Chính tả (tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công .
- Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn .
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b
- Vở BT Tiếng Việt 4 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Không có .
Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS .
3. Bài mới : (27) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
a) Giới thiệu bài :
Trong tiết Chính tả hôm nay , các em sẽ nghe thầy đọc để viết đúng chính tả một đoạn của bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Sau đó , các em sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ đọc sai , viết sai .
TUẦN 1 Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : - Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . - Đọc lưu loát toàn bài : Đọc đúng các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn . Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . - Biết bênh vực những em nhỏ ; biết phản đối sự áp bức , bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK ; tranh , ảnh dế mèn , nhà trò ; truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . - Băng giấy viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập I . Yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK . Một hai em đọc tên 5 chủ điểm . Kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm : - Thương người như thể thương thân : nói về lòng nhân ái . - Măng mọc thẳng : nói về tính trung thực , lòng tự trọng . - Trên đôi cánh ước mơ : nói về ước mơ của con người . - Có chí thì nên : nói về nghị lực của con người . - Tiếng sáo diều : nói về vui chơi của trẻ em . Giới thiệu chủ điểm đầu tiên “ Thương người như thể thương thân ” với tranh minh họa chủ điểm thể hiện con người yêu thương , giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn , khó khăn . Sau đó , giới thiệu tập truyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” để kích thích HS tìm đọc truyện . Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một trích đoạn từ truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” . Cho HS quan sát tranh minh họa để biết hình dáng Dế Mèn và Nhà Trò . Giới thiệu thêm tranh , ảnh dế mèn , nhà trò khác . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 4 đoạn . + Đoạn 1 : Hai dòng đầu ( vào câu chuyện ) . + Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo ( hình dáng Nhà Trò ) . + Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo ( lời Nhà Trò ) . + Đoạn 4 : Phần còn lại ( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn ) . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Điều khiển lớp đối thoại , nêu nhận xét , thảo luận và tổng kết . - Chỉ định vài em điều khiển lớp trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 2 : Tìm chững chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . - Đoạn 3 : Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ? - Đoạn 4 : Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài , nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích , cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp : + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . + Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu , người bự nhưng phấn mới chưa lột . Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn , quá yếu , lại chưa quen mở . Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . + Trước đây , mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện . Sau đó chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm không đủ ăn , không trả được nợ . Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chặn đường , đe bắt chị ăn thịt . + Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . Xòe cả hai cánh ra , dắt Nhà Trò đi . - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội , mặc áo thâm dài , người bự phấn - Dế Mèn xòe cả hai cánh ra , bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ” - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Năm trước ăn hiếp kẻ yếu . + Đọc mẫu đoạn văn . + Theo dõi , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giúp HS liên hệ bản thân : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn , chuẩn bị đọc phần tiếp theo sẽ được học trong tuần 2 . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . Chính tả (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu , xóa bỏ áp bức , bất công . - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn . - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2 a,b - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . Nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nền nếp học tập cho HS . 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . a) Giới thiệu bài : Trong tiết Chính tả hôm nay , các em sẽ nghe thầy đọc để viết đúng chính tả một đoạn của bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” . Sau đó , các em sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n ) hoặc vần ( an/ang ) dễ đọc sai , viết sai . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết được bài chính tả . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Đọc đoạn văn cần viết 1 lượt . - Nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng , khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế . - Đọc cho HS viết . - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ dễ viết sai - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm được các bài tập CT . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : ( lựa chọn 2a hoặc 2b ) - Dán 3 tờ phiếu khổ to , mời 3 em lên bảng trình bày kết quả bài làm của mình trước lớp . - Bài 3 : ( lựa chọn 3a hoặc 3b ) - Nhận xét chung . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu bài tập . - Tự làm bài vào vở BT . - Cả lớp nêu nhận xét . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Đọc yêu cầu bài tập . - Thi giải câu đố nhanh và viết đúng vào bảng con . - Một số em đọc lại câu đố và lời giải . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Nhận xét tiết học , nhắc những em viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc lòng cả hai câu đố ở bài 3 để đố người khác . Luyện từ và câu (tiết 1) CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt . - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng , từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng . - Yêu thích vẻ đẹp của Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng . - Bộ chữ cái ghép tiếng . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Cấu tạo của tiếng . a) Giới thiệu bài : Nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu mà HS được làm quen từ lớp 2 – tiết học giúp mở rộng vốn từ , biết cách dùng từ , biết nói thành câu gãy gọn . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS tìm hiểu về cấu tạo của “tiếng” . PP : Trực quan , động não , đàm thoại . - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? ( Do âm đầu , vần , thanh tạo thành ) . - Đặt câu hỏi : + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? - Kết luận : Trong mỗi tiếng , bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt . Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt . Thanh ngang không được đánh dấu khi viết , còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK : + Đếm số tiếng trong câu tục ngữ : tất cả đếm thầm – một vài em làm mẫu dòng đầu (6 tiếng) – cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (8 tiếng) . + Đánh vần tiếng “bầu” . Ghi lại cách đánh ... lôi cuốn HS . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . MT : Giúp HS nắm đặc điểm về màu sắc trong thiên nhiên . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Giới thiệu hình 2 , 3 SGK và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản để có được các màu da cam , xanh lục , tím : + Màu đỏ + màu vàng = màu da cam . + Màu xanh lam + màu vàng = màu xanh lục . + Màu đỏ + màu xanh lam = màu tím . - Nêu tóm tắt : Như vậy , từ 3 màu cơ bản : đỏ , vàng , xanh lam ; bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được thêm 3 màu khác là da cam , xanh lục , tím . Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc . Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản , tôn nhau lên rực rỡ hơn : + Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại . + Lam bổ túc cho da cam và ngược lại . + Vàng bổ túc cho tím và ngược lại . - Kể tên một số đồ vật , cây , hoa , quả Cho biết chúng có màu gì ? Là màu nóng hay màu lạnh ? - Nhấn mạnh các nội dung chính : + Pha lần lượt 2 màu cơ bản với nhau sẽ được các màu da cam , xanh lục , tím . + Ba cặp màu bổ túc là : đỏ và xanh lá cây , xanh lam và da cam , vàng và tím . + Phân biệt các màu nóng , màu lạnh . Hoạt động lớp . - Nhắc lại tên 3 màu cơ bản : đỏ , vàng , xanh lam . - Quan sát hình 2 , 3 . - Quan sát hình 3 để nhận ra các cặp màu bổ túc . - Xem tiếp các màu nóng , màu lạnh ở hình 4 , 5 để nhận biết : + Màu nóng là màu gây những cảm giác ấm nóng . + Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát lạnh . Hoạt động 2 : Cách pha màu . MT : Giúp HS nắm cách pha màu từ những màu cơ bản . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Làm mẫu cách pha màu bột , màu nước hoặc sáp màu , bút dạ trên giấy khổ lớn treo trên bảng để HS nhìn thấy . Vừa thao tác pha màu , vừa giải thích về cách pha để HS nắm được và nhận ra hiệu quả pha màu . Chú ý hướng dẫn kĩ cách pha và sử dụng những loại màu vẽ mà HS thường dùng . - Có thể giới thiệu màu ở hộp sáp , chì màu , bút dạ để các em nhận ra các màu da cam , xanh lục , tím ở các loại màu trên đã được pha chế sẵn như cách pha màu vừa giới thiệu . Hoạt động lớp . Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS pha được một số màu để thực hành vẽ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Quan sát và hướng dẫn trực tiếp HS . - Hướng dẫn pha màu để vẽ vào vở một số hình đơn giản như quả , lá cây Hoạt động cá nhân . - Tập pha các màu : da cam , xanh lục , tím trên nháp bằng màu vẽ của mình . - Cả lớp vẽ vào vở . Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . - Chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét , xếp loại . - Khen những em vẽ màu đúng và đẹp . Hoạt động lớp . - Nêu nhận xét , đánh giá . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ . 5. Dặn dò : (1’) - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng . - Quan sát hoa , lá và chuẩn bị một số bông hoa , chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài sau . Aâm nhạc (tiết 1) Oân tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 I. MỤC TIÊU : - Ôn tập , nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3 . Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học . - Hát được các bài hát cũ , đọc được các kí hiệu ghi nhạc . - Yêu thích ca hát . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Nhạc cụ . - Băng , đĩa nhạc . - Bảng ghi các kí hiệu nhạc hoặc dùng tranh “ Aâm nhạc lớp 3 ” . 2. Học sinh : - Nhạc cụ gõ . - SGK , bảng con , vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (27’) Oân tập 3 bài hát và kí hiệu âm nhạc đã học ở lớp 3 . a) Giới thiệu bài : Giới thiệu nội dung tiết học : Oân tập các bài hát và một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Oân tập 3 bài hát lớp 3 . MT : Giúp HS hát đúng 3 bài hát đã học ở lớp 3 . PP : Đàm thoại , thực hành . - Chọn 3 bài hát cho HS ôn lại : Quốc ca , Bài ca đi học , Cùng múa hát dưới trăng . - Tập hát kết hợp với một số hoạt động như : gõ đệm , vận động , Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc . MT : Giúp HS nắm một số kí hiệu âm nhạc đã học . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Đặt câu hỏi gợi ý : + Ở lớp 3 , các em đã được học những kí hiệu ghi nhạc gì ? + Em hãy kể tên các nốt nhạc . + Em biết những hình nốt nhạc nào ? Hoạt động lớp . - Tập nói tên các nốt nhạc trên khuông . - Tập viết một số nốt nhạc trên khuông . 4. Củng cố : (3’) - Cả lớp hát lại một bài hát đã ôn tập . 5. Dặn dò : (1’) - Tập ghi nhớ nốt nhạc để chuẩn bị cho các tiết học sau . Thể dục (tiết 1) GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH , TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU : - Giới thiệu chương trình Thể dục 4 . Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng . - Một số quy định về nội quy , yêu cầu tập luyện . Yêu cầu HS biết được những điểm cơ bản để thực hiện trong các giờ học Thể dục . - Biên chế tổ , chọn cán sự bộ môn . - Trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức ” . Yêu cầu HS nắm được cách chơi ; rèn sự khéo léo , nhanh nhẹn . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường hoặc lớp học . 2. Phương tiện : Còi , 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa , cao su hay da . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ” : 2 – 3 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung chương trình môn Thể dục 4 , nội quy tập luyện và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Giới thiệu chương trình Thể dục 4 : 3 – 4 phút . - Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục 4 : + Thời lượng học : 2 tiết / tuần ; học trong 35 tuần ; cả năm học 70 tiết . + Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ , Bài TD phát triển chung , Bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản , Trò chơi vận động và đặc biệt có môn tự chọn như : Đá cầu , ném bóng , b) Phổ biến nội quy , yêu cầu tập luyện : 2 – 3 phút . - Trong giờ học , quần áo phải gọn gàng ; khuyến khích mặc đồng phục TD , đi giày ; nghỉ tập phải xin phép GV . c) Biên chế tổ tập luyện : 2 – 3 phút . - Chia đồng đều nam nữ và trình độ sức khỏe ở mỗi tổ ; cử tổ trưởng . d) Trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức ” : 6 – 8 phút . - Làm mẫu và phổ biến luật chơi : + Cách 1 : Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau rồi chuyền bóng cho nhau . + Cách 2 : Chuyển bóng qua đầu cho nhau . Hoạt động lớp . - Đứng theo đội hình 4 hàng ngang . - Chơi thử cả 2 cách . - Chơi chính thức có phân thắng thua . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 1 – 2 phút . Thể dục (tiết 2) TẬP HỢP HÀNG DỌC , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ , ĐỨNG NGHIÊM , ĐỨNG NGHỈ TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : tập họp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ . Yêu cầu tập họp nhanh , trật tự , thực hiện các động tác đều và dứt khoát , đúng theo khẩu lệnh hô . - Trò chơi “ Chạy tiếp sức ” . Yêu cầu chơi đúng luật , hào hứng . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , 2 – 4 lá cờ đuôi nheo , kẻ , vẽ sân chơi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Mở đầu : 6 – 10 phút . MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học . Nhắc lại nội quy tập luyện ; chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ” : 2 – 3 phút . - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . MT : Giúp HS nắm lại một số động tác về đội hình , đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Oân tập họp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ : 8 – 10 phút . - Điều khiển lớp tập luyện 1 – 2 lần ; nhận xét , sửa chữa những chỗ sai cho HS - Củng cố kết quả tập luyện 2 lần . b) Trò chơi “Chạy tiếp sức” : 8 – 10 phút - Tập họp HS , nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi , luật chơi . - Quan sát , nhận xét , biểu dương tổ thắng cuộc . Hoạt động lớp , nhóm . - Tổ trưởng điều khiển tổ tập 3 – 4 lần . - Các tổ thi đua trình diễn . - Nhận xét . - 1 nhóm làm mẫu . - Cả lớp chơi thử . - Cả lớp thi đua chơi 2 lần . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn , vừa đi vừa làm động tác tác lỏng . Sau đó , đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong .
Tài liệu đính kèm: