Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản đẹp 2 cột)

Tiết 3: Tập đọc:

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

I. Mục tiêu:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn)

- Đọc đúng: cánh bướm non, chùn chùn, lương ăn .

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.Trả lời được những câu hỏi trong SGK.

- Hiểu: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc

 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định:

2. Bài cũ:

 + KT sách vở của HS

 - HS nhận xét, đánh giá.

3. bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi bảng

* Nội dung:

 

docx 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Soạn ngày: Thứ bảy ngày 5/9/2009
Giảng ngày : Thứ hai ngày 7/9/2009
Tiết 1: 
Chào cờ.
 ---------------******************************---------------
Tiết 2: Toán.
Tiết 1:
ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:
- Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2, Bài 3. a) Viết được 2 số. b) dòng 1
- Ôn tập về chu vi của một hình.(HS khá, giỏi làm bài tập 4)
II. Đồ dùng:
Kẻ bảng phụ bài tập 2.
HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 + Kiểm tra sách vở của HS
 - GVnhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài tập 1(3)
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm ra nháp, 1 HS làm bảng lớp.
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ Các số trong dãy số này gọi là những số gì?
 Bài 2 (3)
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn
- HS nêu yêu cầu.
- GV cùng HS làm mẫu
- HS làm SGK,2HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá
 Bài 3 (3) 
- HS đọc yêu cầu
- GV cùng HS làm mẫu.
Mẫu: 8 723 = 8 000 + 700 +20 + 3
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
- HSTB, HSY chỉ cần làm ý a 2 số; ý b làm được dòng 1.
- Nhận xét, đánh giá
 Bài 4 (4) Dành cho HS khá giỏi
- HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tính chu vi 1 hình ta làm ntn?
- HS nêu cách tính chu vi hình MNPQ.
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
a)
- Là các số tròn chục nghìn.
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 
40 000; 41 000; 42 000.
- Là các số tròn nghìn
- HS đọc yêu cầu
- Kết quả: 374; 1 045 ; 902.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm mẫu cùng GV
- HS làm vở, 2HS làm bảng nhóm
a) 9 171 = 9 000+ 100+ 70 + 1
 3 082 = 3 000 + 80 + 2
 7 006 = 7 000 + 6
b) 7 000 + 300 + 50 +1 = 7 351
 6 000+ 200 + 30 = 6 230
 6 000 + 200 + 3 = 6 203
 5 000 + 2 = 5 002
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
 P = ( a + b ) x 2
a) P = 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
b) P =( 8+4) x 2 = 24 (cm)
c) P = 5 x4 = 20 (cm)
4. Củng cố:
+ Muốn viết 1 số thành 1 tổng các chữ số ta làm ntn?
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm như thế nào ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
 --------*******************************-------
Tiết 3: Tập đọc:
dế mèn bênh vực kẻ yếu.
I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn)
- Đọc đúng: cánh bướm non, chùn chùn, lương ăn.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.Trả lời được những câu hỏi trong SGK.
- Hiểu: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 - Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 + KT sách vở của HS
 - HS nhận xét, đánh giá.
3. bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.bay được xa.
+ Đoạn 2: Tôi đế gần.ăn thịt em.
+ Đoạn 3: còn lại
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,GVsửa lỗi cho HS.
- GV ghi bảng: cánh bướm non, chùn chùn, lương ăn.
 - Gọi HSY đọc từ khó
- Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải thích từ khó
- Cho HS đọc bài theo cặp ( 2 phút )
- Gọi 2 cặp đọc bài trước lớp
- GV đọc mẫu: 
2. Tìm hiểu bài
+ Truyện có những nhân vật chính nào?
+ Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?
* Đoạn 1.
- HS đọc đoạn 1.
+ Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh Ntn?
+ Đoạn 1 giới thiệu với các em điều gì?
* Đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
+ Theo em sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn qua con mắt của nhân vật nào?
+ Dế Mèn thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy chị Nhà Trò?
+Câu hỏi (HSKG): Khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của Nhà Trò cần đọc với giọng Ntn?
- 2HS đọc đoạn văn
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
* Đoạn 3:
- Cho HS đọc đoạn 3.
+ Nêu câu nói của Dế Mèn với chị Nhà Trò?
+Câu hỏi (HSKG): Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người ntn?
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
- Đó chính là nội dung của đoạn 3.
- Gọi HS nhắc lại.
- 1HS đọc toàn bài
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3HS KG đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm giọng đọc.
- Tổ chức HS luyện đọc đoạn 3
 “ Tôi xoè cả .bọn nhện.”
+ GV đọc mẫu
- Cho HS đọc bài theo nhóm đôi (2 phút )
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc bài
- HS nghe GV chia đoạn
- HS đoc nối tiếp đoạn
- HS đoc từ khó, câu dài
- HS đọc nối tiếp bài lần 2
- HS đọc bài theo cặp
- HS đọc bài trước lớp
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Chị Nhà Trò
- HS đọc đoạn 1
- Chị Nhà Trò đang ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội .
1. Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Bé nhỏ, gầy yếu, ...chưa quen mở.
- Vì ốm yếu nên lâm vào cảnh nghèo túng kiếm bữa chẳng đủ.
- Dế Mèn.
- ái ngại, thông cảm
- Chậm, thể hiện sự yếu ớt.
-2 HS đọc đoạn văn
2.Hình dáng yếu ớt của Nhà Trò.
- HS đọc đoạn 3
- Em đừng sợ... kẻ yếu.
- DM là người có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu.
3. Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- HS nhắc lại
- HS đọc
*Nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
+ Đ 1: Giọng kể chuyện
+ Đ 2 : Kể lể đáng thương
+ Đ 3 : Mạnh mẽ dứt khoát
- HS luyện đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm
- HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
+Câu hỏi (HSKG): Trong bài có rất nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất?
- Em học được ở nhân vật Dế mèn những đức tính gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
 --------------******************************-------------
Tiết 4: Chính tả.
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn "Một hôm.vẫn khóc." ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng các bài chính tả phân biệt l/n (Bài 2a)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- KT vở đồ dùng của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 * Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn văn
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
+ GV nêu 1 số từ khó cần viết đúng ở trong bài?
cỏ xước, Nhà Trò, bướm non, chùn chùn
- Cho HS viết từ khó ra nháp, 1HS viết trên bảng lớp.
- Gọi HS đọc các từ khó
- GV đọc bài cho HS viết 
- GV quan sát, uốn nắn
- Soát bài chữa lỗi
- Chấm chữa bài, nhận xét.
2. Luyện tập:
* Bài tập 2a ( 5 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HSG làm bảng phụ
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài
* Bài 3 (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Gọi 1 số HS trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Dế Mèn gặp chị Nhà Trò
- HS viết từ khó ra nháp
- HS viết bảng con, bảng lớp
- HS đọc các từ khó
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng lớp
- Đáp án
* lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
- HS đọc yêu cầu
- 1 số HS trình bày.
- Đáp án : cái la bàn.
- HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
+ Tìm trong bài những tiếng bắt đầu bằng l/n?( lại, lột, non, )
5. Dặn dò:
- Viết lại những lỗi viết sai, chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét giờ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Soạn ngày: Thứ bẩy ngày 5/9/2009.
Giảng ngày : Thứ ba ngày 8/9/2009.
Tiết 1: Đạo đức
 Bài 1
trung thực trong học tập (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
 - Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu quý.
 - Hiểu được trung thực trong họ tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập, biết quý trọng những bạn 
 trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 - Đối với HSKG: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
- Các tấm thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ:
- KT sách vở của HS
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Sử lí tình huống
- Cho HS đọc tình huống dưới tranh 1, 2 và thảo luận theo nhóm 4 (3phút)
+ Các nhóm liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét bổ sung.
+ Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? vì sao em lại làm thế?
+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?
+ Trong học tập có cần sự trung thực không? thể hiện bằng những biểu hiện nào?
+ Người có tính thật thà sẽ được mọi người đối sử Ntn?
* Ghi nhớ: (tr 4)
- 3HS nêu
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
( BT1)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp (2 phút)
- Gọi một số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* Liên hệ:
-Trong lớp mình có rất nhiều bạn có đức tính trung thực trong học tập các em có thể kể ra những biểu hiện trung thực đó
- Bên cạnh đó còn không ít những bạn thiếu trung thực trong học tập qua những biểu hiện nào?
* GV: Trong BT1 các em đã biết việc làm ý c là trung thực trong học tập đấy chỉ là 1 biểu hiện của lòng trung thực, còn rất nhiều những việc làm nữa thể hiện đức tính trung thực trong học tập như không nói dối, không quay cóp, không nhắc bài cho bạn...
* Hoạt đông 3: Bày tỏ ý kiến (BT2)
- HS nêu yêu cầu.
- GV nêu từng ý kiến, HS bày tỏ bằng thẻ.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung KL ý đúng 
* GV: Trong học tập chúng ta cần phải trung thực để chúng ta tiến bộ, nếu chúng ta gian dối, kết quả học tập là không thực chất, chúng ta không tiến bộ được
- HS đọc tình huống dưới tranh
- Hoạt động theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Mượn tranh ảnh của bạn đưa cho cô giáo xem.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà.
+ Nhận lỗi và hứa sẽ sưu tầm và nộp sau.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS nêu
- Không quay cóp, không hỏi bài bạn ...
- Mọi người quí trọng
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Một số cặp trình bày trước lớp
c) Không chép bài của bạn trong gi ... uan sát bản đồ thảo luận?
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Trên bản đồ người ta qui định các hướng: B , N, Đ, T Ntn?
+ HSKG: Tỉ lệ bản đồ cho em bết điều gì? Khi đọc tỉ lệ bản đồ ở H2 cho biết 1cm ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? kí hiệu của bản đồ dùng để làm gì?
*GV: Tỉ lệ bản đồ thường được bểu diễn dưới dạng tỉ số là 1 phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.
- Một số yếu tố mà các em vừa tìm hiểu đó là: Tên bản đồ, phương hướng bản đồ, tỉ lệ bản đồ và kí hiệu bản đồ.
* HĐ 2: Thực hành vẽ 1 số kí hiệu bản đồ.
 - HS quan sát bảng chú giải ở H3 vẽ 1 số kí hiệu bản đồ:
+ Đường biên giới quốc gia
+ Núi
+ Sông
+ Thủ đô
+ Thành phố
+ Mỏ khoáng sản
- HS đọc tên bản đồ 
+ Bản đồ thế giới: thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất
+ Bản đồ châu lục: thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất( các châu lục ).
+ Bản đồ VN: Thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất( đất nước VN )
- HS nhắc lại 
- HS chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Vì vẽ theo tỉ lệ nhỏ hơn
- HS hoạt động theo nhóm
- Một số nhóm trình bày
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết bản đồ đó vẽ theo tỉ lệ nào từ đó xác định được 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế.
- H2 1cm trên bản đồ ứng với 20 000 cm ngoài thực tế.(200m)
- HS vẽ
4. Củng cố:
+ Em hãy nêu một số yếu tố trên bản đồ mà em vừa được học?( Tên BĐ; phương hướng; tỉ lệ BĐ; kí hiệu BĐ,..)
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Soạn ngày: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
 Giảng ngày: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán: Tiết 5
luyện tập
 I. Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số. 
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
- Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2( 2 câu); Bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp)
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ:
- HS làm bảng lớp.
 Tính giá trị biểu thức : 873 - n với n = 10 ; n = 0 ( 863; 873 )
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bài 1 ( 7) : Tính giá trị biểu thức (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV và HS cùng làm ý a
- Cho HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 Bài 2 ( 7 ): Tính giá trị biểu thức.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.
- ý a,b HSTB, HSKG làm cả 4 ý
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 Bài 3 ( 7 ) Viết vào ô trống (theo mẫu)HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS làm ý a
- Cho HS làm nháp, 1HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
 Bài 4 ( 7 )
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV vẽ hình vuông 
+ Khi cạnh HV là a thì chu vi HV?
- HSTB chỉ làm 1 ý
- Cho HS làm vở, 3 HSKG làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
.
- HS đọc yêu cầu.
- GV và HS cùng làm ý a
- HS làm vào SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Đáp án: 
a. 30 ; 42 ; 60 b. 106 ; 82 ; 156
c. 9 ; 6 ; 3 d. 79 ; 60 ; 67
- HS nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm
- Kết quả:
a. 56; b. 123; c. 137 d. 74
- HS nhận xét đánh giá
- HS đọc yêu cầu.
- GV cùng HS làm ý a
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ
- Kết quả: a. 40 ; b.28; c. 167 d. 32
- HS nhận xét đánh giá
- HS đọc bài toán.
 p = a 4
 a. 12 cm b. 20 dm c. 32 m
- HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
+ Nêu cách tính GT biểu thức có chứa 1 chữ?
+ Muốn tính chu vi hình vuông?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
 ------------------**************************--------------------
Tiết 2: Tập làm văn:
nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu: HS biết
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) qua câu
 chuyện Ba anh em.
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính 
 cách NV(BT2, mục II).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài 1.
 III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài cũ: 
+ Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào?
( Kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quân đến 1 hoặc 1 số NV nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa)
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I . Nhận xét :
 Bài 1:(13)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS nêu tên những truyện mới học 
- Cho HS thảo luận theo cặp (2 phút)
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
+ NV trong truyện có thể là ai?
*GV: Các NV trong truyện có thể là người hay các NV, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá 
 Bài 2:(13)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp 
- HS trình bày.
+ Nhờ đâu mà em biết tính cách của NV?
* GV: Tính cách của NV bộc lộ qua hành động lời nói, suy nghĩ của NV.
II.Ghi nhớ: 
- HS đọc ghi nhớ
- Lấy VD về tính cách của NV trong những câu chuyện mà em đã được đọc, được nghe?
III. Luyện tập
 Bài 1(13)
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cả lớp đọc thầm quan sát tranh, trao đổi nhóm 4 trả lời câu hỏi
+ Nhân vật trong truyện Ba anh em là những ai?
+ Nhận xét của bà về từng tính cách của từng đứa cháu NTn?
+ Các em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? Tại sao bà lại có nhận xét như vậy?
 Bài 2(14) 
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận tình huống
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ sẽ làm NTn?
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ sẽ làm NTn?
- HS kể chuyện trong nhóm sau đó kể trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS đọc yêu cầu
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
- HS thảo luận cặp
- Một số cặp trình bày
Tên truyện
NV là người
NVlàcon vật
Sự tích hồ 
Ba Bể
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
-Những người dự lễ hội
- Giao long
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn nhện
- HS nhận xét, bổ sung
- Là người, động vật hay đồ vật
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày
* Dế Mèn: Khẳng khái, thương người, ghét áp bức, bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa.
- Hành động: Xoè 2 càng, dắt Nhà Trò đi
- Lời nói: Em đừng sợ...
- HS đọc ghi nhớ
* Mẹ con bà nông dân: Nhân hậu, sẵn sàng, giúp đỡ bà ăn xin
- Việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ
- Nhờ hành động, lời nói của NV.
- HS đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm 4
- Ni- ki-ta; Gô-sa; Chi-ôm-ca
. Ni-ki-ta ham chơi, không nghĩ đến người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi.
. Gô-sa hơi láu vì lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất.
. Chi- ôm ca thì biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn.
- Nhờ quan sát những hành động của ba anh em mà bà đưa ra những hành động như vậy.
- HS đọc yêu cầu
- Bạn nhỏ sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi, xin lỗi em, đỗ em bé nín khóc, rủ em cùng chơi,
- Bạn nhỏ se chạy đi để tiếp tục nô đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý đến em bé.
- HS kể chuyện trước lớp
Gìơ ra chơi Minh cùng các bạn trong lớp chơi trò đuổi bắt. Đang chạy, Minh xô vào bé Lan học lớp 1. Lan bất ngờ bị ngã soài ra sân trường, bật khóc nức nở. Minh cũng loạng choạng rồi chạy lại. Cậu nhẹ nhàng dắt Lan đứng dậy, dỗ em nín khóc, phủi bụi ở quần áo cho em. Cậu nói: “ Anh xin lỗi em nhé! Chúng ta cùng ra góc kia chơi tiếp nào.” Lan nín khóc và đi theo Minh, vừa đi vừa nhoẻn miệng cười.
- HS nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
+ Nhân vật trong truyện thường là những ai?(người, con vật, cây cối được nhân cách hóa)
+ Tính cách của NV thường bộc lộ qua những gì?( hành động của nhân vật)
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau 
 -------------------***************************----------------
Tiết 3: Thể dục : Bài 2 
tập hợp hàng dọc-dóng hàng-điểm số-đứng nghiêm
đứng nghỉ-trò chơi "chạy tiếp sức"
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, động tác đều, dứt khoát.
- Trò chơi: "Chạy tiếp sức". Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng.
II. Địa điểm, phương tiện
- Trên sân trường, 1 còi, 4 cờ đuôi nheo, kẻ vẽ sân
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Thời gian
5 phút
25 phút
13 phút
12 phút
5 phút
Hoạt động của trò
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
 X
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
 X
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
 X
1. Phần mở đầu:
* ổn định tổ chức 
- Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo, chúc GV.
- KT trang phục .
- Giới thiệu bài.
- Khởi động: các khớp, chạy tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
* KT baì cũ: 1,2 nhóm chơi " chuyền bóng tiếp sức"
* Bài mới
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Lần 1,2 GV hô HS tập
- Lần 3: chia 4 tổ tổ trởng điều khiển
- Tập hợp lớp: các tổ trình diễn
-Sau mỗi lần tập GV nhận xét ưu,nhược điểm
b. Trò chơi:Chạy tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi.
- Một số nhóm lên làm mẫu
- Cho HS chơi thử
- Cho HS tham gia chơi.
- Nhận xét, biểu dương tổ thắng
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng 6-8 lần.
- Bật nhảy nhẹ nhàng tại chỗ
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau.
 -------------**********************************--------------
Tiết 4: 
Sinh Hoạt lớp
I. Sơ kết tuần 1
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ đã ổn định và đi vào nề nếp.
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Hoàng, Uyên, Đức Huy, Nhật Linh
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Phương Ninh, Huyền, Ngọc Linh
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ: Nông Huy, Đoàn, Ngọc
3. Vệ sinh:
- Biết vệ sinh cá nhân
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, thực hiện tương đối tốt khu vệ sinh chung.
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 2:
1. Nền nếp:
- ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2. Học tập:
- Ngọc, Nông Huy, Đoàn, Hoàng cần cố gắng nhiều trong học tập
- Duy trì lịch luyện viết vào thứ ba và thứ năm.
- Lên kế hoạch giải toán trên mạng.
- Đăng kí HS tham gia giải toán trên mạng.
3. Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực đợc phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa.
4. Phổ biến chương trình rèn luyện đội viên tuần 1.9.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an tuan 1 lop 4.docx