Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn

I. Mục tiêu:

- Giúp HS ôn tập về đọc viết các số đến 100 000; phân tích cấu tạo số; tính chu vi của một hình .

- Rèn kỹ năng đọc, viết các số, phân tích số một cách thành thạo.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Kẻ sẵn bảng BT 2, Phiếu học tập BT 2, vẽ sẵn các hình bài tập 4.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

 - GV viết số 83251 lên bảng yêu cầu HS đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào

 - HS nêu GV nhận xét

 * Tương tự như trên với các số còn lại

 H : 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

1 trăm bằng bao nhiêu đơn vị?

Cứ Cứ 10 đơn vị ở môt hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó

 * HS nêu :

 - Các số tròn chục.

 - Các số tròn trăm

 - Các số tròn nghìn

- Các số tròn chục nghìn

 HS nhận xét sửa sai 1. Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng:

 83 251

 cn n tr c đv

83001, 80 201, 80001.

1 chục = 10 đơn vị

100 = 10 chục

10 ,20 ,30 .

100 ,200, 300.

1000, 2000, 3000.

10 000, 20 000, 30 000.

 

doc 36 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập về đọc viết các số đến 100 000; phân tích cấu tạo số; tính chu vi của một hình .
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số, phân tích số một cách thành thạo.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng BT 2, Phiếu học tập BT 2, vẽ sẵn các hình bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
 - GV viết số 83251 lên bảng yêu cầu HS đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào
 - HS nêu GV nhận xét
 * Tương tự như trên với các số còn lại
 H : 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
1 trăm bằng bao nhiêu đơn vị?
Cứ Cứ 10 đơn vị ở môït hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó 
 * HS nêu :
 - Các số tròn chục. 
 - Các số tròn trăm
 - Các số tròn nghìn
- Các số tròn chục nghìn
 HS nhận xét sửa sai 
1. Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng:
 83 251
 cn n tr c đv
83001, 80 201, 80001.
1 chục = 10 đơn vị 
100 = 10 chục 
10 ,20 ,30 ...
100 ,200, 300...
1000, 2000, 3000....
10 000, 20 000, 30 000...
2. Thực hành:
 Bài 1:- HS nêu yêu cầu của bài – GV kẻ sẵn 2 tia số như SGK.
- Hai em lên bảng điền vào chỗ chấm 
- HS thảo luận theo cặp .
 Chữa bài nhận xét.
 Hỏi :-Trên tia số biểu diễn các số như thế nào? ( các số tròn chục nghìn )
 -Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 ( 10 000 đơn vị ) .
 *) Tương tự với câu b 
 Một HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp.
 Nhận xét : Làm thế nào để viết tiếp được các số vào chỗ chấm? (hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị hay các số tròn nghìn liên tiếp từ 36 000 đến 41 000) .
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
 10 000 20 000 30 000 40 000 50 000 60 000
b) Viết số thích hợp vào chổ chấm 
36 000; 37 000 ; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 ; 41 000; 42 000.........
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2 .
Bài tập 2 yêu cầu em làm gì ? 
GV kẻ bảng phụ như sgk .GV cho học sinh tự phân tích bài mẫu .
Tương tự các bài còn lại . Lớp làm trên phiếu bài tập – 1 em lên bảng làm 
HS nhận xét sửa sai .
Viết số
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
42571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
63850
6
3
8
5
0
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91907
9
1
9
0
7
Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy
16212
1
6
2
1
2
Mười sáu nghìn hai trăm mười hai
8105
8
1
0
5
Tám nghìn một trăm linh năm
70 008
7
0
0
0
8
Bảy mươi nghìn không trăm linh tám
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- HS làm bài mẫu .1 hs lên bảøng là
-Lớp làm vở nháp .
Hai dãy cử hai em lên bảng thi đua .
 *)Tương tự như ý 1 a .GV chia làm 2 nhóm
N1 : cột 1
N1 : cột 2
 Các nhóm nhận xét
Bài3 :a) Viết mỗi số sau thành tổng.
Mẫu : 8723 = 8000 +700 + 20 +3 9171 = 9000 +100 +70 + 1 .
3082 = 3 000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
b) viết theo mẫu:
9000 +200 +30 + 3 = 9233.
7000 +300 + 50 + 1 = 7351.
6000 + 200 + 30 = 6230 .
6000 + 200 + 3 = 6203
5000 + 2 = 5002
3) Củng cố và dặn dò 
- GV hệ thống nội dung toàn bài 
- HD btập 4 về nhà 
BT4 Tính chu vi các hình sau 
H1 : Chu vi ABCD =6 + 3 + 4 + 4 = 17
Học bài ,làm bài và chuẩn bị bài sau 
Nhâïn xét chung tiếùt học 
-------------------------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC 
Tiết 1: BA BÀI HÁT & KÍ HIỆU ÂM NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
( Có giáo viên chuyên trách dạy ) 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
I. Mục tiêu : 
1 .Đọc lưu loát toàn bài .	
-Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn 
-Biết đọc bài phù hợp với diễn biễn câu chuyện với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ) .
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công .
3. Giáo dục HS lòng thương người, thông cảm và bênh vực kẻ yếu .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK .
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Kiểm tra bài cũ : *) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu 5 chủ điểm của của SGK TV4 tập 1 –yêu cầu HS mở SGK phần phụ lục 1 HS đọc tên 5 chủ điểm .
- GV kết hợp giảng sơ qua 5 chủ điểm .
- Cho HS xem tranh minh hoa ïchủ điểm“Thương người như thể thương thân”.
Thể hiện con người yêu thương giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. Hôm nay chúng bài tập đọc đầu tiên trong chủ điểm “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”trích trong tập truyện “Dế mèn phiêu lưu ký ” của nhà văn Tô Hoài.
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc: 
 - Một HS đọc toàn bài .
 - GV chia đoạn Đoạn 1 : 2 dòng đầu .
 Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo .
 Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo .
 Đoạn 4: Phần còn lại .
 - Gọi 4 em đọc nối tiếp đoạn lần 1.GV sửa cách đọc và phát âm một số từ sai.
 - HS đọc nối tiếp nhau lần 2, lần 3- GV theo dõi sửa sai .Kếùt hợp giải nghĩa các từ ngữ khó hiểu ( phần chú giải SGK) .
- Học sinh đọc bài theo cặp .
- Một HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi, chuyển giọng phù hợp với diễn biễn của câu chuyện .
Luyện đọc 
cỏ xước 
thui thủi 
nức nở 
b) Tìm hiểu bài:
 - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu .
Hỏi : Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?(Dế Mèn đi qua một vùng ..........tảng đá cuội ) 
 - HS đọc thầm đoạn 2, 3 thảo luận theo nhóm câu hỏi .
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? 
Đại diện các nhóm báo cáo – HS nhận xét bổ sung .
 ( Thân hình chị bé nhỏ gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở.) 
 - Cho HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 theo cặp .
+ Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ như thế nào ? ( trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện sau đấy chưa trả được thì chết, Nhà trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh nhà Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt ăn thịt ).
- HS đọc thầm đoạn 4 – trả lời câu hỏi. 
+ Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?( Lời nói : Em đừng sợ , hãy về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cạy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu – Cử chỉ, và hành động : xoè cả hai càng ra dắt Nhà Trò đi ).
- GV ghi bảng những chi tiết nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế mèn .
- Hỏi: Theo em chị Nhà Trò có yên tâm đi cùng Dế Mèn không ?
HS đọc lướt toàn bài nêu những hình ảnh nhân hoá mà thích và cho biết Vì sao em thích .
VD : Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội , chị mặc áo thâm dài , người bự những phấn (tả chị nhà Trò như một cô gái yếu đuối đáng thương) 
- Dế mèn xoè cả hai càng ra bảo Nhà Trò – Hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ , lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp) - Dế Mèn dắt Nhà Trò đi được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện – hình ảnh này cho thấy Dế Mèn dũng cảm che chở bảo vệ kẻ yếu.
- HS thảo luận đđđể tìm nội dung của bài 
- HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét bổ sung 
Nội dung : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
*c).Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài cả lớp phát hiện giọng đọc của từng đoạn .
Đoạn 1: Đọc với giọng bình thường. 
Đoạn 2: Đọc với giọng thể hiện cái nhìn ái ngại của Dế .
Đoạn 4: Lời nói của Dế Mèn mạnh mẽ thẻ hiện sự bất bình thái độ kiên quyết.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : “Tôi xoè cả ....đến hết”.
 - GV đọc mẫu – nhấn giọng những từ xoè, đừng sợ , độc ác 
 - HS đọc theo cặp.
 - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét – ghi điểm .
3.Củng cố và dặn dò 
 - GV hệ thống nội dung toàn bài 
- Em học tập được gì ở Dế Mèn? (Biết thông cảm bênh vực kẻ yếu ).
- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học .
Dặn dò:Về nhà đọc bài nhiều lần đọc trứơc phần tiếp theo của chuyện ở tuần 2; Đọc trước bài HTL Mẹ ốm
----------------------------------------------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT
Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU ,THÊU
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt ,khâu ,thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ ) .
- Giáo dục HS thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Vật liệu , dụng cụ :
- Mẫu vải :vải sợi bông , vải sợi pha, vải hoá học , vải hoa .
- Chỉ khâu chỉ thêu các màu .
- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ .
- Thước, khung thêu, phấn may.
+ Một số sản phẩm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của hs 
2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài 
3 . Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: 
a)Vải:
Cho Hs hoạt đọng theo cặp kể cho nhau nghe các sản phẩm được làm từ vải. 
Đại diện các nhóm kể – cả lớp nhận xét.
Kết luận : sản phẩm được làm từ vải như quần áo ,khăn gối, ...
+ Kể tên một số loại vải : vải sợi bông, vải sợi pha, vải lanh, lua ï tơ tằm, vải sợi tổng hớp co ... S làm việc cá nhân trên phiếu học tập. 
Điền đúng (Đ), sai (S) vào các việc làm dưới đây: 
o Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
o Không làm bài tập mà mượn vở của bạnđể chép .
o Khôngchép bài của bạn trong giờ kiểm tra .
o Giấu điểm kém chỉ báo điểm tốt cho bố mẹ. 
- Cho HS trình bày ý kiến trao đổi với nhau.
+ Vì sao em cho là việc làm đó là sai ?
+ Việc làm không chép bài cho bạn là thể hiện tính trung thực trong học tập, các việc làm còn lại thiếu trung thực trong học tập. 
- Hỏi: Chúng ta cần làm gì để thể hiện tính trung thực? ( Cần phải thành thật trong học tập dũng cảm nhận lỗi, không nói dối, không quay cóp chép bài cho bạn trong giờ kiểm tra ...)
- Vậy thế nào là trung thực trong học tập ? (Không nói dối khi mình mắc lỗi không quay cóp ;không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra).
- Hỏi: Vì sao phải trung thực trong học tập? (Trung thực để đạt kết quả trong học tập và được mọi người tin yêu.)
* Rút ra phần ghi nhớ SGK – Cho 2 HS đọc.
3.Luyện tập : BT 2: Hoạt động cả lớp .
- GV đọc từng nội dung HS giơ thẻ bày tỏ thái độ của mình. 
+ Hỏi : Vì sao em không tán thành ý kiến đó? 
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
Kết luận : Ý kiến a sai– không thể hiện tính trung thực trong học tập.
 ý kiến b,c đúng – thể hiện tính trung thực trong học tập .
4.Hoạt động nối tiếp:
- Hỏi: Trong lớp ta những em nào đã biết trung thực trong học tập
- HS sưu tầm các câu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ bài tập 6.
- GV nhận xét tiết học 
TOÁN 
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ .
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a .
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác .
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu BT 3 .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ : 
Cho HS chữa BT3 – GV kiểm tra vở,chấm điểm. 
Tính giá trị của biểu thức 250 = m với m = 80 , m = 30 .
Tính giá trị của biểu thức 873 - n với n =70 , n =300
 Nhận xét ghi điểm .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn luyện tập: 
BT 1: HS đọc yêu cầu BT1.bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?GV làm mẫu câu a. Yêu cầu chúng ta tính gía trị của biểu thức nào? Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 a với a = 5 .
*) Tương tự như vậy 2 HS lên bảng làm phần còn lại .
- GV nhận xét sửa sai 
BT 2: 2HS đọc yêu cầu của đề bài 
- Bt yêu cầu em làm gì ? 
- GV ghi biểu thức lên bảng và hỏi .
Hỏi : Em có nhận xét gì về BT ở BT 2có gì khác với biểu thức ở bài tập các em đã học? ( Biểu thức có chứa một chữ nhưng có tới 2 phép tính). Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức trên. HS lên bảng làm .
*) Tương tự với các phép tính còn lại .
Hai dãy bàn cử 2 em lên bảng làm Lớp làm vào vở BT .GV chấm điểm nhận xét và sửa sai 
BT 3: HS đọc yêu cầu của bài – HS làm bài trên phiếu BT theo nhóm .
- Các nhóm trình bày kết quả – nhận xét ,sửa sai 
BT 4: 2 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV vẽ hình vuông cạnh a lên bảng. 
- Cho HS nêu công thức tính chu vi hình vuông. Nếu hình vuông có độ dài là cạnh a thì CV hvuông là bao nhieuâ? 
( a 4 ) 
- Gọi CV hvuông là P ta có : P = a 4. Đây chính là công thức tính CV hình vuông .
 - 2 - 3 em nhắc lại .
- Vận dụng cthức P = a 4 để tính chu vi hình vuông có cạnh a = 3cm ; 5dm ; 8m.
 - Ba học sinh lên bảng làm - Lớp làm vào vở BT . Thu 1 số vở chấm ,nhận xét 
BT 1: Tính giá trị của bthức 
a
6 a
5
6 5 = 30
7
6 7 = 42
10
610 = 60
 b
18 : b 
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6 
6
18 : 6 = 3
a
a + 56
50
50 + 56 = 106 
26
26 + 56 = 82 
100
100 + 56 = 156
b
97 - b
18
97 - 18 =79
37
97 - 37 = 60 
90
97 -90 = 7 
BT 2: T ính gtrị của bthức 
a) 35 + 3 n với n = 7 
Với n = 7 thì 35 + 3 n = 35 + 3 7 = 35 + 21 = 56
b) 168 - m 5 với m = 9 
Với m = 9 thì 168 – m 5 = 168 -9 5 = 168 – 45 = 123 
c) 237 -( 66 + x ) với x= 34 
Với x =34 thì
 237 -( 66 + x ) = 237 -( 66 + 34) = 137
d) 37 -( 18 : y ) với y = 9
Với y =9 thì 
37 - ( 18 : y ) = 37 - ( 18 : 9 ) = 74 
BT 3: Viết vào ô trống 
c
Biểu thức 
Giá trị của biểu thức 
5
8 c 
40
7
7 + 3 c 
28
6
( 92 – c ) +81
167
0
66 c + 32 
32
BT 4 :
 a
 P = a 4 
-Với a = 3 cm Chu vi hình vuông là 
 3 4 = 12 ( cm ) 
-Với a = 35 dm Chu vi hình vuông là 
 35 4 = 140 ( dm ) 
-Với a = 8 m Chu vi hình vuông là 
 8 4 = 32 ( m ) 
3. Củng cố và dặn dò 
 - GV hệ thống nội dung toàn bài 
+ Hỏi: Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ ta làm như thế nào?
( Thay chữ bằng số ).
- Về nhà làm BT 
- Chuẩn bị bài sau : Các số có 6 chữ số .
--------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu : 
- HS biết văn kể chuyện phải có nhân vật, nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối , ... được nhân hoa.ù 
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành đôïng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 
- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. 
- Biết yêu quý những nhân vật có tinh cách tốt, phê phán những nhân vật có tính cách xấu. 
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập phần nhận xét 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
A. Kiểm tra bài cũ :
- Bài văn kể chuyện khác với các bài văn không phải là văn kể chuyện ở chỗ nào ? ( Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự kiện liên quan đến một hoặc một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa).
 GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 
BT
- GV dán 3- 4 tờ phiếu mời 3 em lên bảng làm.Lớp và GV cùng nhận xét,sửa sai.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Thảo luận theo nhóm đôi, HS phát biểu ý khiến của mình.
- GV nhận xét sửa sai.
+ Nhân vật trong truyện là những ai?
+ Hành động,lời nói suy nghĩ của nhân vật như thế nào? 
_HS đọc phần ghi nhớ SGK,
* Nhân vật là vật:_ Dế Mèn 
 _ Nhà trò
 _ Nhện
 _ Giao Long
Bài 2:Nêu nhân xét vè tính cách của nhân vật : Dế Mèn khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa dể bênh vực kẻ yếu. 
Sự tích HBB: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu 
_ Ghi nhớ: SGK
2. Luyện tập:
BT 1:Một em đọc yêu cầu nội dung của bài –cả lớp đọc thầm 
- Quan sát tranh minh hoa:ï 
- Hỏi : Trong truyện có những nhân vật nào? ( Ni- ki – ta; Gô - sa, Chi – ôm – ca và bà ngoại).
-Ba nhân vật chính trong truyện là ba anh em .
- Hỏi : Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào ? 
+ Ni – ki- ta ; chỉ nghĩ ham thích riêng của mình .
+ Gô –sa: láu lỉnh. 
+ Chi – ôm – ca : nhân hậu, chăm chỉ .
- Hỏi : Nhờ đâu mà bà có nhận xét như vậy?( Nhờ quan sát hành động của mỗi cháu).
+ Ni- ki- ta : ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn dẹp .
+ Gô- sa : lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất. 
+ Chi - ôm - ca : thương bà, giúp bà dọn dẹp và nhặt bánh cho chim ăn 
- Hỏi: Em có đồng ý với nhận xét của bà không ?
BT2 : Cho 1 HS đọc sau đó cho HS kể lại theo cặp kể theo hướng mình chọn. 
HS kể trước lớp .
- Nhận xét : Bạn kể câu chuyện theo hướng nào?
- Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? ( Lời nói, hành động và suy nghĩ của bạn).
 * ) KL : -Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác bạn sẽ chạy đi chơi; và nói “ có thế mà cũng khóc”để mặc cho em bé khóc.
- Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em và nói : “Anh( chị ) xin lỗi em” và dắt em bé đi chơi.
3.Củng cố và dặn dò .
- Gv hệ thống nội dung toàn bài 
- Hỏi: Tính cách của nhân vật được bộc lộ như thế nào ?
- Chúng ta có thái độ như thế nào đối với những nhân vật có tính cách không tốt?
GV nhận xét tiết học. 
------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT
Tiết 1: SINH HOẠT CUỐI TUẦN 
 HĐTT :DỰ LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận thấy được ưu khuết điểm của bản thân,tổ ,lớp.
-Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và hoạt động trong tuần.
-Triển khai công việc trong tuần 2. 
- GD các em tính tự phê và phê bình thẳng thắn .
- Giúp HS tạo một tâm thế tốt,phấn khởi vui mừngbước vào năm học mới . 
II. L ên lớp:
1. Các tổ trưởng nhặn xét ưu khuyết của tổ.
2. Lớp trưởng nhận xét chung 
3. GV nhận xét chung 
SS : Vắng : 0 
Đạo đức : Đa số các em ngoan lễ phép, vâng lời thầy cô giáo ,đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ bạn bè .
*) Nề nếp: 
- Là tuần học đầu tiên các em đã có ý thức thực hiện tốt nội quy của nhà trường và nề nếp, hoạt động trong tuần như đi học chuyên cần, đúng giờ, có đủ đồ dùng, xếp hàng ra vào lớp sinh hoạt tương đối nghiêm túc; có trang phục đầy đủ.Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Lao động vệ sinh sạch sẽ.
*) Học tập: Bước vào năm học mới nhiều em tham gia phát biểu xây dựng bài ,làm bài ,học bài trước khi đến lớp .
Tuyên dương: Minh Hiền, Thu Hiền, Trường, Gia , Quỳnh 
Phê bình : Hiếu , Đại hay nói chuyện riêng 
III. Triển khai kế hoạch tuần tới:
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần khắc phục một số hạn chế ở tuần 1.
- Học chương trình tuần 2 theo thời khoá biểu.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông – An ninh học đường .
- Lao đôïng vệ sinh đúng qui định.
IV. Hoạt động tập thể : Dự lễ khai giảng năm học mới 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc