I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
2. Kỹ năng :Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng .
3. Thái dộ : Thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc).
- HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra SGK
- Giới thiệu tên 5 chủ điểm của sách tiếng Việt-tập 1
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Các hoạt động:
Tuần:.. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000. Ngày soạn :..// ....... Ngày dạy:..// ....... I. Mục tiêu : Kiến thức : Ôn về cách đọc viết các số đến 100000. Ôn phân tích cấu tạo số. 2. Kỹ năng : Biết đọc và viết các số đến 100000 và phân tích cấu tạo số. 3. Thái độ : Tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị : GV : SGK. HS : SGK, bảng con. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Kiểm tra SGK – bảng con. Nêu cách học bộ môn Toán 4. 3. Bài mới a./Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta cùng ôn tập các số đến 100000. b/Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. MT: Giúp Hs ôn lại cách đọc, viết số có 5 chữ số và ôn lại các hàng. -Cách tiến hành: GV viết số 83251 lên bảng. Gọi Hs đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn. GV lần lượt viết các số: 83001 , 80201 , 80001 và H thực hiện như yêu cầu trên. Hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kế. GV cho Hs nêu + Các số tròn chục. + Các số tròn nghìn + Các số tròn chục nghìn. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. MT: Giúp Hs ôn luyện tính cộng, trừ các số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. Cách tính chu vi một hình. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Em có nhận xét gì dãy số này? Vậy số cần viết tiếp theo 8000 là mấy? Và sau đó nữa là số nào? - GV cho học sinh điền tiếp các só còn lại. b và c) GV cho Hs thảo luận nhóm đôi để tìm ra quy luật viết các số ở câu b và c. GV gọi Hs nêu quy luật viết các số. ® Cho Hs làm bài + sửa bài. GV kiểm tra kết quả làm bài. Bài 2: Viết theo mẫu. Yêu cầu Hs phân tích số 25734 và điền số thích hợp vào bảng. Yêu cầu Hs đọc số. Yêu cầu Hs làm bài và siưả bài bằng trò chơi “Tôi bảo”. GV kiểm tra dạng tổng. → GV nhận xét. Bài 3: Tính chu vi hình Hs Làm thế nào để tính chu vi của 1 hình? Trên hình Hs, đã biết chiều dài nào? GV cho Hs làm bài. ® sửa bài bảng lớp. ® GV nhận xét. ® GV chấm một vài vở. Hoạt động lớp, cá nhân. Hs đọc số và xác định. 1 hàng đơn vị. 5 hàng chục 2 hàng trăm 3 hàng nghìn 8 hàng chục nghìn Hs đọc số và xác định chữ số ở từng hàng. Học sinh nêu ® Lớp nhận xét. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm Hs nêu nối tiếp nhau. Hoạt động cá nhân, lớp. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài. Hs đọc yêu cầu. Hs làm bài + sửa bài. ® Lớp nhận xét, sửa bài. Hs làm bài. Hs đọc đề bài. Tìm tổng chiều dài các cạnh. Hs nêu. Hs làm bài + 2 Hs sửa bài. 4. Củng cố Củng cố kiến thức đã học. GV viết số 47581 ; 98001 lên bảng ® gọi Hs đọc số đó và phân tích cấu tạo số. IV.Hoạt động nối tiếp Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100000 (tt) Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần:tiết :... Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU Ngày soạn :..// ....... Ngày dạy:..// ....... I. Mục tiêu : 1. Kiến thức :Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . 2. Kỹ năng :Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng . 3. Thái dộ : Thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK, tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, bảng phụ ( ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc). HS : SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Kiểm tra SGK Giới thiệu tên 5 chủ điểm của sách tiếng Việt-tập 1 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu: HS biết trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -Cách tiến hành: Gv đọc mẫu toàn bài Chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu bay được xa + Đoạn 2: Tôi đến gần ăn thịt em + Đoạn 3: Phần còn lại Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV lưu ý: Ngắt nghỉ hơi và đọc đúng giọng của từng nhân vật. + Luyện phát âm lại những từ mà Hs phát âm sai nhiều. GV nhận xét cách đọc của một số em. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đọan trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -Cách tiến hành: Đoạn 1:( Hoạt động nhóm đôi ) Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào? GV chốt – ghi ý chính lên bảng ® Cho Hs quan sát tranh phóng to ở SGK Đoạn 2: ( Hoạt động cá nhân) Ai ức hiếp chị Nhà Trò? Tại sao? Nhà Trò bị Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? GV nhận xét – bổ sung Đoạn 3: ( Hoạt động lớp ) Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấng lòng hào hiệp của Dế Mèn? Giảng: Lời nói của Dế Mèn đã động viên Nhà Trò, làm Nhà Trò yên tâm vì thấy người bênh vực mình mạnh mẽ, dũng cảm, biết căm phẫn, bất bình đối với những kẻ độc ác, hèn hạ cậy mình khỏe ức hiếp người yếu. Em đã bao giờ thấy 1 người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó. GV nhân xét – liên hệ giáo dục: phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là đối với những người đang gặp hoạn nạn. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Mục tiêu: Hs biết cách đọc: cần đọc chậm, thay đổi giọng theop từng phương tiện miêu tả. -Cách tiến hành: Nêu nội dung của đoạn 1? GV lưu ý cách đọc: cần đọc chậm, thay đổi giọng theop từng phương tiện miêu tả. Đoạn 2, 3 là lời đối thoại giữa nhà Trò và Dế Mèn ta đọc như thế nào? Bảng phụ: “ Năm trước kẻ yếu” Luyện đọc đoạn 2, 3. Hoạt động lớp. Hs lắng nghe. Hs đánh dấu SGK -Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn ( 2 lượt ) 2 Hs đọc cả bài Hs đọc thầm phần chú giải và nêu ý nghĩa các từ đó. Hs luyện đọc lại các từ phát âm sai. Hs đọc nối tiếp (1 lượt – nhóm đôi) - Hs đọc thầm đoạn 1 – Thảo luận – Trình bày – bổ sung. - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở, vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Hs đọc thầm đoạn 2 - TLCH - Bọn Nhện vì Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. - Bọn Nhện đã đánh chị nhiều lần, lần này chặn đường định bắt chị ăn thịt. Hs đọc thầm đoạn 3 - TLCH - Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về kẻ yếu - Cử chỉ: xòe cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. Lớp nhận xét – bổ sung Nhiều Hs nói Tả ngoại hình của chị Nhà Trò. 3 Hs đọc Lời của Nhà Trò là lời kể đáng thương Lời của Dế Mèn mạnh, dứt khoát. Hs lên dùng gạch xiên ( / ) để đánh dấu ngắt nghỉ hơi, gạch dưới từ cần nhấn mạnh. 4. Củng cố Đọc diễn cảm cả bài – Phân vai Câu chuyện này có mấy nhân vật? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? IV.Hoạt động nối tiếp Luyện đọc thêm. Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ở thư viện. Chuẩn bị: bài Lòng thương người của Hồ Chủ Tịch. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ . Tuần:.. Thủ công VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU (Tiết 1) Ngày soạn :..// ....... Ngày dạy:..// ....... MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Kĩ năng: Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. CHUẨN BỊ: Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu. Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt. Các hoạt động: 1./ Oån định : Hát 2./ Kiểm tra dụng cụ học tập : 3./ Bài mới: a./ Giới thiệu bài : Giới thuệu 1 số sản phẩm khâu,may,thêu b/Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. *Mục tiêu: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. Vải: - GV nhận xét Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày. Chỉ: - GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu. - Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải. - Kết luận theo mục b. + Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo. *Mục tiêu: HS biết các đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ. - Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải. - GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải. + Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác. *Mục tiêu: Biết cách thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. - Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể. - Kh ... a/ Cái la bàn b/ Hoa ban Hs nghe Hs viết Từng cặp Hs đổi vở dò lỗi cho nhau. Thi tiếp sức Hs điền vở – lên bản sửa thi tiếp sức. Hs đọc câu đố Viết lời giải câu đố vào bản con 4.Củng cố Lưu ý những trường hợp dễ viết sai chính tả trong nbài như : xước, đá cuội, chùn chùn IV.Hoạt động nối tiếp Luyện viết thêm ở nhà Chuẩn bị : “Mười năm cõng bạn đi học” Tuần:.. Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. Ngày soạn :..// ....... Ngày dạy:..// ....... I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hs biết : Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật là người, con vật hay đồ vật được nhân hóa. 2. Kỹ năng : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 3. Thái dộ : Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể đơn giản. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện. HS : SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Thế nào là kể chuyện? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? Nhận xét- đánh giá 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Nhân vật trong truyện. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Phần nhận xét. Mục tiêu: Hs biết Văn kể chuyện phải có nhân vật Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong các truyện đã học vào bảng. Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật: - GV hướng dẫn nhận xét Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Mục tiêu: 4, 5 Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. GV có thể sử dụng bảng phụ để nhấn mạnh nội dung cần nghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập. Mục tiêu: Bài tập 1: 1 Hs đọc toàn văn nội dung bài tập 1. Hs trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. Bài tập 2: 1 Hs đọc toàn văn yêu cầu của bài. 1 Hs giải thích lại yêu cầu của bài. Hs cả lớp trao đổi, tranh luận về các hướng mà sư việc có thể diễn ra. Bài tập 3: GV gợi ý: + Nhân vật chính của câu chuyện phải là bạn học sinh làm ngã em bé, nhân vật phụ là em bé. + Kể rõ diễn biến câu chuyện: ·Trước khi em bé ngã: Bạn học sinh đang nô đùa, chạy nhảy với bạn bè, vô tình làm ngã một em bé. ·Bị ngã em bé khó bì đau như thế nào ? Bạn học sinh hành động như thế nào khi thấy vì mình mà em bé ngã đau, đang khóc. Hs quan sát H3 SGK 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs trao đổi nhóm. Đọc ghi nhớ Hs nêu - Nhân vật chính trong câu chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi-ôm-ca. - Tính cách các nhân vật được thể hiện qua việc làm của mỗi người sau bữa ăn. - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Và trả lời câu hỏi 4.Củng cố GV nhận xét tiết học. Khen nhựng Hs học tốt, đặc biệt khen nhựng trọng tài biết điều khiện lớp. IV.Hoạt động nối tiếp -Yêu cầu Hs về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài học.. Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần:.. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ(TT) Ngày soạn :..// ....... Ngày dạy:..// ....... I. Mục tiêu : Kiến thức Ôn lại biểu thức có chứa một chữ, làm quen biểu thức có chứa phép tính nhân, chia. Ôn cách tính, cách đọc giá trị của biểu thức. Ôn cách đọc và sử dụng số liệu ở bảng thống kê. Kỹ năng : Biết tính và đọc được giá trị biểu thức có chứa 1 chữ Thái dộ : Tính đúng, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng cài, kẻ bảng mẫu. HS : SGK + vở bại tập + bảng con III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Biểu thức có chứa một chữ. Cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ. Thay số vào chữ rồi tính giá trị biểu thức. 3. Bài mới *Giới thiệu bài : Tiếp tục củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia. TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Nắm cách tính biểu thức có chứa một chữ Mục tiêu: Ôn lại biểu thức có chứa một chư Muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa, ta thực hiện như thế nào? GV đưa ra bảng sau: Số bình Số hoa mỗi bình Số hoa -GV cho HS đưa ra các số khác nhau ở cột “số hoa mỗi bình”. - GV cho Hs ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “số hoa”. -Nếu mỗi bình là n hoa, số hoa là bao nhiêu ? ® Giới thiệu : 5´ n là biểu thức có chứa một chữ (chữ n). GV cho Hs tính : n = 1. Giới thiệu : 5 là một giá trị biểu thức 5´ n. GV cho giá trị của n = 2,3,4. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Ôn cách tính, cách đọc giá trị của biểu thức. Bài 1 : GV cho HS tự làm, sửa miệng Bài 2 : Gv cho HS quan sát mẫu. Bài 3 : -GV vẽ hình vuông. Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông. Cách tính chu vi hình vuông có cạnh dài : 4cm, 5cm, 7cm. Bài 4 : Nêu công thức tính chu vi. - Hs nêu bài toánï. - Hs lần lược nêu và lên ghi số liệu vào bảng. - Hs lên ghi vào bảng .Chẳng hạn Hs nêu - Hs nhắc lại. Nếu n = 1 thì 5´ n = 5´ 1= 5. Hs thực hiện vào bảng con. - HS tự làm, - HS tự làm, sửa bảng. -HS làm, sửa bảng. Bài 4 : HS tự làm, sửa bảng. 3 HS đọc. 4.Củng cố Cho HS đọc lại phần nội dung trong SGK. Cho ví dụ về một thức có chứa một chữ số rồi thay chữ bằng sốrồi tính giá tri biểu thức. IV.Hoạt động nối tiếp Làm bài 4. Chuẩn bị: Các số có sáu chữ số Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần:.. Khoa học CƠ THỂ NGƯỜI LẤY NHỮNG GÌ TỪ MÔI TRƯỜNG VÀ THẢI RA MÔI TRƯỜNG NHỮNG GÌ. Ngày soạn :..// ....... Ngày dạy:..// ....... 1. Kiến thức : Biết được sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. 2. Kỹ năng : Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy và và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.. 3. Thái dộ : Ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu học tập. HS : SGK. III. Các hoạt động : 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Con người cần gì để sống Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển? Khác hẳn với những sinh vật khác, con người còn cần gì để sống? Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới a./Giới thiệu bài : Cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? b/Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Quá trình trao đổi chất Mục tiêu: Hs biết được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. -Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ trang 6/ SGK: + Kể tên những gì được vẽ trong bức tranh? + Hãy phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người? + Phát hiện xem cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra những gì trong quá trình sống của mình? ® GV có thể bổ sung: Ngoài thức ăn, nước uống, con người còn cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí. -Yêu cầu Hs đọc đoạn đầu trong mục “ Bạn có biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì? Hoạt động 2: Biểu hiện của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Mục tiêu: GV phát phiếu học tập. * Phiếu học tập Điền vào chỗ ở cột 2 tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất. Điền vào chỗ ở cột 1 vá cột 3 những gì cơ thể lấy vào và thải ra thông qua hoạt động của các cơ quan được viết ở cột 2. Dựa vào kết quả làm việc với phiếu, hãy nêu lên những biểu hiện của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? -Và kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó? Hoạt động 3: Sự phối hợp giữa các cơ quan trong cơ thể Mục tiêu: - Yêu cầu Hs vẽ lại sơ đồ trang 7 / SGK vào vở và điền các từ cho trước vào chỗ trống cho phù hợp. - Yêu cầu 2 Hs quay lại với nhau, tập kiểm tra chéo xem bạn đúng hay sai. Sau đó lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể để thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. GV chỉ định 1 số Hs lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất? - Hs quan sát tranh, thảo luận theo cặp – Trình bày kết quả Hs kể - Hs đọc Hs làm việc với phiếu học tập. HS thực hiện nêu trao đổi khí Hs vẽ và điền các từ: chất dinh dưỡng, ô-xi, các-bô-níc, ô-xi, và các chất dinh dưỡng khác vào sơ đồ. Hs kiểm tra và trao đổi Hs nêu 4.Củng cố:Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? IV.Hoạt động nối tiếp Xem lại bài học. - Chuẩn bị: Thực hành vẽ sơ đồ “ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường”. Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: