I. Mục tiêu :
-Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : (5’) Kiểm tra sách vở của học sinh.
2. Bài mới (24’)
a.GTB-> Ghi tựa đề lên bảng
b.Dạy bài mới
1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Nghe và chốt.
(số1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn.)
- Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
(VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục; )
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011 Tập đọc Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (SGK trang 4 - TG: 35 phút) I.Mục đích yêu cầu : -Đọc rành mạch,trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò,Dế Mèn) + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. Chuẩn bị :- Gv : Tranh SGK phóng to. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định :(1’) Nề nếp 2. Bài cũ : (5’) Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : (23’) a. Giới thiệu bài . Phân môn tập đọc, chủ điểm đầu tiên chúng ta học là:” Thương người như thể thương thân”. Chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. Truyện do nhà văn Tô Hoài viết năm 1941. Đến nay truyện được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Bài tập đọc :”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc *KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp-HD chia đoạn-Bài chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu... đá cuội. - Đoạn 2: Tiếp... mới kể. - Đoạn 3: tiếp ,...ăn thịt. - Đoạn 4: tiếp.hết. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. -HS đọc nối tiếp lần 1->GV ghi từ khó cùng những từ HS phát âm sai lên bảng-HS đọc lại. -HS đọc nối tiếp lần 2->Hướng dẫn HS đọc câu khó,câu dài ngắt nghỉ đúng. - HS luyện đọc cả bài theo nhóm. Đại diện nhóm đọc-HS nhận xét-GV nhận xét. - GV đọc mẫu. -HS đọc thầm phần chú giải. *Tìm hiểu bài. *KNS: - Xác định giá trị. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và chốt lại -Đoạn 1:” 2 dòng đầu”. +Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ( Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội). Ý 1 : Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Đoạn 2: “5 dòng tiếp theo”. +Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (.thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. *GDKNS:GDHS biết thông cảm với hoàn cảnh khó khăn của người khác. - Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? (trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt). Ý 2: Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp. - Đoạn 4:”còn lại”. +Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi). Ý3 : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. + Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? * Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn - Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối. + Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà Trò:” Em đừng sợ.kẻ yếu” - Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp. + Dế Mèn dắt Nhà trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. - Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện. *GDKNS:GDHS kỹ năng nhận thức và xác định được giá trị của bản thân. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa của truyện. - GV chốt ý- ghi bảng: Ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. - Luyện đọc diễn cảm . - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn ở giấy lớn đã chuẩn bi. Tôi xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Một HS đọc đoạn văn trên. HS nhận xét, nêu cách đọc. -HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố: (5’) Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa. + Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Giáo dục và nhận xét tiết học. 5.Nhận xét tiết học : (1’)Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài:”Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. * Phần bổ sung: ____________________________ Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000 (SGK trang 3 -TGDK: 35phút) I. Mục tiêu : -Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. -Biết phân tích cấu tạo số. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : (5’) Kiểm tra sách vở của học sinh. 2. Bài mới (24’) a.GTB-> Ghi tựa đề lên bảng b.Dạy bài mới 1.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - Viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Nghe và chốt. (số1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn.) - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. c.Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. Theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nêu quy luật viết các số trên tia số “a” và các số trong dãy số “b” - Đặt câu hỏi và chốt ý. +Các số trên tia số được gọi là những số gì? (.. số tròn chục nghìn.) H: Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? (.10 000 đơn vị.) H: Các số trong dãy số “b” là những số gì? (số tròn nghìn.) H: Hai số đứng liền nhau trong dãy số “b” hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? (1000 đơn vị.) - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo phiếu kiểm tra. 63850 : sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. 91 907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy. 16 212 : mười sáu nghìn hai trăm mười hai. 8 105 : tám nghìn một trăm linh năm. 70 008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám. Bài 3:- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. - Y/c HS tự làm bài vào vở. -HS lên bảng làm - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. 9171 = 9000+100+70+1 3082 = 3000+80+2 7006 = 7000+6 7000+300+50+1 = 7351 6000+200+30 = 6230 6000+200+3 = 6209171 = 9000+100+70+1 3082 = 3000+80+2 7006 = 7000+6 8000+200+50+1 = 8251 6000+200+30 = 6230 6000+200+3 = 6203 5000+2 = 5002 5000+2 = 5002 3.Củng cố-Dặn dò :5 phút - Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Hướng dẫn bài về nhà. - Nhận xét tiết học. Về làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài :”Tiếp theo”. 4.Nhận xét tiết học 1 phút * Phần bổ sung: _____________________________ Khoa học Tiết 1: Con người cần gì để sống? (SGK trang 4 - TGDK: 35 phút) I. Mục tiêu : - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. Chuẩn bị : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: (27’) a. Giới thiệu bài, ghi đề. b.Phát triển các hoạt động. Hoạt động1 : Tìm hiểu con người cần gì để sống. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình. - Nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. +Tóm tắt lại các ý kiến của HS và chốt. Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội mhư: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, Hoạt động 2 : Tìm hiểu những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần (Làm việc với phiếu học tập và SGK). * Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. * Cách tiến hành: (Làm việc với phiếu học tập theo nhóm). + GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. + Chữa bài tập cho cả lớp. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. Đáp án: Những yếu tố cần cho sự sống Không khí Nước Ánh sáng Nhiệt độ( thích hợp với từng đối tượng). Thức ăn( phù hợp với từng đối tượng). Nhà ở Tình cảm gia đình Phương tiện giao thông Tình cảm bạn bè Quần áo Trường học Sách báo Đồ chơi + Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yếu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? Kết luận : - Con người, đông vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác.Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội. Hoạt động 3 : Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. * Cách tiến hành: + Chia lớp theo nhóm bàn, mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu, mỗi phiếu vẽ một thứ trong những thứ cần có để duy trì sự sống. + Hướng dẫn cách chơi và chơi. - Yêu cầu mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ trong 20 tấm phiếu mà các em thấy cần phải mang đi khi đến hành tinh khác. Những phiếu loại ra nộp cho GV. - Tiếp theo mỗi nhóm lại chọn ra 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo, những thứ loại tiếp lại nộp cho GV. - Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo dõi, quan sát. + Thảo luận. - Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa chọn ... truyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp của tuần tiết TLV 22 - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ của tiết TLV trước - Nhận xét, góp ý, chấm điểm 3.Bài mới:23 phút a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã biết hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong văn kể chuyện. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được 2 cách kết bài mở rộng và không mở rộng, từ đó, viết được kết bài của một bài văn kể chuyện theo cả 2 cách đã học. b.Hướng dẫn tìm hiểu và thực hành 1. Hướng dẫn phần nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc lại truyện Ông trạng thả diều. Bài 2: - Mời học sinh đọc đề bài tập - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều, tìm phần kết bài của truyện. - Mời học sinh trình bày ý kiến - Giáo viên nhận xét, nêu ý đúng: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Bài 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh đọc bài mẫu trong SGK - Yêu cầu học sinh suy nghĩ viết vào nháp - Mời học sinh trình bày ý kiến trước lớp - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay. Ví dụ: + Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. + Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu một tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em. Bài 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài - GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, so sánh, phát biểu ý kiến trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa 2./ Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập : Sau đây là một số bài của truyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những kết bài theo cách nào? - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc 5 đoạn kết bài truyện Rùa và thỏ. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, kết luận lời giải đúng. Kết bài không mở rộng. b), c), d), e) Kết bài mở rộng. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập : Tìm phần kết bài của các truyện sau. Cho biết đó là những kết bài theo cách nào? - Giáo viên yêu cầu cả lớp mở SGK, tìm kết bài các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Mời sinh phát biểu ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng *Một người chính trực: Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá. (Kết bài không mở rộng) *Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!” (Kết bài không mở rộng) Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca theo cách kết bài mở rộng - Giáo viên nhắc HS lưu ý: Cần viết kết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối liền mạch với đoạn trên (vốn là kết bài theo lối không mở rộng) - Yêu cầu học sinh lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Truyện Một người chính trực + Câu chuyện về sự khảng khái, chính trực của Tô Hiến Thành được truyền tụng mãi đến muôn đời sau. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn. + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: người chính trực làm việc gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. *Truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý của em: tình cảm yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. + An-đrây-ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất yêu thương ông. Em đã trung thực, nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. Củng cố:5 phút Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa 5. Nhận xét, dặn dò: 1 phút - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh - Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Dặn học sinh chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra TLV viết trong tiết TLV tới. * Phần bổ sung: _____________________________ Mỹ Thuật Tiết 12 : VẼ TRANH : ĐỀ TÀI SINH HOẠT (SGK/30-TG 35 phút) I/ MỤC TIÊU : Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày. HS biết cách vẽ tranh đề tài sinh hoạt. Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt. *BVMT:Có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh chung. II/ CHUẨN BỊ : GV : - SGK ,SGV, Một sô tranh của hoạ sĩ về đề tài sinh hoạt Một số tranh của HS về đề tài sinh hoạt gia đình HS : - SGK, giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì ,tẩy ,màu vẽ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định1 phút 2.Bài cũ 5 phút: Kiểm tra dụng cụ học tập củ HS 3. Bài mới :23 phút a.Giới thiệu bài :Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt b.Phát triển các hoạt động *HOẠT ĐỘNG 1:TÌM ,CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI GV treo tranh hoặc yêu cầu HS xem tranh ở trang 30 SGK về đề tài sinh hoạt : học tập ,lao động + Các bức tranh này vẽ đề tài gì ? + Hình ảnh no trong tranh l chính? + Hình ảnh no trong tranh l phụ? + màu sắc nào được sử dụng trong tranh? + Em thích bức nào nhất ? - GV tóm tắt và bổ sung ,nêu các hoạt động diễn ra hàng ngày của các em như : Đi học ,giờ học ở lớp ,vui chơi ở sân trường .. *HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH VẼ TRANH GV gợi ý cách vẽ tranh Vẽ hình ảnh chính trước , vẽ hình ảnh phụ sau . Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động Vẽ màu tươi sáng ,có đậm có nhạt *HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH - Gv yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn - GV quan sát, uốn nắn Hs thực hành *HOẠT ĐỘNG 4: NHẬN XÉT ,ĐÁNH GIÁ - Gv trưng bày bài vẽ, gợi ý HS nhận xét về: Sắp xếp hình ảnh, hình ảnh, màu sắc, bố cục . . . - GV kết luận và xếp loại. 4. Củng cố - Dặn dò :5 phút *BVMT:Có ý thức tự giác giữ gìn vệ sinh chung Em nào chưa xong về vẽ tiếp. Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí đường diềm. 5.Nhận xét tiết học 1phút Hát HS quan sát tranh HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS lắng nghe Hs quan sát HS thực hành HS nhận xét. * Phần bổ sung: _____________________________ Toán Tiết 58: LUYỆN TẬP (SGK/68-TG 35 phút) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1.Ổn định:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút: Nhân một số với một hiệu - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài làm ở nhà 138 x 9 123 x 99 = 138 x (10-1) = 123 x (100 -1) = 138 x 10- 138x1 =123x 100- 123x 1 = 1380 – 138 = 12300 – 123 = 1242 = 12177 - Nêu cách nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số ?( Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau. ) - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới:23 phút a.Giới thiệu bài: Luyện tập b. Củng cố kiến thức đã học. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất của phép nhân.( tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.) - Yêu cầu học sinh viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời. c. Thực hành: Bài tập 1: Tính - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn cách làm, học sinh thực hành tính. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, sửa bài vào vở a/ 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8) = 135 x 20 + 135x 3 = 427x 10 + 427 x 8 = 2700 + 405 = 4270 + 3416 = 3105 = 7686 b/ 642 x (30 - 6) 287 x (40 – 8 ) = 642 x 30 - 642x 6 = 287x 40 -287 x 8 = 19260 - 3852 = 11480 -2296 = 15408 = 9184 Bài tập 2: tính bằng cách thuận tiện nhất - Mời giáo viên đọc yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu gì? + Ta áp dụng tính chất nào để tính? - Hướng dẫn học sinh tự chọn cách làm, gọi một vài em nói cách làm khác nhau. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở 134 x 4 x 5 5x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 134 x 20 = 10 x 36 = 2 680 = 360 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5 = 294 x 10 = 2940 Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( Tính chu vi của sân vận động đó) - Yêu cầu học sinh nêu cách giải và giải vào vở (vài học sinh làm vào bảng phụ) - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài vào vở Bài giải Chiều rộng của sân vận động đó là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động đó là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m 4.Củng cố:5 phút - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân? - Nhân một số với 1 tổng ta làm thế nào? - Nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào? 5. Nhận xét, dặn dò: 1 phút - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số. * Phần bổ sung: _____________________________ SINH HOẠT TẬP THỂ I/ Mục Tiêu: - Đánh giá lại tình hình thực hiện trong tuần vừa qua - Triển khai công việc tuần tới. II/ Lên lớp: 30 phút * Đánh giá lại tình hình HS thực hiện trong tuần qua 1/ Ban cán sự lớp báo cáo tình hình học tập và thi đua của lớp trong tuần. 2/ GV nhận xét chung về tình hình học tập và thi đua của lớp .GV tuyên dương những tổ,nhóm có thành tích tốt trong học tập và thi đua. -GV nhắc nhở những tổ,nhóm còn nhiều hạn chế và đưa ra biện pháp khắc phục. 3/ GV nhận xét riêng một số cá nhân. GV tuyên dương những cá nhân có thành tích tốt trong học tập và trong thi đua GV nhắc nhở những cá nhân còn hạn chế trong học tâp và vi phạm nội quy của trường , của lớp và đưa ra những biện pháp khắc phục trong thời gian tới. * Triển khai công việc tuần tới: -Tổ 4 làm trực nhật -Tiếp tục thực hiện phong trào tuần học tốt, nuôi heo đất, đôi bạn cùng tiến -Thực hiện vệ sinh lớp học, chải răng ngậm Flour. -Tập múa sân trường -Tập thể dục theo nhạc -Tham gia công trình măng non. III/ Dặn dò 5 phút : HS cố gắng thực hiện đúng kế hoạch như đã nêu trên * Phần bổ sung: _____________________________
Tài liệu đính kèm: