Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Trần Thị Anh Thi

Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Trần Thị Anh Thi

Kỹ thuật (tiết 1): VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU

I/ Mục tiêu:

 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.

 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).

 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.

II/ Đồ dùng dạy- học:

 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:

 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu, ) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.

 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).

 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.

 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.

 - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 1 - GV: Trần Thị Anh Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật (tiết 1): VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập
 2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
 +Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
 -Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
 -Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
 * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.
 -Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ.
 +Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
 GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
 - GV kết luận như SGK.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:
 * Kéo:
·	Đặc điểm cấu tạo:
 - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :
 +Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ?
 -GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.
·	Sử dụng: 
-Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
 +Cách cầm kéo như thế nào? 
 -GV hướng dẫn cách cầm kéo .
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
 -GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các vật dụng có trong hình.
 -GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết
sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS quan sát màu sắc.
-HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
-HS quan sát một số chỉ.
-HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.
-HS quan sát trả lời.
-Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
-Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải.
-HS thực hành cầm kéo.
-HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm,phấn may.
-HS cả lớp.
 Tập đọc (Tiết 1) : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
 Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. 
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu: (2’) Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK tập 1. 
GV giải thích ý nghĩa của từng chủ điểm 
B. Bài mới : (28’)
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
GV treo tranh chủ điểm 
Hỏi: Tranh vẽ gì 
=>Những hình ảnh nói lên điều gì? 
- Giới thiệu bài học hôm nay: Dế Mèn bênh vực kể yếu: 
Cho HS xem tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí gợi ý cho HS về nhà tìm 
Treo tranh minh hoạ 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài 
GV chia đoạn 
Đoạn 1: Hai dòng đầu 
Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 4: Phần còn lại 
GV luyện đọc từ: ngắn chùn chùn, vặt chân, vặt cánh, ăn hiếp, nức nở
- HS đọc lại từng đoạn
- Hỏi các từ chú giải 
- Đọc đến đoạn nào có từ GV hỏi ngay các từ đó 
- Luyện đọc câu đoạn lời ở nhà trò ở đoạn 3: Lời của Dế Mèn 
- Cho HS luyện đọc nhóm 2:
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài 
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 tìm những chị tiết cho tấy chị Nhà Trò rất yếu ớt
- Cho HS đọc thầm đoạn 3
Hỏi: Nhà trò bị bọn Nhện ức hiếp ntn ?
- Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nỏi lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 
- Cho HS đọc lướt lại toàn bài và nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó 
e) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
GV hướng dẫn đọc từng đoạn phù hợp với diễn biến câu chuyện 
- Treo đoạn cần luyện đọc lên bảng: “Năm trước gặp khi trời làm đói  vặt cánh ăn thịt em”
- GV đọc mẫu đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng 
3. Củng cố, dặn đò: (5’)
Hỏi: Em học được gì ở Dế Mèn ? Vậy ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
- HS mở SGK phần mục lục
- 2 HS đọc 5 chủ điểm
- Thương người như thể thương than, măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên, tiếng sáo diều
- 1 bạn đang cõng bạn đi học 
- 1 bạn gái đang dìu cụ già xuống thang cấp 
- Các chú bộ đội đang giúp đỡ những người bị bão lụt 
Mọi nười giúp đỡ yêu thương nhau 
HS lắng nghe 
HS quan sát tranh
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài 
HS giải nghĩa từ chú giải cho đến hết bài 
- Giọng kể lể đáng thương 
- An ủi, động viên nhiều HS đọc lại lời của 2 nhân vật trên 
- 2 em đọc lại cả bài 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thâý Nhà Trò khóc bên tảng đá cuội
- Thân hình cảnh nghèo túng 
- Mẹ Nhà Trò vai lương ăn của bon Nhện
- Sau đó thì chết, Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn không trả được nợ nên bọn Nhện hành hạ Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn 4 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:
 Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đưa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. 
 Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẻ, xoè cả hai càng ra, hành động bảo vệ, che chở dắt Nhà Trò đi. 
- Nhà Trò ngồi gục đầu trên tảng đá cuội mặc áo thâm dài, người bự phấn => Tả đúng về Nhà Trò một cô gái đáng thương 
- Dế Mèn dắt nhà trò đi một khoảng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện 
=> Hình ảnh Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu 
 HS luyện đọc cá nhân
- Một HS đọc cả bài 
- 2 HS trả lời 
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu 
Toán (Tiết 1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I/ Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập về:
 - Đọc, viết được các số đến 100 000
 - Biết phân tích cấu tạo số .
 II/ Chuẩn bị:- Vẽ sẵn bảng số ở BT2
 III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài mới: (2’)
- Chúng ta đã học đến những số nào 
B. Bài mới : (28’)
Bài 1:
-GV vẽ tia số lên bảng, cho HS nhận xét: Số viết sau số 10 000 là số nào? Quy của dãy số này là gì?
Cho HS làm bài vào vở
Kiểm tra bằng cách cho HS viết số tiếp sức 
Chữa bài chốt ý đúng 
=> Đưa ra quy luật của bài b, số tròn nghìn liên tiếp 
Bài 2:
GV treo mẫu phóng to lên bảng hướng dẫn HS làm mẫu
42517: 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 chục, 1 đơn vị
Cho HS tự làm bài vào vở không cần kẻ bảng 
Gọi 2 em 1 cặp lên bảng: 1 em viết số, 1 em đọc số (HSTB)
Bài 3:
a. Học sinh TB chỉ cần viết được 2 số.
.GV hướng dẫn làm mẫu 
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Chấm một số vở 
Chữa bài, chốt ý đúng
b. Làm tương tự như phần a (làm dòng 1)
Nếu học sinh khá, giỏi làm xong có thể làm tiếp.
Bài 4: * Dành cho học sinh khá, giỏi.
GV treo 4 hình lên bảng 
Hỏi: Muốn tính chu vi một hình ta làm ntn ?
 Chấm 10 vở
Chữa bài trên bảng 
Nhận xét 
3) Củng cố dặn dò: (5’) 
Nhận xét tiết học, xem trước bài sau
- Học đến số 100000
1 HS đọc yêu cầu bài
- 20 000
- Số trên chục nghìn liên tiếp nhau
a)
0 10000 20000 30000 40000
b) 36000, 37000, 38000, 39000, 40000, 41000
- Nêu lại quy luật
HS phân tích và đọc bài mẫu 
HS tự làm bài vào vở
HS đọc và viết các số vào bảng 
Học sinh thực hiện
Lớp nhận xét 
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm các phần còn lại vào vở nháp 
- 3 HS lên bảng chữa bài 
1 HS đọc yêu cầu 
- Tìm tổng độ dài các cạnh
HS tự làm bài vào vở 
3 HS lên bảng
Chính tả (Tiết 1) : 	DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/Mục tiêu:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT 2a hoặc 2b 
II/Chuẩn bị
- Ba tờ phiếu khổ to, viết săn nội dung bài tập 2b
- Vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu: Các em cần luyện viết đúng chính tả vừa có them hiểu biết về cuộc sống con người. Việc rèn luyện các bào tập để năng cao khả năng sử dụng TV
B. Bài mới : (28')
1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- Hỏi: đoạn trích cho em biết điều gì?
- Đọc các từ khó cho HS viết: cỏ xước, tỉ tê, khoẻ, chấm điểm vàng
- GV nhắc HS chú ý viết hoa tên riêng, ghi tên bài vào giữa dòng. 
Nhắc nhở tư thế ngồi viết 
3. HS viết bài vào vở
GV đọc từng câu cho HS viết 
- GV đọc lại toàn bào chính tả
- Chấm 10 vở
Nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nhận xét sữa bài
- Nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3b: Nếu có thời gian cho học sinh giỏi giải câu đố
GV đọc câu đối 
Chốt lời giải: Hoa ban 
3. Củng cố dặn dò: (2')
Nhận xét tiết học
Dặn về nhà viết vào vở những gì mình viết sai
HS lắng nghe và chuẩn bị đồ dùng 
HS lắng nghe 
HS mở SGK
Một HS đọc một lượt bài 
- Hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò
- Viết các từ khó vào bảng con
HS gấp SGK 
HS viết bài vào vở
HS soát lại bài 
2 HS đổi chéo vở chấm bài cho nhau
HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm 
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét sữa bài 
HS trả lời ghi đáp án vào bảng con
Luyện từ và câu (Tiết 1) :	 CẤU TẠO CỦA TIẾ ... ng
HĐ4:
- Hỏi: Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vân với nhau ?
- Nhận xét về câu trả lời của HS và kết luận 
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau
HĐ5:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ tay. GV chấm bài 
- Nếu HS khó khăn trong việc tìm chữ GV có thể gợi ý
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng 
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối
- GV nhận xét
3. Củng cố dặn dò: (2') 
Nhận xét tiết học
3 HS lên bảng làm
2 HS đọc trươc lớp
Nhận đồ dung học tập
- Làm bài trong nhóm
- Nhận xét
- 1 HS đọc trước lớp
Câu tục ngữ viết theo thể lục bát
Ngoài – hoài 
- 2 HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài vào bảng con
- Nhận xét và lời giải đúng
- 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoăc không hoàn toàn 
- Nối tiếp nhau trả lời
- 1 HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài 
 Toán ( Tiết 5) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu ::
	- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số .
	- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
 - Bài tập cần làm : Bài1, bài 2 ( 2 câu) , bài 4 ( chon 1 trong 3 trường hợp) 
II.Chuẩn bị :
 -Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- GV gọi 2 HS lên bảng 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
B. Bài mới: (28') 
1 Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta cần gì ?
- GV treo bảng phụ để chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS tự làm các phần con lại
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và suy nghĩ để hiểu 
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK
- Yêu cầu HS đọc bảng số
- Biểu thức trong bài là gì
- Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c la bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
C. Củng cố dặn dò: (2') 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm bài
- Tính giá trị cảu biểu thức:
123 + b với b = 145, b = 30
- HS nghe GV giới thiệu bài
- Tính giá trị của biểu thức
- HS đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài
- Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị của biểu thức 
Là 8 x c
Là 40
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo cạnh nhân với 4
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Tập làm văn (Tiết 2) : NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I . Mục tiêu : 	
 - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( Nôi dung ghi nhớ )
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( Bài tập 1 , mục III)
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật ( Bài tập 2 , mục III)
II . Chuẩn bị :
 -Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT
II . Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- Gọi 2 HS kể lại câu cchuyện đã giao ở tiết trước
- Nhận xét và cho điểm từng HS
2. Bài mới: (28') 
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hỏi: Các em vừa học những câu chuyện nào ?
- Chia nhóm, phát giấy yêu cầu HS làm bài 
- Gọi 2 nhóm gián giấy lên bảng, còn lại nhận xét bổ sung
- Hỏi: Nhân vật trong truyện có thể là ai ?
Bài 2:
- GV gọi 1 HS yêu cầu đọc
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng
- Hỏi: Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật
- Giảng bài: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua lơi nói, tính cách  của nhân vật
2.3 Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
2.4 Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung 
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi
+ Theo em nhờ đâu ba có nhận xét như vậy ?
+ Em có đồng ý nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? vì sao ?
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời câu hỏi
- GV kết luận 2 hướng. Chia lớp thành 2 nhóm và cho kể theo 2 hướng
- Gọi HS tham gia thi kể 
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện mình vùa xây dựng
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác
- 2 HS kể chuyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Sự tích hồ Ba Bể
- Làm việc trong nhóm 
- Nhận xét, bổ sung
- Người, con vật
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận 
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi nào đúng
- Nhờ hành động lời nói của nhân vật
- Lắng nghe
- 3 đến 4 HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc trước lớp
- 2 HS ngồi vào bàn theo dõi thảo luận
+ Nhờ quan sát hành động 3 anh em 
+ Em đồng ý với nhận xét của bà
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối nhau phát biểu
- Suy nghĩ làm bài độc lập
- 10 Hs tham gia thi kể
Lịch sử và địa lý ( Tiết 2) : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu : 
 - Biết bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định 
 -Biết một số yếu tố của bản đồ :tên, phương hướng, kí hiệu bản đồ 
	* Học sinh khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ 
II.Chuẩn bị :
	- Một số loại bản đồ : Thế giới , châu lục , Việt Nam , que chỉ bản đồ .
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo tranh các loại bản đồ
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng 
- Yêu câù HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi ban đồ
- GV sữa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát hình 1, 2
- GV hỏi HS: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời
HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và thảo luận câu hỏi sau
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì
- Hoàn thiệu bảng 
- Người ta thường định Hướng Bắc, nam, Đông, Tây ntn ?
- GV kết luận
HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Cho HS làm việc cá nhân
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát đọc tên bảng đồ
- HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Quan sát hình chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn
- Đọc SGK trả lời câu hỏi 
- Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Dựa vào hướng mặt trời mọc, la bàn, hướng cây mọc 
- HS quan sát bản chú giải thảo luận theo nhóm đôi
- 2 HS đối nhau một em vẽ, một em nói tín hiệu
Khoa học (Tiết 2) : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu : 
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô -xi, thức ăn, nước uống ; thải ra khí các- bô-níc, phân và nước tiểu. 
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường ..
II. Chuẩn bị :
 - Hình trang 6,7 SGK
 - Giấy khổ A4 hoặc vở BT, bút vẽ 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi SGK
B. Bài mới q
HĐ1: Trong quá trình sống con người lấy gì và thải ra những gì 
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp
- HS quan sát trang 6 SGK và trả lời câu hỏi
+ Nhận xét các câu trả lời của HS
+ KL: Hằng ngay cơ thể phải lấy từ môi trường như: thức ăn, uống  và thải phân, nước tiểu, cacbonic
+ Gọi HS nhắc lai KL
- Bước 2; GV tiến hành hoạt động cả lớp 
+ Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ?
+ GV KL:
HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ
- GV chia lớp thành 3 nhóm theo sơ đồ, yêu cầu:
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường
+ Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ
+ Nhận xét sơ đồ
+ Tuyên dương trao phần thưởng nhóm thắng cuộc
HĐ3: vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
- Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao đổi chất, nhóm 2 HS ngồi cùng bàn
- Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày những sản phẩm của mình
+ Nhận xét
+ Tuyên dương những HS trình bày tốt
HĐ4:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây bài
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng
+ Lắng nghe
+ 2đến 3 HS nhắc lại KL
+ 2 HS lần lược đọc to trước lớp
- Lắng nghe, 2đến 3 HS nhắc lại kết luận
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập
+ Thảo luận và hoàn thành sơ đò
+ Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ. Mỗi HS chỉ được dán 1 chữ
+ 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ
- 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ
- Từng cặp HS lên bang trình bày
+ HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất
Tuần : 1 Tiết : 
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 1:
- HS đã có đầy đủ sách vở
- Bộ vở của HS được bao bọc và dán nhãn đúng quy định
- Nề nếp ra vào lớp tương đối ổn định
- Mạng lưới lớp bắt đầu đi vào hoạt động
II/ Kế hoạch tuần 2:
- Ổn định nề nếp bán trú 
- Xây mdựng nề nếp truy bài đầu giờ 
- Nhắc nhỡ HS trực nhật lứp tốt
- Nhắc HS xếp hàng ra về đi thẳng theo cổng trường 
III/ Văn nghệ: 
Tập cho HS hát bài hát “vui đến trường”
Hoạt động tập thể (Tuần 1) : TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:Hs hiểu biết được nhiệm vụ của học sinh trường Tiểu học.
- Tìm hiểu Tiểu sử về Liên Đội Huỳnh Ngọc Huệ, chi đội.Lê Văn Tám
 Hát một số bài dân ca.
2.Kĩ năng: Tự hiểu biết truyền thống Liên đội, Chi đội.
3.Giáo dục: Tự hào về truyền thống của trường mình.
II) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động: Hát
2. Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu :
- Tiểu sử Ông Huỳnh Ngọc Huệ.
- Tiểu Sử Lê Văn Tám
 GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, nêu nhiệm vụ:
*Trình bày với các bạn những hiểu biết của em về Ông Huỳnh Ngọc Huệ, về LêVăn Tám.
 - GV giáo dục các em truyền thống bất khuất của cha ông và trách nhiệm của học sinh dưới mái trường Tiểu học
3.Hoạt động 2:
- Nêu các nhiệm vụ của học sinh khi đến trường
4.Hoạt động 3: Hát dân ca.
 - Tổ chức cho học sinh thi hát dân ca giữa các nhóm.
5.Dặn dò:
-Về nhà sưu tầm số tranh dân gian.
-HS hát.
-HS làm việc nhóm đôi.
-HS cử đại diện nhóm trình bày.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp tham gia.
-Cả lớp tham gia.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 sua.doc