Thể dục GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI: CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC
I. Mục tiêu:
- Biết được những nội dung của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học thể dục.
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV.
II. Địa điểm – phương tiện: sân trường, còi, 4 quả bóng nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Năm 20/8 Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện 1 1 1 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100.000 Con người cần gì để sống? Sự tích hồ Ba Bể Sáu 21/8 Đạo đức Chính tả Toán LTV câu Thể dục 1 1 2 1 1 Trung thực trong học tập (t1) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100.000 (tt) Cấu tạo của tiếng Giới thiệu chương trình – tổ chức lớp. TC: chuyền bóng tiếp sức Hai 24/8 Tập đọc Toán Địa lí TLVăn Kĩ thuật 2 3 1 1 1 Mẹ ốm Ôn tập các số đến 100.000 (tt) Phần mở đầu môn Lịch sử vad Địa lí Thế nào là kể chuyện Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (t1) Ba 25/8 LTVCâu Lịch sử Toán Mĩ Thuật Thể dục 2 1 4 1 2 Luyện tập: Cấu tạo của tiếng Làm quen với bản đồ Biểu thức có chứa 1 chữ Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,TC: Chạy tiếp sức. Tư 26/8 Âm nhạc TLVăn Toán Khoa học Sinh hoạt lớp 1 2 5 2 Ôn 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc Nhân vật trong truyện Luyện tập Trao đổi chất ở người Tổng kết tuần 1 Thứ năm, ngày 20 tháng 8 năm 2009 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Giới thiệu sơ qua nội dung của phân môn Tập đọc trong TV. 2. Bài mới: HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu, 1 HS đọc toàn bài - HD đọc nối tiếp từng đoạn. Nhận xét, tuyên dương; chú ý sửa lỗi: phát âm, ngắt nghỉ hơi... - Gọi 4 em đọc lượt 2; HDHS đọc thầm chú thích và yêu cầu giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn; thui thủi - HD luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài - Tổ chức học theo nhóm: Đọc lướt, đọc thầm để TLCH. + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? (Đoạn 1) + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? (Đoạn 3) + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? (Đoạn 4) - Yêu cầu đọc lướt cả bài, nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ? HĐ3: Đọc diễn cảm - Gọi 4 em nối tiếp đọc hết cả bài. Tổ chức lớp nhận xét, đánh giá cách đọc - HD đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu: + GV đọc, HS tự luyện đọc theo. + Tổ chức đọc diễn cảm- thi đua. + GV theo dõi, uốn nắn. 3. Củng cố, dặn dò: - Em có yêu thích nhân vật Dế Mèn không? Em học tập ở Dế Mèn đức tính gì ? - Nhận xét tiết học, nhắc HS tìm đọc tác phẩm. - Chuẩn bị: Mẹ ốm * HĐ cả lớp - Lắng nghe, 1 em đọc. - 4 em đọc. giải thích: - Đọc theo cặp - 1 em đọc. - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi - HS nêu theo suy nghĩ của mình. *HĐ cá nhân - 4 em đọc; HS nhận xét, chữa cách đọc cho đúng. - Thi đua đọc diễn cảm - Lắng nghe. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. - 2 em trả lời. - Lắng nghe. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100.000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng - GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số của từng hàng. - Tiến hành tương tự với các số: 83 001 - 80 201 - 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. - Yêu cầu cho VD: + Các số tròn chục: 10; 30 ... + Các số tròn trăm: 500; 600 ... + Các số tròn nghìn: 1000; 3000 ... + Các số tròn chục nghìn: 10 000; 20 000 ... HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Cho HS xem dãy số/SGK:3. Em hãy nêu quy luật viết các số trong từng dãy số này + Viết tiếp theo thứ tự lớn dần + Mỗi đoạn biểu thị cho 10 000 - HD, theo dõi HS viết và thống nhất kết quả Bài 2: Viết theo mẫu Mục tiêu: HS biết cách xác định các hàng của mỗi chữ số, đọc số có 5 chữ số - Yêu cầu HS tự làm bài - HDHS đổi chéo vở kiểm tra Bài 3:viết mỗi số sau thành tổng Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - BT nhà: 4/4 SGK; 4/3VBT. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) *HĐ1: Cả lớp - Tham gia đọc và viết số - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục - HS khá - TB *HĐ2: Cá nhân - Xem và nêu quy luật viết các số a) 10 000 ... 30 000 ... .... ... b) 36000; 37000; 38000 - HS làm vở, 1 em làm trên bảng. - HS tự làm VT. - Lắng nghe Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. Chuẩn bị: phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Động não - GV hỏi : + Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình - GV kết luận, ghi bảng. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK - Chia nhóm 4 em và phát phiếu học tập như SGV cho mỗi nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK : + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? + Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ? - GV kết luận.(lồng ghép GDMT) HĐ3: Trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu nội dung gồm những thứ "cần có" để duy trì sự sống và những thứ các em "muốn có" - GV HD cách chơi : + Chọn 10 thứ cần mang theo + Chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo - Tổ chức HS chơi trò chơi - HD các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Trao đổi chất ở người - Hoạt động cả lớp - Một số em trả lời Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uống, quần áo, sách vở,... Điều kiện tinh thần, VH-XH : tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi, giải trí,... - Hoạt động nhóm 4 - Nhóm 4 em thảo luận làm phiếu BT. - Đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và trả lời. cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,... cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông,... các điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội - Nhóm 8 em - Nhóm trưởng nhận bộ đồ chơi. - Nghe HD và chơi thử - Chơi vui vẻ, đoàn kết - Hoạt động cả lớp - Lắng nghe Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hổ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: GV kể chuyện - Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó: cầu phúc, bà góa, làm việc thiện - Kể lần 2 và chỉ vào từng tranh và đọc phần lời dưới mỗi tranh HĐ2: HS tập kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS đọc lần lượt các BT - Yêu cầu HS kể: Đúng cốt truyện - HD kể-trao đổi theo nhóm + Nhóm trởng tổ chức các bạn kể + Rút ra ý nghĩa truyện - Tổ chức thi kể trước lớp - Tổ chức sắm vai (bà lão; mẹ; con bà góa) ND: Giúp đỡ bà lão ăn xin: cho ăn, sửa soạn chỗ nghỉ ... Củng cố, dặn dò:(GDMT) - Nhắc ý nghĩa; giáo dục HS: ăn ở hiền lành, biết giúp đỡ người nghèo khó, hoạn nạn - Theo dõi, nghe truyện + cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành + bà góa: phụ nữ có chồng chết + làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác - HS xem tranh SGK và nghe. *HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu 3BT - Tham gia kể: + ở xã Nam Mẫu tỉnh Bắc Kạn có mở hội cúng Phật + Mọi ngời nô nức ... + Có cụ già rách rới ... + Ai cũng xua đuổi... + 2 mẹ con nọ đã dẫn về ... + Bà lão cho 2 mảnh vỏ trấu và báo tin có bão có lụt + 2 mẹ con giúp đỡ... - Sự hình thành của hồ Ba Bể. - Ca ngợi người giàu lòng nhân ái sẽ gặp điều tốt lành... - 2-3 em kể - HS sắm vai Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009 Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (t1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị: các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HDHS xem tranh và đọc nội dung - Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết ntn? - GV ghi bảng những cách giải quyết, HS thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó (tích cực, hạn chế của mỗi cách) - KL: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK * HDHS làm việc cá nhân: Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu BT, BT ghi ra bảng phụ - HDHS trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau: + Tình huống (c) là trung thực trong học tập + Tình huống (a(, (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập Bài tập 2: thảo luận - Thống nhất cách giơ băng (xanh: tán thành; vàng: P. vân; đỏ: không tán thành) a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối c) Trung thực trong học tập là không bao giờ cho bạn xem bài - KL: ý b,c đúng ; ý a sai Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS đọc lại ghi nhớ SGK - Dặn: + Sưu tầm truyện về những tấm gương về lòng trung thực + Nhóm XD tiểu phẩm (BT5 SGK) *HĐ1: Cả lớp - Nêu ra những tình huống a) Mượn tranh nộp b) Nói dối để quên c) Nhận lỗi và hứa ... - Kết luận - 2 em đọc. *HĐ2: Cá nhân - Lắng nghe - Nhận xét từng ý kiến việc làm thể hiện trung thực trong học tập: a) Nhắc bài cho bạn ... b) Mượn vở của bạn ... c) Không chép bài bạn ... d) Giấu điểm kém, báo điểm tốt *HĐ3: Nhóm - Thảo luận, giơ thể - Lớp trao đổi, bổ sung ý kiến - 2 em đọc. - Lắng nghe Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ: BT 2 a hoặc b; hoặc BT do GV soạn. II. Chuẩn bị: bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HD nghe - viết - GV đọc đoạn: "Một hôm ...vẫn khóc" - Đọc từng câu hoặc cụm từ. Mỗi câu đọc 2 lượt theo tốc độ quy định (90 chữ/15 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tên riêng cần viết hoa và từ ng ... lớp: - Treo bản đồ theo thứ tự: TG, châu lục, VN, ... - Gọi HS đọc tên và nêu phạm vi lãnh thổ đợc thể hiện trên bản đồ: + Bản đồ TG: thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất + Bản đồ châu lục: Thể hiện bộ phận lớn của bề mặt trái đất, các châu lục + Bản đồ VN: Thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất-nớc VN àBản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo 1 tỉ lệ nhất định 2. Một số yếu tố của bản đồ: - Yêu cầu đọc SGK, quan sát bản đồ, thảo luận: + Tên bản đồ cho ta biết gì? + Trên bản đồ, ngời ta thường quy định các hướng bắc (B), N, Đ, T ntn? + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - GV: Tỉ lệ bản đồ thường dược biểu diễn dưới dạng tỉ số, là 1 PS luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc phần đóng khung - Nhận xét, đánh giá tiết học *HĐ1: Cả lớp - Quan sát bản đồ - Gọi tên: + Bản đồ TG + Bản đồ châu lục + Bản đồ VN *HĐ2: Nhóm - Đọc, quan sát và thảo luận: + Bản đồ cho ta biết tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực + Tỉ lệ bản đồ cho ta biết KV được thể hiện trên bản đồ nhỏ hơn kích thước thực của nó bao nhieu lần - Lắng nghe *HĐ3: Cả lớp - 2 em đọc ghi nhớ Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GT biểu thức có chứa một chữ - Treo bảng: Có Thêm Có tất cả 3 3 3 ... 3 - GVđưa ra từng tình huống trong VD, từ cụ thể đến biểu thức 3 + a - Cho HS tự nêu các số khác nhau ở cột "thêm' rồi ghi biểu thức tương ứng àNếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả ? quyển vở. Vậy: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ (a) * GT của BT có chứa 1 chữ -Treo bảng phụ: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 : 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Yêu cầu HS làm việc với trường hợp: a = 2, a = 3 - GV nêu nhận xét. * Thực hành Bài 1: - Yêu cầu đọc đề và mẫu - GV ghi mẫu lên bảng, HD cách trình bày. - HD cả lớp nhận xét Bài 2a, 3b Tổ chức làm bài cá nhân Củng cố, dặn dò: - Cho VD biểu thức có chứa 1 chữ. Thay chữ bằng số cụ thể, tính biểu thức - Nhận xét tiết học *HĐ1: Cả lớp - Đọc đề: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm ...quyển vở. Lan có ... quyển vở? *HĐ2: Nhóm đôi - Cho VD, tính giá trị biểu thức - Lan có: 3 + a - Quan sát Nếu a=2 thì 3+a=3+2=5. Vậy 5 là giá trị biểu thức 3 + a + Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được GTBT *HĐ2: Cá nhân - 1 em đọc. - Theo dõi - HS làm vào vở 1a) 6-b, với b=4 Nếu b=4 thì 6-b=6-4=2 1b) 115-c , với c= 7 Nếu c=7 thì 115-c=115-7=108 .... *HĐ3: Cả lớp Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU I. Mục tiêu: - Biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lá cây và tím. Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây và tím. (HS khá giỏi) - Nhận biết được các cặp màu bổ túc. - Pha được các màu theo hướng dẫn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu, các hình mẫu. - HS: SGK, vở vẽ, màu, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. * GV giới thiệu cách pha màu. -GV y/c HS nhắc lại 3 màu cơ bản. -GV cho HS xem bảng màu và đặt câu hỏi về cách pha được màu da cam,tím,xanh lục? - GV tóm tắt. * GV giới thiệu các cặp màu bổ túc: +Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại +Lam bổ túc cho da cam,... * GV giới thiệu màu nóng, màu lạnh. - GV y/c xem bảng . + Màu nào là màu nóng ; màu lạnh? - GV tóm tắt: HĐ2: Hướng dẫn HS cách pha màu: -GV vừa làm mẫu, vừa hướng dẫn cách pha màu bột, màu nước,màu sáp,... + Đỏ + vàng = da cam + Đỏ + xanh lam = tím + Xanh lam +vàng = xanh lục HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành. -GV nêu y/c tập pha màu. -GV bao quát lớp, nhắc nhở HS pha màu trên giấy nháp trước, sau đó vẽ vào vở,... -GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G HĐ4:Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số màu để xếp loại. Biểu dương những HS vẽ màu đúng và đẹp. * Dặn dò: Về nhà quan sát màu sắc,lá, hoa trong thiên nhiên. Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy,../. -HS quan sát và trả lời. +Màu đỏ,vàng,xanh lam. + HS trả lời theo cảm nhận riêng. -HS lắng nghe. -HS quan sát và lắng nghe. -HS quan sát và trả lời theo cảm nhận riêng. -HS quan sát và lắng nghe. -HS quan sát và lắng nghe. - HS tập pha màu: da cam, tím, xanh lục -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS lắng nghe dặn dò. Thể dục TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ. TC: CHẠY TIẾP SỨC I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV. II. Địa điểm – phương tiện: sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút - Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cho HS chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ - GV theo dõi - Cho cả lớp tập. GV điều khiển - Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét tiết học - HS tập hợp theo đội hình bốn hàng ngang - Lớp trưởng điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - HS luyện tập theo tổ - HS tìm hiểu luật chơi và chơi theo sự hướng dẫn của GV - HS đi nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2009 TLV NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT!, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nhận xét - Em đã được học những truyện gì từ đầu tuần 1? - Treo bảng phụ Tên NVật Dến Mèn... Sự tích... NVật là người -Hai mẹ con -Bà cụ -Nhữngngời NVật là vật -Dế Mèn -Nhà Trò -Bọn Nhện - Nhận xét tính cách củ nhân vật (Dế Mèn, 2 mẹ con bà góa) HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhắc HS thuộc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu đọc đề bài và câu chuyện "Ba anh em" - Nêu yêu cầu BT: + Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện + Bà đã nhận xét từng cháu như vậy có đúng không? + Em thích tính cách nhân vật nào nhất? Vì sao? Bài 2: GV nêu tình huống - HDHS trình bày theo 2 hướng (tích cực, tiêu cực) (1) Bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác (2) Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác - HD theo dõi cách kể của bạn, chọn ra bạn kể hay nhất Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt - Học thuộc lòng ghi nhớ, chuẩn bị bài sau *HĐ1: Cả lớp - Tìm tên truyện - Nêu tên nhân vật *HĐ2: Nhóm đôi - Thảo luận, tìm ra tính cách của nhân vật: + Dế Mèn: Khắng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu + 2 mẹ con: Giàu lòng nhân hậu - 2 em đọc *HĐ3: Cá nhân - 1 em đọc. - Nêu tên nhân vật: + Ni-ki-ta + Gô-sa + Chi-ôm-ca *HĐ4: Cá nhóm - Thảo luận theo nhiều hướng - Kể lại mạch lạc truyện - Theo dõi, nhận xét, bình chọn - Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS thực hiện viết vào ô trống a 5 10 20 25 + a 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề b) HDHS tìm hiểu, luyện tập Bài 1: HD làm bài cá nhân - Gọi HS nêu cách làm phần a - Lớp thống nhất cách làm - GV kẻ bảng a,b,c,d - Gọi 4 HS thực hiện. Lớp theo dõi đánh giá Bài 2a, d: HD thực hiên vào vở - Theo dõi, thu vở chấm - Nhận xét Bài 4: - Yêu cầu đọc đề - GV ghi công thức lên bảng, gọi 1 số em đọc. - áp dụng tính P. hình vuông Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - CB: Các số có 6 chữ số , làm VBT *HĐ1: Cả lớp - Đọc BT, nêu cách làm *HĐ2: Cá nhân - Thực hiện miệng 1 bài - Theo dõi - 1 em nêu -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con - 1 em đọc đề. - Nhắc lại cách tính P hình vuông - Lắng nghe Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Chuẩn bị: hình trang 6, 7 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Nêu những yếu tố cần cho sự sống của con người 2/ Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận: + Kể tên những gì được vẽ trong H1 SGK ? + Kể ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người ? + Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ ? + Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? - Yêu cầu HS đọc đoạn đầu mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi : + Trao đổi chất là gì ? + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - Yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình - Gọi một số em lên bảng trình bày sản phẩm của mình - GV cùng cả lớp nhận xét, chọn sản phẩm tốt hơn để trưng bày ở lớp. Củng cố, dặn dò:( GDMT) - Nhận xét - Dặn CB : Trao đổi chất ở người (TT) - 1 HS trả lời - Hoạt động nhóm 2 - Nhóm 2 em thảo luận và đại diện một số nhóm trình bày từng ý. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc thầm và trả lời. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. - Hoạt động cá nhân - HS viết hoặc vẽ trên giấy A4. - 6 - 8 em trình bày. - Lớp nhận xét hoặc có thể chất vấn. Cơ thể người Lấy vào Thải ra Khí ô-xi Khí các-bô-nic Thức ăn Phân Nước Nước tiểu, mồ hôi - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: