I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
(Từ ngày 20/08 đến ngày 24/08/2012) Thứ/ngày Tiết Tiết CT Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ 2 20-08-2012 1 01 SHDC 2 01 T Đ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. KNS 3 01 T Ôn tập các số đến 100.000 4 01 T D Giới thiệu chương trình - Trò chơi: “Chuyển bóng tiếp sức” 5 01 LS Môn lịch sử & địa lý. Thứ 3 21-08-2012 1 01 ĐĐ Trung thực trong học tập. KNS 2 01 CT Nghe - viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 3 01 Â.N GV bộ môn. 4 02 T Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) 5 01 KH Con người cần gì để sống. MT Thứ 4 22-08-2012 1 01 LT-C Cấu tạo tiếng. 2 01 KC Sự tích hồ Ba Bể. MT 3 03 T Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo). 4 02 TD Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, 5 01 Đ.LÝ Làm quen với bản đồ. Thứ 5 23-09-2012 1 02 TĐ Mẹ ôm. KNS 2 01 TLV Thế nào là kể chuyện. 3 01 K T GV bộ môn. 4 04 T Biểu thức có chứa chữ. 5 02 K H Trao đổi chất ở người. MT Thứ 6 24-08-2012 1 02 LT-C Luyện tập về cấu tạo tiếng. 2 01 MT GV bộ môn. 3 05 T Luyện tập. 4 02 TLV Nhân vật trong truyện. 5 01 SH (NGLL) Xây dựng trường xanh sạch đẹp. Thứ hai Tập đọc (tiết 1) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt, - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân: GD HS không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4. (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều). 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. 2.2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò) + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò ) - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. * Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 2.3/ Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? 2.4/ Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ - Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn 3/ Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài tập đọc - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm. - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. - Cả lớp theo dõi - Học sinh chú ý - Học sinh tập chia đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn trong bài - Học sinh đọc phần Chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi - 1 học sinh đọc cả bài - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội. - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt) - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo ve che chở: dắt Nhà Trò đi. - Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc ao thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối - Cả lớp theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiep – bênh vực người yếu. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán (tiết 1) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Toán trong năm học. 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 2.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251 - Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu? - Tương tự như trên vơi số:83001, 80201, 80001 + Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? - Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu) Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng? Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng? 2.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo. a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000 Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885 - Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết số: 83 251 - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm) - Đọc từ trái sang phải Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: + 10 đơn vị = 1 chục + 10 chục = 1 trăm . - Học sinh nêu ví dụ Có 1 chữ số 0 ở tận cùng Có 2 chữ số 0 ở tận cùng Có 3 chữ số 0 ở tận cùng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại b/ 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000; 42000. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính chu vi các hình sau: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Thể dục Tiết 1: Giới thiệu chương trình - Trò chơi: “Chuyển bóng tiếp sức” I. MỤC TIÊU: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình TD lớp 4 và một số nội quy trong các giờ học thể dục. - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đúng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của GV II. Địa điểm – Phương tiện: - Sân trường.1 còi, 4 quả bóng nhựa. III. Lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: a) Nhận lớp. b) Khởi động. 2. Phần cơ bản: a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. - GV giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 4. b) Phổ biến nội qui, yêu cầu tập luyện. c) Biên chế tổ tập luyện. d) Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. 3. Phần kết thúc: - Chuẩn bị bài: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. 6 - 10’ 18 - 22’ 4 - 6’ - GV và HS làm thủ tục nhận lớp, kiểm tra sĩ số và phổ biến nội dung tiết học. - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Trò chơi “Tìm người chỉ huy”. - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. - Trang phục gọn gàng, không đi dép lê, phải đi giày ba ta. - 4 tổ tập luyện. - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi. C1: Xoay người qua trái (phải) rồi chuyền bóng cho nhau. C2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau. - HS chơi thử cả 2 cách. - HS chơi phân chia thắng bại. - HS thả lỏng. - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Lịch sử và Địa lí MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên ... m 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng 2.2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đoc mẫu trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Mời học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài – hoài (oai) - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: + choắt – thoắt + xinh xinh – nghênh nghênh Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn. xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài tập 5: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 3) Củng cố - dặn dò: - Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đoc mẫu trong sách giáo khoa - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở. - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? - Học sinh suy nghĩ rồi làm bài - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: - Cả lớp suy nghĩ và làm bài - Học sinh nêu lời giải của câu đố - Nhận xét, bổ sung, sửa bài * chữ bút bút bớt đầu là út, đầu đuôi bỏ hết là u, để nguyên là bút. - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Toán (tiết 5) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ) Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 ; b = 70 - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu rồi tự làm - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (2 câu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh là bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài a) 35 + 3 x n với n = 7 Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại P = a x 4 Nếu a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm) 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số? - Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Tập làm văn (tiết 2) NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Bas anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện? - Thế nào là kể chuyện? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện 2.2/ Phần nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Tên truyện Nhân vật Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nông dân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Bài 2: - Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. * Phần ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK 3/ luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. - Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương 3) Cung cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân vật - Giáo viên nhận xét tiết học - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - HS nêu tính cách của nhân vật - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ câu trả lời - Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, chốt lại: + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - HS nghĩ và kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ - Cả lớp chú ý theo dõi GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Bài: XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH, SẠCH, ĐẸP I.MỤC TIÊU - Hiểu, thống nhất về nội dung xây dựng trường học xanh, sạch, đẹp. - Giúp HS có ý thức làm cho trường xanh, sạch, đẹp. II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: 1. Nội dung: - Trường học xanh, sạch, đẹp là rất cần thiết. - Trách nhiệm của HS là phải giữ gìn và bão vệ trường học xanh, sạch, đẹp. 2. Hình thức tổ chức: Thảo luận, liên hệ bản thân. 3. các hoạt động dạy – học: *Hoạt động 1: - Giúp HS hiểu được trường xanh, sạch, đẹp. - GV tổ chức cho HS quan sát sân trường và hỏi: Em thấy những gì trong toàn cảnh sân trường? Có cây xanh chưa? Có sạch và đẹp không? - HS trả lời. - Em và các bạn đã làm gì để cho trường xanh, sạch, đẹp. HS trả lời GV kết luận. * Hoạt động 2: liên hệ việc XD trường xanh, sạch, đẹp. HS biết được việc nên làm và không nên làm để trường luôn xanh, sạch, đẹp. Phải tham gia tròng cây, hoa trong lớp học. SINH HOẠT TUẦN 1 I. Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giơ, Duy trì SS lớp tốt. Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Bao bọc sách vở đúng quy định. II. Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. Vận động HS ra lớp. - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm. KT của tổ tröôûng Duyeät của BGH Ngaøy thaùng 08 naêm 2012 Tổ tröôûng . . . . Ngaøy thaùng 08 naêm 2012 P. Hieäu tröôûng
Tài liệu đính kèm: