 31 ngày ® 28 ngày (hoặc 29 ngày), cách tính ngày tay trái và tay phải bằng nắm đấm. 
Lồi 31 ngày, lõm 30 ngày (28, 29)
3, 5, 7, 8, 10, 12 (31); 2, 4, 6, 9, 11 (30, 28, 29)
- Sửa bài
- Nhận xét
- Xem đáp án đúng
b. Năm nhuận:Tháng 2 ® 29 ngày
Không nhuận 2 ® 28 ngày
- 366 ngày
- 365 ngày
Bài 2: (10p)
Đọc đề bài nêu cách làm và làm bài vào vở
- 1 Ngày 24 giờ x 3; 1/2 phút = 30 giây
- 60 : 2 = 30 (giây)
- Theo cột
- Sửa bài. Nhận xét
1 giờ = 60 phút
60 x 3 + 10 = 190 (phút)
Bài 3: (10p )
- Đọc bài.
b. 1980 – 600 = 1380 
- Làm bài xác định . 1789 thuộc thế kỉ 18
C. Củng cố- dặn dũ. (5p)
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
 LỊCH SỬ:
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I-MỤC TIÊU :Học xong bài này ,HS biết :
- Biết dược thời gian đô hộ phong kiến phương Bắc đối với nuocs ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
* Đối với Hs khá giỏi : Biết nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
- Nêu đôi nét về sự cực nhục của nhân dân ta dưới thời phong kiến.
 + Nhân dân ta phải cống nạp các sản vật quý.
 + Bọn đô hộ người Hán sang ở lẫn với ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
- Không cam chịu làm nô lệ , giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập của học sinh .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
A-KTBC: Nước Âu Lạc (5p)
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì?
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG 1: (15p)
- GD HS tìm hiểu bài.Cho HS thảo luận theo bàn.
- Hỏi:- Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc , cuộc sống nhân dân ta cực khổ như thế nào? 
- GV cho HS quan sát bản so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ .
Cột 1:Thời gian , các mặt; Chủ quyền ;Kinh te,á VH.
Cột 2:Trước năm 179 TCN:.;..;
Cột 3:Từ năm 179 TCN đến năm 938:;;.
-GV giải thích khái niệm chủ quyền, văn hoá thời đó.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để làm bài
- 2 HS trình bày bài làm của nhóm mình trước lớp.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG 2:Nêu câu hỏi tìm hiểu bài: (15p)
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Các em hãy đọc tiếp trang18
- GV đưa ra bảng thống kê :T/g các cuộc khởi nghĩa.
- Yêu cầu HS ghi vào tên các cuộc khởi nghĩa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho vài HS đọc lại bảng thống kê.
- GV kết luận.
C-Củng cố:
- 2 HS trả lời các câu hỏi
- HS thảo luận theo bàn.
- Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
- HS quan sát .
- Lắng nghe.
- Phản úng mạnh mẽ..
- HS báo cáo kết quả , nhận xét sửa sai.
- 3-4 HS đọc bảng thống kê.
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày tháng năm 2012
TOÁN
Tiết 22: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Bước đầu có hiểu biết về (số lượng) số trung bình cộng của nhiều số
Kĩ năng: Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
-Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu toán học.
II. đồ dùng- Sử dụng hình vẽ (SGK)
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
B. Bài mới :
1. Giới thiệu trung bình cộng và cách tính trung bình cộng
Bài toán hỏi gì ? Bài cho biết gì ?
- Đọc bài toán 1, quan sát hình và tóm tắt nội dung. 
 ? Mỗi can ? lít
Nếu đổ đều mỗi can
- Giải bài toán.
- Nhận xét.
- Đọc bài
Bài 2:- Bài toán hỏi gì và cho biết gì?
- Muốn trả lời bài toán em làm thế nào?
- Nêu cách làm
- Làm bài vở nháp
- Giải bằng mấy cách. Cộng tổng 3 số rồi chia trung bình mỗi số.
- Lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
(25 + 27 + 32) : 3 = 28
- Chấm bài nhận xét
- Vậy muốn tìm số trung bình cộng em làm ntn?
- Đọc quy tắc (SGK)
2. Thực hành
Bài 1:
a. (42 + 52) : 2 ;
b. (36 + 42 + 57) : 3
c. (34 + 43 + 52 + 39) : 4
- Đọc và nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở
- Sửa bài – nhận xét
Bài 2:- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh 36, 38, 40, 34? Trung bình mỗi bạn cân nặng
- Giải bài. KQ: 37 kg
- Sửa bài. Nhận xét
C. Củng cố- dặn dũ:
CHÍNH TẢ 
Chính tả nghe viết: những hạt thóc giống
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn có lời nhân vật. 
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu, hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng.
* Đối với Hs khá giỏi : Giải được câu đố ( BT3).
- Rèn tính cẩn thận, chữ viết
II. Đồ dùng dạy học:Vở Bài tập tiếng việt tập 1
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
A. Bài cũ:
- Bài tập 2 tiết trước.Giáo viên đọc 
- Nhận xét
- 2 em lên bảng viết 
- Cả lớp viết giấy nháp
B. Bài mới
- Những hạt thóc giống. 
- Nêu yêu cầu bài cần đạt
- Đọc toàn bài chính tả. 
- Luyện tập luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi
- Học sinh lắng nghe
- 1 em lên viết, cả lớp viết vở nháp
- Học sinh đọc thầm đoạn văn cần viết. 
- Hướng dẫn học sinh ghi bài 
Chú ý lời nói nhân vật trực tiếp thì thế nào?
- Gấp sách nghe viết.
- Đọc từng câu. 
- Đọc toàn bài
- Chấm 6-7 vở của hs
- Học sinh viết bài. 
- Dò bài 
- Dò bài đổi chéo
3. Bài tập chính tả
Bài tập 2 lựa chọn 2b.
2b. Chen chân, len qua, lung keng, áo len, màu len, khen em
- Làm bài vào vở
Nhận xét
- Đọc đề bài.- Nêu yêu cầu
Con nòng nọc ; b, Chim én
- Giải câu đố bằng đại diện nhóm
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Mở rộng vốn từ trung thực, tự trọng
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán – Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực – tự trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được( BT1,2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng”BT3
- Nắm được ý nghĩa và cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu.
- Rèn tính trun ... Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV đính bảng phụ đã ghi sẵn BT1 ( 2 bảng) lên bảng.
- Phần nhận xét
- Y/c HS đọc bài tập 1.
- GV gợi ý cách làm.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi
-Gọi đại diện mỗi nhóm( 2 em) lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật 
GV nhận xét, chốt ý
Hoạt động : 2
- Gọi HS đọc BT2.
- GV giải thích:
- Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn,.. được,
- Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật
- GV đính ghi nhớ lên bảng, gọi Hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
 bài tập 1.
GV gợi ý HS cách làm.
GV phát phiếu ghi BT1 cầmcác nhóm.
Y/c mỗi nhóm gạch chân theo Y/c đề.
GV nhận xét, chốt ý
 bài tập 2.
Y/c HS làm vào nháp BT2
GV nhận xét .
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- 3 HS thực hiện
- 2 HS đọc
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm dùng phấn gạch chân những từ chỉ sự vật 
- Lớp nhận xét
- D1: truyện cổ; D2: -cuộc sống, tiếng xưa; D3: cơn, nắng, mưa:
- D4: con, sông, rặng, dừa; D5: đời, cha ông ; D6: con, sông, chân trời
- D7: truyện cổ : -D8: ông cha
- HS đọc BT2
- HS thảo luận. HS nhóm trình bày
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS nhận phiếu
- Hs thực hiện
- Đại diện mỗi nhóm trình bày k.q
- HS nhóm khác nhâïn xét
- HS đọc bài tập 2
- HS thực hiện
- HS trình bày( miệng)
- HS khác nhận xét
 Thứ sáu ngày tháng năm 2012
TOÁN
BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Giúp hs:
Kiến thức: Bước đầunhận biết về biểu đồ cột. 
Kĩ năng: Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
 Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
Thái độ: Giúp hs rèn luyện tính chính xác. 
II/ CHUẨN BỊ: 
 -Biểu đồ: “Số chuột bốn thôn đã diệt được” như SGK phóng lớn, phiếu luyện tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
B/ BÀI MỚI: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm quen với biểu đồ cột.
- Y/c HS quan sát biểu đồ: “Số chuột bốn thôn diệt được”
Gợi ý HS để HS tự phát hiện được :
- Biểu đồ có hình dạng gì?
- Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ.
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? 
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? 
- Cột cao nhất biểu diễn số con chuột như thế nào? 
- Cột thấp nhất biểu diễn số con chuột như thế nào? 
- Y/c HS đọc tên và số chuột đã diệt được của biểu đồ.
- Nhận xét- kết luận: (SGK).
- Y/c HS lên bảng nêu lại tên và số liệu trên biểu đồ.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1:Y/c HS đọc, nêu yêu cầu của bài 1.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi .
- Y/c nhóm quan sát biểu đồ để trả lời.
- Biểu đồ hình gì, biểu diễn về cái gì? 
- Có những lớp nào tham gia trồng cây? 
- Hãy nêu số trồng cây của từng lớp.
- Y/c nhóm lập biểu đồ .
- Gọi 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Theo dõi nhận xét.
Bài 2 ( a ): Y/c HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát biểu đồ SGK 
- Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? 
- Trên đỉnh cột có chỗ trống ta phải điền gì vào đó vì sao? 
- Nx kết hợp ghi (lớp) vào cột thứ nhất của biểu đồ.
- Cột thứ hai biểu diễn mấy lớp? 
- Năm học nào trường Hoà Bình có 3 lớp Một? 
- Nhận xét kết hợp ghi (2002- 2003) dưới cột thứ hai.
- Theo dõi, nhận xét.
C/CỦNG CỐ,DẶN DÒ: 
- 2 HS lên bảng làm.
- Quan sát
- HS Nêu 
- Có dạng hình cột.
- Đọc tên của 4 thôn.
- HS nhận xét.
- HS lên bảng nêu lại tên và số liệu trên biểu đồ.
- HS đọc đề bài 1.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS quan sát biểu đồ.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát biểu đồ SGK 
- Trả lời .
Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu: 
-. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
-. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần nhận xét
- Những sự việc tạo nên cốt truyện những hạt thóc giống?
Sự việc 1: Nhà vua tìm người trung thực để truyền ngôi vua.
Sự việc 2: Chú bé chôm dốc công chăm sóc nhưng chẳng nẩy mầm.
Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật.
Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm đã quyết định truyền ngôi.
- HS làm bài tập 1, 2 vào vở bài tập tiếng việt,.
Đọc thầm bài những hạt thóc giống.
- Trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp bổ sung
- Sự việc đã được kể trong đoạn văn nào
Sự việc 1: (3 dòng đầu); Sự việc 2 (2 dòng tiếp); Sự việc 3 (8 dòng tiếp); Sự việc 4(4 dòng còn lại)
Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em mở đầu và kết thúc câu chuyện ?
- Đầu dòng, lùi vào một ô
- Kết thúc ® chấm xuống dòng
Bài tập 3. Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên.
- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết đoạn văn cần xuống dòng
3. Ghi nhớ (SGK)
4. Phần luyện tập
Cô bé nhặt tay nải lên miệng túi không hiểu sao lại mở. Cô bé thoáng thấy bên trong có những thỏi vàng lấp lánh, cô chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ lưng còng đa đi chầm chậm cô bé đoán chắc đây là tay nải của cụ. Cô nghĩ chắc đây là của cụ bèn chạy theo và gọi:- Cụ ở, cụ dừng lại, tay nải cụ đã đánh rơi.
C. Củng cố, dặn dò
 KĨ THUẬT:
KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I – Mục tiêu :
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dún.
* Đối với hs khóe tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dún.
- Biết các và thực hiện được thao tác khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ (gút chỉ).
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II –Chuẩn bị:
GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ, cắt, khâu, thêu.Một số mẫu vải, sáp (nến).
Kim khâu, kim thêu các cỡ (khâu len, kim thêu).Kéo cắt vải, chỉ, khung thêu, tranh ảnh Thước dẹt, dây, một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III – Các hoạt động Dạy-Học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A/ Bài mới : 
HĐ 1 :HS thực hành khâu thường. (5p)
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường
- GV cho HS quan sát H.4 SGK
- Nhận xét chốt ý.
Hoạt động2:HS tập khâu trên giấy ô li. (5p)
- GV yêu cầu HS thực hành vạch dấu đường khâu trên vải.
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét H.5 SGK
- Em hãy nêu cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu ?
- GV thao tác 2 lần
- Lần 1 : Lên kim điểm 1 cách mép vải bên phải 1cm, rút kim, kéo sợi chỉ lên cho nút chỉ sát vào phía sau mặt vải. Xuống kim tại điểm 2 lên điểm 3  rút kim kéo sợi chỉ lên, vuốt mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho phẳng mặt vải.
Hoạt động 3:HS thực hiện trên vải. (20p)
- GV cho HS quan sát H.6 SGK và theo dõi thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Quan sát giúp đỡ 1 số em còn lúng túng
Hoạt động 4 :Đánh giá sản phẩm các nhóm (5p)
C. Nhận xét tiết học
+ Có 2 bước là vạch dấu đường khâu và khâu các mũi theo đường vạch dấuNhận xét
- HS quan sát
- 1 HS nhận xét
+ Lên kim tại điểm 1 xuống kim tại điểm 2.
- HS nghe và thực hành
- HS quan sát
- Lớp quan sát
+ Khâu từ phải sang trái
+ Tay cầm vải phải đưa lên khi xuống kim đưa xuống khi lên kim.
+ Nhớ dùng kéo cắt chỉ sau khi đã nút chỉ xong
- Nhóm 4 : Thi đua sản phẩm nào đẹp nhất.
SINH HOẠT TẬP THỂ LỚP _ TUẦN 5
A. Mục tiêu.
 - Đánh giá tình hình lớp học trong tuần.
 - Biểu dương gương mặt HS xuất sắc trong học tập và rèn luyện, phê bình HS vi phạm, đề ra biện pháp khắc phục.
 - Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo.
B. Chuẩn bị.
- GV nắm kế hoạch của Trường, Tổ-khối, Liên Đội.
- Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
C. Lờn lớp.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn đinh tổ chức 
- Bắt hát, phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ sinh hoạt.
2.Đánh giá tình hình tuần qua 
- Yêu cầu lớp trưởng và các tổ trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần.
- Lắng nghe, nắm tình hình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Đánh giá nhận xét chung tình hình lớp trong tuần vừa qua
- Biểu dương HS xuất sắc, phê bình HS vi phạm trong tuần
3. Phổ biến kế hoạch 
- Phổ biến nhiệm vụ, kế hoạch 
Yêu cầu HS thi đua học tập, rèn luyện tốt.
4. Tổ chức sinh hoạt tập thể 
- Tổ chức một số trò chơi nhỏ tập thể
- Tập một số bài hát tập thể cho HS
5. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét giờ sinh hoạt
- Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau.
- Hát tập thể, lắng nghe nắm yêu cầu, nhiệm vụ.
- Lớp trưởng điều khiển các tổ trưởng báo cáo tình hình các tổ
- Lớp trưởng báo cáo tình hình 
- Phát biểu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Biểu dương, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe, nắm nhiệm vụ thực hiện
- Chơi trò chơi sinh hoạt tập thể
- Hát vỗ tay
- Lắng nghe, nắm yêu cầu thực hiện
AN TOÀN GIAO THÔNG :
BIỂN BAO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I / MỤC TIÊU :
- HS hiểu ý nghĩa tác dụng ,tâm quan trọng của biến báo giao thông .
- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học ,gần nhà hoặc thường gặp .
- Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biến báo hiệu giao thông .
II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
 1/ On các biển báo đã học.
 2/ Học các biển báo mới:
 Biển hiệu lệnh : Biển số 301 ( a,b,d, e ) , 303, 304, 305. 
 Các điều luật có liên quan 
 Điều 10- Khoản 4; Điều 11 – Khoản 1,2,3 ( Luật GTĐB ).
III/ CHUẨN BỊ :
 Chuẩn bị 23 biển báo hiệu ( 12 biển báo mới và 11 biển báo cũ đã học ). 
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới.
GV giới thiệu một số biển báo hiệu .
Gọi 2-3 HS lên bảng dán bán vẽ biến báo hiệu mà em nhìn thấy .
Lớp nhận xét .
Cho HS nhận xét về hình dáng ,màu sắc ,hình vẽ của từng biển báo .
Biển báo cấm .
 + Khi gặp biển báo stop nêu ý nghĩa gì?
GV gắn 12 biển báo lên bảng không thứ tự 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi 
Nhóm 1 đọc tên biển báo nhóm 2 trả lời .
GV nhận xét tuyên dương 
Củng cố :
 Tóm tắt phần ghi nhớ .
Biến báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm biển báo : nhóm biển báo cấm , nhóm biển hiệu lệnh , nhóm biển báo nguy hiểm , nhóm biển chỉ dẫn và nhóm biển phụ. Mỗi nhón có nhiều biển báo ,mỗi nhóm có nội dung riêng.
B/ Dặn dò –nhận xét .
Liên hệ đến việc đi đường .
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau 
- HS nhắc lại 
- Nhóm lên dán chọn tên biển báo đúng với biển mình đang cầm gắn lên bảng .
- Hình tròn ,nền trắng ,viền đỏ ,hình vẽ màu đen 
- Dừng lại 
 HS lên xếp theo từng loại nhóm .
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, nắm dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc