Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU:

1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)

2.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Hoạt động tập thể
Chào cờ
toán
Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000 
2. Kỹ năng: Phân tích cấu tạo số
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài. (1 phút)
2.Các hoạt động 
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số viết số và các hàng (12 phút)
* GV viết số 83251
-Yêu cầu HS nêu rõ chữ số hàng đợn vi, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào?
* Tương tự như trên với các số: 83 001,80 201, 80 001.
* Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
GV yêu cầu một số HS nêu:
+ Các số tròn chục
+ Các số tròn trăm.
+ Các số trong nghìn.
+ Các số tròn chục nghìn
Hoạt động 2. Thực hành (23 phút)
 Bài 1: Tổ chức làm việc cả lớp:
- HS nhận xét tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này.
- GV yêu cầu HS nêu qui luật viết và thống nhất kết quả.
 Bài 2: Tổ chức hoạt động nhóm
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS và GV nhận xét kết luận.
 Bài 3:- HS phân tích mẫu
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 4
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi các hình đã học.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò (4 phút)
- HS nhắc lai cách đọc số đến 100000, cách viết số đến 100 000.
- GV nhận xét giờ học
 - HS đọc số. 
 - HS nêu
 - HS nêu
 - HS nêu
 - HS đọc yêu cầu bài 1
 - HS tự làm vào vở .
- Các nhóm thảo luận và giải, 
- HS đọc yêu cầu bài 3
- HS tự giải vào vở.
- 1 HS lên chữa bài, Các em khác nhận xét
- HS tự làm bài vào vở
- HS lên chữa bài
Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập (T1)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng:Biết trung thực trong học tập 
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. tài liệu và phương tiện: - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập
III. các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài. (1 phút)
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết sử lí trung thực theo tình huống cho trước.
* Tiến hành: Bước 1 HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
Bước 2: HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
Bước 3 : GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
- Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
- Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
- Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
Bước 4: GV hỏi: Nếu em là Long em sẽ giải quyết theo cách nào?
- HS giơ tay để chọn cách sử lí sau đó sẽ chia thành các nhóm. Từng nhóm thảo luận xem vì sao lại chọn cách giải quyết ấy.
Bước 5: Các nhóm thảo luận.
Bước 6: Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung vè mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. 
* Kết luận: Cách giải quyết ( c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập 1- SGK (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết việc làm trung thực, việc làm không trung thực.
* Tiến hành:Bước 1: Gv nêu yêu cầu bài tập 
Bước 2 : HS làm việc cá nhân.
Bước 3: HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau. 
* GV kết luận: - Việc ( c ) là trung thực trong học tập.
- Các việc (a), ( b), ( d ) là thiếu trung thực trong học tập
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK (10 phút)
* Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của bản thân trước các hành động
*Tiến hành:GV nêu từng ý của bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào một trong ba vị trí, quy ước theo ba thái độ:
+ Tán thành.
+ Phân vân
+ Không tán thành.
Bước 2: GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của mình.
Bước 3: Cả lớp trao đổi bổ sung
*GV kết luận: ý kiến ( b), (c) là đúng. ý kiến (a) là sai.
*GV yêu cầu một số em đọc ghi nhớ SGK
Dặn dò (4 phút)
 1. HS về sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
 2. Tự liên hệ bài tập 6 SGK.
 3. Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học ( bài tập 5 SGK ).
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
2.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp. 
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài. (5 phút)
 - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 
 - GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.
 - Giới thiệu chủ điểm và bài học.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 a. Luyện đọc. (10 phút)
	 Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài
- Đoạn 1: Hai dòng đầu( vào câu chuyện)
 - Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò)
 - Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).
 - Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) 
 *Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đưa ra những từ, tiếng khó.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.
 Giải nghĩa thêm một số từ ngữ: ngắn chùn chùn, thui thủi luyện đọc câu khó :Chị mặc áo...ngắn chùn chùn.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài ..
b. Tìm hiểu bài(15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc từng đọan, trả lời câu hỏi theo nội dung bài (SGK)
 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. (5 phút)
 GV yêu cầu 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn
 + Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò , giọng kể lể của Nhà Trò với giọng đáng thương...
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém.......vặt cánh ăn thịt em''.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 - GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
4. Củng cố, dặn dò (4 phút)
- GV giúp HS liên hệ bản thân.
- - GV nhận xét giờ học. 
- Cả lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm.
 +HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( 2 lần)
- HS đọc
- HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó.
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ 1,2 HS đọc cả bài.
- HS đọc, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- HS đọc
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
 - Nhận xét
- HS trả lời
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2006
Toán
Ôn tập các số đến 100000 (tiếp)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: 
 - Ôn tập về tính nhẩm.
 - Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS đọc các số tròn nghìn, tròn chục nghìn
 2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1 phút)
2.2 Các hoạt động 
Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm (10 phút)
- GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản.
* - GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn “ bảy nghìn cộng hai nghìn”.
- GV đọc phép tính thứ hai: “tám nghìn chia hai”. HS làm tương tự. Cứ như vậy khoảng 4,5 phép tính.
- Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính, HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung. 
Hoạt động 1. Thực hành (20 phút):
 Bài tập 1:
 GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 Bài tập 2:
GV nhận xét, kết luận.
 Bài tập 3:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
 - GV nhận xét đánh giá.
 Bài tập 4:
GV nhận xét, đánh giá.
 Bài tập 5: 
- GV hướng dẫn cách làm
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 3. Củng cố, dặn dò (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài 4,5 	
- 2,3 HS đọc
- HS tính nhẩm
- HS tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả ( 9000) vào nháp.
- HS nêu
- Làm việc cá nhân tự nhẩm rồi viết kết quả vào vở
- 2 HS đọc kết quả bài làm.
- Cả lớp nhận xét, so sánh kết quả.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vở, 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành BT 3.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào vở, 2HS lên bảng viết.
 - HS đọc bảng thống kê.
 - HS tính rồi viết câu trả lời.
Khoa học
Con người cần gì để sống?
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
2. Kỹ năng: Kể ra một số đk vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. (1phút)
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Động não (10phút)
*Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì cần cho cuộc sống của mình
*Cách tiến hành:
Bước 1: - GV đặt vấn đề và yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
- HS lần lượt nói, mỗi em nói một ý ngắn gọn.
- GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng.
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung.
Kết luận
Hoạt động 2: Làm việc với VBT và SGK (10phút)
*Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần
*Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm
- GV chia lớp làm 3 nhóm, mở VBT, giao việc.
- HS làm việc với VBT.
Bài 1:Hãy đánh dấu x vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống
 Con người
Động vật
Thực vật
 1. Không khí
 2. Nước
 3.ánh sáng
 4.Nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng)
 5.Thức ăn ( phù hợp với từng đối tượng)
 6.Nhà ở
 7.Tình cảm gia đình
 8.Phương tiện giao thông
 9.Tình cảm bạn bè
 10.Quần áo
 11.Trường học
 12.Đồ chơi
 13.Sách báo
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
- Đại diện một nhóm trình bày kết quả làm việc VBT.
- HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Dựa vào kết quả làm việc VBT. HS mở SGK thảo luận 2 câu hỏi trong BT2:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần  ... êu
1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức chữ
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:( 5phút) HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chữ
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài.( 1phút)
2.2 Thực hành: ( 30phút)
a.Bài 1.
- GV nhận xét đánh giá.
b. Bài 2: Làm việc cá nhân.
c. Bài 3: Tổ chức thảo luận nhóm:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ.
- GV nhận xét đánh giá.
d. Bài 4:
* Xây dựng công thức tính.
- GV vẽ hình vuông ( độ dài là a )lên bảng.
- GV nói : khi độ dài cạnh bằng a chu vi hình vuông là P = a x 4.
- GV nói công thức tính chu vi hình vuông cũng là biểu thức có chứa một chữ.
* Luyện tập.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại trong bài 4.
- GV chốt lại kết quả đúng. 
3. Củng cố, dặn dò: :( 3phút)
- HS nhắc lại cách tính giá trị số của biểu thức, công thức tính chu vi hình vuông.
- GV nhận xét tiết học, dăn về xem lại bài 2,3.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm phần a
-HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với từng giá trị của a.
- HS cả lớp tự làm các phần còn lại : b,c,d ba HS nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức.
- HS tự giải bài vào vở.
- Một số HS nêu kết quả bài làm cả lớp thống nhất.
- Các nhóm hoàn thành bài tập 3, đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.
- HS nêu cách tính chu vi P của hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4).
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3 cm
- Một số HS nêu kết quả. Các em khác nhận xét
Lịch sử & Địa lí
Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,...
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
2.Kỹ năng: Chỉ và đọc đúng các kí hiệu trên bản đồ, xác định đúng phương hướng trên bản đồ.
3. Thái độ: Có tinh thần ham tìm hiểu khám phá.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,...
III. Các hoạt động dạy- học
1.Kiểm tra bài cũ. ( 5phút)
- Yêu cầu HS trả lời môn Lịch sử và địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài. ( 5phút)
2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài( 30phút)
* Bản đồ.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lành thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục, Việt Nam,..
- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- HS trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Bước 2: Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
Bước 1: HS quan sát hình 1 và hình 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên bản đồ.
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lai nhỏ hơn bản đồ Địa lí Việt Nam treo tường?
Bước 2: Đại diện HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét chốt lai ý đúng.
* Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm.
Bước 1 : GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm đọc SGK quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
 Hoàn thiện bảng sau:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
Thế giới
Châu á
Việt Nam
+ Nhóm 2:Trên bản đồ người ta thương qui định các hướng Bắc(B ),Nam(N), Đông(Đ), Tây(T) như thế nào? Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí Việt Nam ( hình 3)
+ Nhóm 3: Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 xăng -ti-mét ( cm ) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét( m) trên thực tế?
+ Nhóm 4: Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.
Kết luận
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và vẽ một số đối tượng địa lí như: Đường biên giới quốc gia, mỏ than, sông, thủ đô.
Bước 2: Làm việc theo từng cặp
- Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì
3. Củng cố, dặn dò: ( 3phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
- GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3.Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút)
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài. ( 1phút)
2.2.Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới
 ( 5-10 phút)
a.Hướng dẫn HS nhận xét: 
* Bài tập 1:Tổ chức hoạt động nhóm.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật 
là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật ( con vật, đồ vật, cây cối)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn nhện
- Giao long
* Bài tập 2: Tổ chức thảo luận theo cặp
- GV nhận xét chốt lại : 
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ:
- GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
2.3.Hướng dẫn HS luyện tập ( 25 phút)
a.Bài tập 1: Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét chốt lại :
b.Bài tập 2: 
- Tổ chức thảo luận theo bàn
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của từng em, kết luận bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài học.
- HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể )
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài tập và lên trình bày trước lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số em phát biểu trước lớp, các em khác nhận xét bổ sung.
- Ba, bốn em đọc phần ghi nhớ SGK
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm lại, QS tranh - HS trả lời các câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc nội dung bài tập
- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.
- HS thi kể.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 1.
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
- Kiểm tra dụng cụ học tập, SGK của HS.
II. Nội dung:
1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm:
- Đi học đều, đúng giờ.
- Nhiều HS có ý thức tự giác trong học tập.
* Tồn tại:
- Một số HS còn thiếu tập trung trong giờ học (Khoa, Cầm).
- Còn nô nghịch nhiều.
2. Kiểm tra Sách vở, đồ dùng học tập của HS.
- Đa số các em có đầy đủ SGK, đồ dùng học tập.
- Còn em Nguyễn Đức Cầm thiếu SGK Toán.
3. Phương hướng tuần 2:
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 1.
- Tiếp tục hoàn thiện những dụng cụ học tập còn thiếu, bọc sách vở...
Buổi chiều
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Ôn lại cách đọc, viết, so sánh, làm tính các số trong phạm vi 100000.
- Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
* GV đưa ra một số bài tập yêu cầu HS làm.
 Bài 1: Đọc, viết các số sau:
Viết
Đọc
23740
60003
Ba mươi sáu nghìn không trăm linh tư
Bảy mươi nghìn một trăm
- GV gọi HS đọc các số vừa viết, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
34589 + 20089 456 x 7
35609 - 678 64525 : 4
- Gọi HS nhận xétvà nêu lại cách thực hiện, chữa bài.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
3452 - 278 + 3768
(24764 -3561) x 5
90000 - 60000 : 3
90000 : 3 - 2000
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của một biểu thức, chữa bài.
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 	53472.......53754 56734........56734
 85738........9999	 100000......99999
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
Bài 5: Viết vào ô trống (Theo mẫu)
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức
6
6 x c
7
(92 - c) : 5
9
567:c + 46
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học. Nhắc HS về ôn lại bài
.
- HS làm vở, Kiểm tra chéo
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở
- HS làm vở
- HS nêu.
- HS làm miệng
- HS nêu.
- HS làm vở
Tiếng Việt
Luyện đọc diễn cảm bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS đọc đúng, đảm bảo tốc độ, diễn cảm bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Qua bài đọc giúp HS biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS khá đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, nhắc lại cách đọc cho HS.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu Hs luyện đọc trong nhóm
- Gọi từng nhóm lên thi đọc. GV nhận xét, đánh giá.
- Qua bài tập đọc này giúp các em hiểu thêm điều gì?
3. Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS mở SGK trang 3 đọc thầm bài đọc.
- Theo dõi, NX : giọng đọc, tốc độ đọc, cách nhập vai nhân vật...
- HS phân nhóm, luyện đọc, sửa cho nhau.
- HS trả lời.
Tiếng Việt (Chính tả)
Luyện viết bài Mẹ ốm (3 khổ đầu)
I. Mục tiêu: Rèn cho HS
- Viết đúng,đẹp, trình bày sạch sẽ 3 khổ đầu bài thơ Mẹ ốm.
- Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài thơ Mẹ ốm.
- Tìm những từ khó đọc, dễ lẫn.
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Yêu cầu HS nhớ -viết 3 khổ đầu của bài thơ vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở HS
- GV thu, chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- NX tiết học.
- Về viết lại những lỗi sai.
- 2,3 HS đọc
- HS tìm, viết
- HS nêu
- HS viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_ban_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc