I.Mục tiêu : Giúp HS .
- Ôn tập cách cộng trừ các số có ba chữ số .
- Củng cố giải bài toán có lời văn về ít hơn , nhiều hơn .
II. Lên lớp :
1. Bài cũ :
Kiểm tra bài tập trong vở bài tập của các em .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu Mục tiêu .
b. Luyện tập :
TUẦN 1 : THỨ HAI . Ngày soạn : 2009 . Ngày dạy : Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2009 Tiết 1 + 2 : Tập đọc : CẬU BÉ THÔNG MINH . I. Mục tiêu : * Tập đọc : - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy , đọc đúng : hạ lệnh , bình tĩnh , xin sữa , mâm cỗ . Ngắt hơi đúng các chỗ có dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ . - Đọc hiểu : + Hiểu nghĩa các từ đã giải nghĩa cuối bài . + Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện . * Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh vẽ kể lại được từng đoạn của câu chuyện . Biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung . - Rèn kĩ năng nghe : + Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể . + Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời kể của bạn . II. Chuẩn bị : Tranh minh họa bài tập đọc và truyện kể . III. Lên lớp: Tiết 1 : Mở đầu : - GV ghi 8 chủ điểm - giải thích nội dung 8 chủ điểm . - Giới thiệu chủ điểm : “ Măng non .” - Giới thiệu bài : “Cậu bé thông minh .” 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài bằng tranh . 2. Luyện đọc : - GV đọc toàn bài . - Hướng dẫn HS luyện đọc - giải nghĩa từ . + Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc và chú ý sửa sai - giải nghĩa từ khó . + Hướng dẫn HS đọc đoạn : HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . + Đọc từng đoạn trong nhóm :HS đọc thầm cho nhau nghe - đại diện nhóm đọc cho lớp nghe . 3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thầm bài để TLCH : - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm ngưòi tài ? ( Yêu cầu mỗi làng trong vùng phải nộp một con gầ trống biết đẻ trứng . - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? ( ... Vì không thể tìm được con gà trống biết đẻ trứng .) - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? ( ...Rèn chiếc kim khâu thành con dao sắc để xẻ thịt chim .) - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? ( ... Vì làm như vậy nhà vua sẽ nhận ra sự vô lí của mình . ) Tiết 2 : 4 . Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu một vài câu đối thoại . -Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc phân vai - lớp nhận xét . 5. Kể chuyện : a , GV nêu nhiệm vụ : Quan sát tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện. b, Hướng dẫn kể chuyện . - Kể từng đoạn của câu chuyện . + HS quan sát tranh : Tập kể theo nhóm . Tranh 1 : - Quân lính đang làm gì ? ( Truyền lệnh của vua ... ) -Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? ( ...lo sợ ) Tranh 2 : - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? ( ...kêu khóc ầm ĩ .) - Thái độ của nhà vua ntn ? ( ... giận dữ .) Tranh 3 : - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? ( ... rèn chiếc kim khâu thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim .) -Thái độ của nhà vua ntn ? ( ... vui vì đã tìm ra người tài ...) + Đại diện nhóm kể - lớp nhận xét : -Về nội dung : Kể đúng không , đủ ý không. -Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa, dùng từ. 6. Củng cố dặn dò : - Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? - Động viên khen ngợi. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học . Tiết 3 : Toán : ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập ,củng cố cách đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số. II. Lên lớp : 1. Giới thiệu bài : GV nêu Mục đích yêu cầu tiết học . 2. Hướng dẫn HS tự luyện tập : Bài 1 : - HS ghi chú hoặc viết vào chỗ chấm . - 1HS đọc kết quả - cả lớp theo dõi tự chữa bài . Bài 2 : - HS tự điền số vào ô trống để được dãy số tăng dần từ 310 , 311, ... , 319 . Giảm dần :400 , 399 , ... 391 . - HS đọc lại 2 dãy số - cả lớp nghe và sửa chữa bài . Bài 3 : - HS tự diền dấu vào chỗ chấm . 303 < 330 199 < 2000 615 > 516 ... - Với trường hợp chép tính khi đến dấu có thể giải thích . 30 + 100 < 131 410 – 10 < 400 + 1 130 400 401 GV giải thích miệng không cần trình bày viết . Bài 4 : - Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là 735 rồi khoanh vào . 375 ; 421 ; 573 ; 241 ; 753 ; 142 . - HS giải thích 735 lớn nhất vì số hàng trăm ở số đó lớn nhất trong tất cả các số hàng trăm của số đã cho . - Tương tự như trên với dãy số còn lại tìm số bé nhất . Bài 5 : - HS làm vào vở . a , Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162 ; 241; 425 ; 519 ... b, Theo thứ tự từ lớn đến bé : 830 ; 537 ; 519 ; 425 ... - HS đổi vở chéo để kiểm tra : 1HS đọc kết quả đúng . 3. Củng cố dặn dò : - Bài tập về nhà : HS làm bài vào vở bài tập . - Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Đạo đức : KÍNH YÊU BÁC HỒ ( TIẾT 1 ) . 1.Mục tiêu : HS biết : - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn , đối với đất nước , vớidân tộc . - Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ . - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . - HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng . - HS có tình cảm và kính yêu , biết ơn Bác Hồ . 2. Lên lớp : * Khởi động : HS hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn TNNĐ . a. Giới thiệu : GV nêu Mục tiêu . b. Nội dung : * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . - GV chia nhóm : Quan sát các bức ảnh và đặt tên cho từng bức ảnh . - HS nói được nội dung mọi bức tranh . - HS thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày ( Giới thiệu về 1 bức ảnh ) - Thảo luận lớp : + Bác Hồ sinh ngày ...tháng ...năm nào ? + Quê Bác ở đâu ? + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác ? + Tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi ? + Bác có công lao to lớn ntn đối với đất nước ta ? Kết luận : GV nói sơ lược về Bác . * Hoạt động 2 : Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . - Thảo luận : + Qua câu chuyện em thấy tình cảm Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn ? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn và kính yêu Bác Hồ ? - Kết luận : GV nêu SGK . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy . - 1HS đọc - GV ghi nhanh lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy . - Chia lớp thành 5 nhóm , mỗi nhóm tìm một biểu hiện cụ thể của 1trong 5 điều Bác Hồ dạy . - Đại diện nhóm trình bày . * Hướng dẫn thực hành . - Ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy . - Sưu tầm các bài thơ,bài hát về Bác Hồ kính yêu . THỨ BA . Ngày soạn : . Ngày dạy : Thứ ... ngày ...tháng... năm 2009 . Tiết 1 : Toán : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ . ( Không nhớ ) I.Mục tiêu : Giúp HS . - Ôn tập cách cộng trừ các số có ba chữ số . - Củng cố giải bài toán có lời văn về ít hơn , nhiều hơn . II. Lên lớp : 1. Bài cũ : Kiểm tra bài tập trong vở bài tập của các em . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : GV nêu Mục tiêu . b. Luyện tập : Bài 1 : - HS tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả vào chỗ chấm thực hiện trên bảng lớp . Bài 2 : - HS làm vào vở - HS tự đặt tính rồi tính kết quả . - HS đổi vở chéo để kiểm tra rồi chữa bài . Bài 3 : - 1HS đọc đề bài toán . - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán . - Gọi 1HS giải GV ghi bảng . Giải : Số HS khối 2 là : 245 – 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số : 213 học sinh . Bài 4 : - HS làm bảng gọi 1HS lên bảng giải . - GV cùng HS chữa bài . Giải : Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( Đồng ) Đáp số : 800 đồng . Bài 5 : - Yêu cầu HS lập được các phép tính . 315 + 40 =355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 c. Củng cố dặn dò : - HS làm bài tập trong vở bài tập . - GV nhận xét tiết học . Tiết 2 : Tự nhiên và xã hội : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP . I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng . - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra . - Chỉ và nói tên được các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ . - Chỉ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào, thở ra . - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . II. Lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu Mục tiêu . b. Nội dung : * Họat động 1 : Thực hành cách thở sâu . Bước 1 : Trò chơi . + HS hít mũi nín thở . + GV : Sau khi nín thở các em cảm giác gì ? + HS : Thở gấp hơn , sâu hơn . Bước 2 : Thực hành . - 1HS lên bảng thở sâu , cả lớp quan sát . - HS cả lớp đứng tại chỗ thực hiện , đặt tay lên ngực theo dõi . Nhận xét : - Lồng ngực thay đổi ntn ? - So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra . - Nêu ích lợi của việc thở sâu . Kết luận : HS nêu kết luận . * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK . Bước 1 : Làm việc theo cặp : HS quan sát H2 người hỏi người trả lời . HS1 :Bạn hãy chỉ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? HS2 : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí ? HS1 : Đố bạn biết mũi để làm gì ? HS2 : Đố bạn biết khí quản , phế quản có chức năng gì ? HS1 : Phổi có chức năng gì ? HS2 : Hãy chỉ trên hình đường đi của không khí khi ta hít vào, thở ra ? Bước 2 : Làm việc cả lớp . + Từng cặp hỏi đáp trước lớp . * Kết luận : Cơ quan hô hấp thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. III . Củng cố dặn dò : - Trong cuộc sống hàng ngày vô tình các dị vật làm tắc đường hô hấp thì điều gì sẽ xảy ra ? -Nhận xét giờ học . Tiết 3 : Mĩ thuật : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH THIẾU NHI . I. Mục tiêu : - HS tiếp xúc , làm quen với tranh thiếu nhi của họa sĩ về đề tái môi trường . - Biết cach mô tả , nhận xét hình ảnh , màu sắc trong tranh . - Có ý thức bảo vệ môi trường . II. Chuẩn bị : Tranh vẽ trong SGK . III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : Xem tranh thiếu nhi . 2. Nội dung : * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét . - GV giới thiệu tranh vẽ về đề tài môi trường để HS quan sát . - GV giới thiệu về những hoạt động bảo vệ môi trường trong cuộc sống . - GV giới thiệu một số tranh của thiếu nhi về các đề tài khác nhau và gợi ý để HS nhận ra : + Tranh vẽ đề tài môi trường . + Đề tài về môi trường rất phong phú ( trồng cây , chăm sóc cây , bảo vệ rừng...) * Hoạt động 2 : Xem tranh . GV treo tranh , HS quan sát TLCH : + Tranh vẽ hoạt động gì ? + Những hình ảnh chính phụ trong tranh ? + Hình dáng động tác của từng hình ảnh ? + Màu sắc ? GV : Xem tranh , tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp Xem tranh còn có những nhận xét riêng của mình . * Hoạt động 3 : Nhận xét đánh giá . - GV nhận xét chung tiết học . - Khen ngợi động viên những HS và các nhóm có nhiều ý kiến nhận xét hay phù hợp với nội dung tranh . 3. Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau : Tìm những đồ vật có trang trí đường diềm . - Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Chính tả : ( Tập chép ) CẬU BÉ THÔNG MINH . I. Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng viết chính tả . - Chép chính xác đoạn “ Hôm sau . . . xẻ thịt chim ” . - Viết đúng và nhớ cách viết hoa tiếng có âm , vần dễ lẫn . 2. Ôn bảng chữ cái . - Điền đúng 10 chữ ... trên phiếu , cả lớp làm vào vở . - HS làm phiếu xong dán bảng trình bày . - Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài . - Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Thể dục : TRÒ CHƠI “ ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH ” I. Mục tiêu : - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng . Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác . - Học động tác đi chuyển hướng phải , trái . Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối đúng . - Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh ” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi trò chơi đúng luật . II. Lên lớp : 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập . - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . - Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp . - Trò chơi “ Qua đường lội ”. 2. Phần cơ bản : * Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng . - Chia tổ tập luyện , tổ cử người chỉ huy , GV uốn nắn cho HS thực hiện chưa tốt . - Cho các tổ thi đua với nhau tổ nào tập hợp nhanh , dóng hàng thẳng sẽ được biểu dương . * Ôn đi chuyển hướng phải , trái : - GV nêu tên , làm mẫu động tác , sau đó HS bắt chước làm theo . - Cho HS ôn tập đi theo đường thẳng trước , rồi mới đi chuyển hướng . Lúc đầu đi chậm để định hình động tác , sau đó đi với tốc độ trung bình và nhanh dần . - Lớp trưởng điều khiển các tổ tập luyện . - GV nhắc nhở , uốn nắn cho HS . * Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo lệnh ”. Khi GV hô “ Ngồi ! ” hoặc thổi một tiếng còi đanh gọn , dứt khoát thì các em phải nhanh chóng ngồi xuống . Nêu GV hô “ Đứng !” hoặc thổi 2 tiếng còi thì phải đứng lên. Ai thực hiện sai động tác thì phải chạy hoặc nhảy lò cò xung quanh các bạn . - Cho HS chơi thử , rồi tổ chức cho HS chơi chính thức . - GV theo dõi uốn nắn HS chơi . 3. Phần kết thúc : - Cả lớp đi chậm theo vòng tròn , vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài , nhận xét lớp . - GV giao bài tập về nhà : Ôn đi chuyển hướng phải , trái . THỨ SÁU : Ngày soạn : Ngày ... tháng ... năm 2008 . Ngày dạy : Thứ ... ngày... tháng ... năm 2008 . Tiết 1 : Tập làm văn : ( Nghe kể ) KHÔNG NỠ NHÌN . TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP . I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói : HS kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện Không nỡ nhìn . - Rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp . II. Chuẩn bị : Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học . - Để tổ chức tốt mọt cuộc họp , cần chú ý những gì ? - Vai trò của người điều khiển cuộc họp như thề nào ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn : - GV kể lại câu chuyện lần 1 sau đó hỏi , HS trả lời : + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? + Anh ngồi 2 tay ôm lấy mặt . + Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ? + Cháu nhức đầu à ? Có cần đầu xoa không ? + Anh trả lời như thế nào ? + Không ạ . Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng . - GV kể lại câu chuyện lần 2 . - Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện . - HS kể chuyện theo nhóm . - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện . + Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện ? c. Tổ chức cuộc họp tổ : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 . + Nội dung cuộc họp tổ là gì ? + Nêu trình tự một cuộc họp thông thường . - GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp . d. Tiến hành họp tổ : - Giao cho các tổ một trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ . - GV theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ . e. Thi tổ chức cuộc họp : - 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp , GV là giám khảo . - Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt , đạt kết quả cao . 3. Củng cố dặn dò : - HS nêu lại trình tự cuộc họp . - Nhắc HS về nhà hoàn chỉnh bài viết . - Nhận xét tiết học . Tiết 2 : Toán : BẢNG CHIA 7 . I. Mục tiêu : Giúp HS . - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 . - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 . II. Chuẩn bị : Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 2 HS nhắc lại : Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? - GV kiểm tra vở BTVN của HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Bảng chia 7 . b. Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 . - Nguyên tắc chung lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 : + Lập công thức nhân 7 sau đó chuyển từ công thức nhân 7 sang công thức chia 7. + Ví dụ : HS lấy 1 tấm bìa ( 7 chấm tròn ) . GV hỏi : 7 lấy 1 lần thì bằng mấy ? ( 7 lấy 1 lần bằng 7 ) . Viết bảng : 7 x 1 = 7 . GV chỉ vào tấm bìa và hỏi : Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm , mỗi nhóm có 7 chấm tròn . Như vậy có mấy nhóm ? ( được 1 nhóm ) . 7 chia 7 được 1 . Viết bảng : 7 : 7 = 1 - Làm tương tự với các phép tính còn lại . - Cho HS đọc bảng chia . c. Thực hành : Bài 1 : - GV hướng dẫn ; HS tính nhẩm rồi nêu kết quả . - Cả lớp cùng chữa bài . Bài 2 : - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài . - Giúp HS hiểu mối quan hệ giữa nhân và chia ( lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia ) . Bài 3 : - HS đọc bài toán rồi tìm cách giải . Giải : Mỗi hàng có số HS là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh . Bài 4 :` - Thực hiện tương tự bài 3 . Giải : Số hàng xếp được là : 56 : 7 = 8 ( hàng ) Đáp số : 8 hàng . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Bài tập về nhà : VBT . - Nhận xét tiết học . Tiêt 3 : Tập viết : ÔN CHỮ HOA : E , Ê . I. Mục tiêu : - Củng cố cách viết hoa E , Ê thông qua bài tập ứng dụng . - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ê – đê và câu ứng dụng : Em thuận anh hoà là nhà có phúc . Yêu cầu viết đều nét , đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . II. Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa E, Ê. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - HS nhắc lại câu tục ngữ đã viết tiết trước . - HS viết bảng : Kim Đồng , Dao sắc . .2. Bài mới : a. Giới thiệu : Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa E, Ê có trong từ và câu ứng dụng . b. Hướng dẫn viết chữ hoa . + HS quan sát và nêu quy trình viết chữ E, Ê . + Treo mẫu các chữ viết hoa E, Ê và gọi HS nhắc lại quy trình viết . + GV viết mẫu cho HS quan sát , vừa viết vừa nhắc lại quy trình . + HS tập viết bảng con : E, Ê . * Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng : + GV : Ê-đê là một dân tộc thiểu số , có trên 270 000 người sống chủ yêu ở các tỉnh Đắk Lắk ; Phú Yên ; Khánh Hoà . - Quan sát và nhận xét : + Tên dân tộc Ê-đê viết có gì khác so với tên riêng của người Kinh ? + Trong các từ ứng dụng , các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Viết bảng : + Yêu cầu HS viết từ ứng dụng : Ê-đê . + GV chỉnh sửa lỗi cho HS . * Hướng dẫn viết câu ứng dụng : + HS đọc câu ứng dụng . + GV giải thích : Câu tục ngữ ý nói anh em thương yêu nhau , sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình . - Quan sát và nhận xét : - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? + HS viết vào bảng con từ : Em . * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết . * GV chấm chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Nhận xét tiết học . Tiết 4 : Thủ công : GẤP , CẮT DÁN BÔNG HOA ( Tiêt 2 ) I. Mục tiêu : - HS biết cách gấp , cắt ,dán Bông hoa . - Gấp , cắt , dán được Bông hoa đúng quy trình . - Yêu thích sản phẩm gấp , cắt , dán . II. Chuẩn bị : - Mẫu các bông hoa năm cánh , bốn cánh , tám cánh được gấp cắt từ giấy màu . - Tranh quy trình gấp , cắt bông hoa năm cánh , bốn cánh , tám cánh . - Kéo , thước , giấy màu , hồ dán . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - HS nêu lại quy trình gấp , cắt , dán ngôi sao vàng năm cánh . - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Nội dung : * Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét . .- GV giới thiệu một số bông hoa năm cánh , bốn cánh , tám cánh được gấp , cắt từ giấy màu , yêu cầu HS quan sát và nêu một số nhận xét : Các bông hoa có màu sắc như thế nào ? Các cánh của bông hoa có giống nhau không ? Khoảng cách giữa các bông hoa thế nào ? -GV treo quy trình và gợi ý để HS nêu cách gấp , cắt bông hoa trên cơ sở nhớ lại bài học trước . * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . * Gấp bông hoa 5 cánh : + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh là 6 ô . + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh giống cách gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh . + Cắt một đường lượn cong để được bông hoa 5 cánh . * Gấp cắt bông hoa 4 cánh , 8 cánh : + Gấp tờ giấy hình vuông sao cho được 4 phần ( 8 phần ) bằng nhau . + Cắt đường lượn cong để được bông hoa 4 cánh , 8 cánh . - Dán hình các bông hoa : + Bố trí bông hoa cắt được vào vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng . + Nhấc bông hoa ra , lật mặt sau để bôi hồ , sau đó dán vào vị trí đã định . + Vẽ thêm cành , lá để trang trí . - GV gọi một vài HS thực hiện thao tác gấp , cắt bông hoa 5 cánh , 4 cánh , 8 cánh. - GV nhận xét và cho HS quan sát lại quy trình gấp cắt bông hoa 5 cánh , 4 cánh , 8 cánh . - Tổ chức cho HS tập gấp , cắt bông hoa 5 cánh , 4 cánh , 8 cánh . - HS trưng bày sản phẩm thực hành . - GV đánh giá những sản phẩm thực hành . 3. Nhận xét dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Nhận xét sự chuẩn bị của HS , tinh thần , thái độ học tập . - Chuẩn bị tiết sau : Gấp , cắt , dán bông hoa . Tiết 5 : HĐTT : SINH HOẠT SAO . I. Mục tiêu : - HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua . - HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện . II. Lên lớp : 1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua : * Ưu điểm : - HS đi học đầy đủ , đúng giờ . - Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ , tự giác . - Có ý thức học tập , chú ý trong giò học : Kiều , Huân , Dinh , Cúc , Hậu , Nhã . - Ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ . - Vệ sinh lớp học , trường học tốt . * Khuyết điểm : - Chưa nghiêm túc trong giờ học : Dương , Cúc , Trông. - Vắng học thường xuyên : Viên , Kiệt . - Ăn mang chưa gọn gàng : Công , Xì Lồ , Nhã , Kiệt . 2. Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục phát huy những mặt mạnh , khắc phục hạn chế tuần qua . - Duy trì sĩ số , nền nếp lớp học . - Vận động em Viên , Kiệt đi học đều đặn . - Cử em Nguyệt , Kiều ,Huân , Dinh , Cúc giúp đỡ em Trông , Chí . 3. Sinh hoạt sao : - Tổ chức cho HS hát , múa các bài trong chương trình à các bài hát của đội . - Tổ chức cho Hs chơi các trò chơi đã học . ***@@@*** TUẦN 8 . THỨ HAI .
Tài liệu đính kèm: