I. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn ôn tập .
Tuần 1 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 7 tháng 8 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Tiết 1: Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tích hợp môi trờng) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...) - Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2. - Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài) III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ : KT việc chuẩn bị SGK-Đ.DHT B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK. + Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) + Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. ầ. Luyện đọc: Gọi HS đọc cả bài -Y/c chia đoạn. - Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (lần 1) + Sửa lỗi + phát âm. Cách ngắt,nghỉ câu dài - GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (lần 2) + Giải nghĩa từ mới -1HS khá đọc cả bài - 4 đoạn(HS nêu từng đoạn) - 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) - Các học sinh khác đọc thầm. - 4 HS thực hiện đọc (lượt 2) - Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài. - Gv gọi 4 em khác đọc nối tiếp hoàn chỉnh. - 4 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc. - Y/C luyện đọc trong nhóm - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Thực hiện đọc nhóm 2 - 2HS đọc bài - Lớp nhận xét - Gv đọc mẫu lần 1: - Theo dõi Gv đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài : - Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò. - Y/c đọc thầm đoạn 1 và TLCH - Hs đọc thầm đoạn 1- TLCH ? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. ? Đoạn 1 ý nói gì? * Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Gv ghi ý lên bảng. - Y/c đọc đoạn 2 + TLCH - Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1. - 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2. ? Tìm trong đoạn 2 những cgi tiết cho thấy chị nhà Trò rất yếu ớt - Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng. ? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai? - Dế Mèn. ? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? - Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. ? Đoạn 2 ý nói gì ? - GV ghi ý lên bảng - Y/c đọc đoạn 3 + TLCH * Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò. -HS nhắc lại ý 2 - Hs đọc thầm đoạn 3. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt. ? Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò. ? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì? - Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò. ? Đoạn 3 ý nói gì ? * Lời chị Nhà Trò - GV ghi ý lên bảng - HS nhắc lại ý 3 - Gv gọi hs đọc đoạn 4: - 1 em đọc cả lớp đọc thầm. ? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? - Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : " Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" ? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? - Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình. ? Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? * Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Gv ghi ý lên bảng: - Nhiều em nhắc lại ý 4 ? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì? GV ghi ý nghĩa của bài lên bảng - Y/c HS đọc ý nghĩa * ý nghĩa : Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công. - Vài HS đọc ? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? - Cho học sinh tự do nêu theo ý các em. c. Đọc diễn cảm: Gọi học sinh nêu giọng đọc của từng đoạn rồi đọc. - Nhận xét- ghi điểm. - Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu MQH bình đẳng giữa kẻ mạnh và kẻ yếu? - Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9). HS nêu cách đọc từng đoạn rồi đọc bài, HS khác nhận xét. - 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn. Tiết 1: Toán Ôn tập các số đến 100 000. I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập . B, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ... ? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001. ? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề? ? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...? B, Thực hành Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng ? Các số trên tia số được gọi là số gì ? ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Vạch thứ nhất viết số ? ? Học sinh lên làm tiếp. - Phần b làm tương tự: Bài 2(5) Viết theo mẫu. - G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: Hs đọc Hs nêu 1 chục = 10 đv 1 trăm = 10 chục... Hs nêu a.Hs đọc yêu cầu 0 10 000 ... 30 000 ... ... 10 000 20 000; .... 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000. Đọc yêu cầu Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. Viết số Chục nghìn Nghìn Trăm Chục đv Đọc số 42 571 4 2 5 7 1 Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi 91 907 16 212 7 0 0 0 8 Gv cùng hs nhận xét , chữa bài. Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng 8723 các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006. b,9000 + 200 +30 + 2 =? - Gv chấm bài , nx. C, Củng cố , dặn dò. - Nx tiết học. Xem trước các bài ôn tập tiếp theo. Đọc yêu cầu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Hs làm vào vở .....= 9232 Bài còn lại làm tương tự Hs làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét. Tiết 1: Chính tả (Nghe - Viết). Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc. - Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò. - Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có âm đầu l/n hoặc an /ang. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5). III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. ? Nêu tên bài tập đọc mới học? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Gv đọc đoạn 1+2 của bài. -Hs lắng nghe. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a.HD nghe viết: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc. - 1 em đọc, lớp nghe. ? Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. * Hướng dẫn viết từ khó: - cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội, ? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? *HD viết bài chính tả: - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng) - Hs viết bảng con. ? Bài viết trình bày như thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn. - Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút. - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Hs đổi vở soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài. Bài 2a (5). Đọc yêu cầu bài: - 1 hs đọc Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ ... - Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì. - 1 em làm vào bảng phụ. - Lớp làm SGK * Chấm bài chính tả: - Chữa bài: Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,... Bài 3 (6). - Hs đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? - Giải đố. - Gv cho hs giải vào bảng con: - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con. - G chấm bài chính tả. - Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng: a. Cái la bàn. b. Hoa ban. * Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em. - Nhận xét bài viết- y/ c chữa lỗi 4. Củng cố : - Lưu ý các trường hợp viết l/n; - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Tự chữa lỗi trong bài. * Dặn dò: Bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại. Tiết 1: Đạo Đức Trung thực trong học tập ( tiết 1 ). I- Mục tiêu: Học xong bài này, Hs có khả năng: - Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực nói riêng. - Biết trung thực trong học tập . - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. II- Tài liệu và phương tiện - Hs mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III- Các hoạt động học tập. 1, Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có nhiều mặt tích cực hơn. - Cách tiến hành. Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội dung tình huống Cả lớp quan sát. 1,2 học sinh đọc tình huống. ? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào? - Nhiều học sinh trả lời với các cách giải quyết khác nhau. Gv ghi tóm tắt các cách giải quyết: a- Mượn tranh ảnh của bạn đưa cô xem. b- Nói dối cô đã sưu tầm mà quên. c- Nhận lỗi với cô và sưu tầm nộp sau. - Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết trên. Hs thảo luận nhóm câu 2 - Các nhóm thảo luận. - Trả lời: - Đại diện nhóm Gv kết luận. - Lớp trao đổi, bổ sung. Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện tính trung thực trong học tập. * Kết luận - Ghi nhớ (SGK) - Hs đọc ghi nhớ trong Sgk 2, Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) . - Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - Hs nêu yêu cầu bài. Gv hỏi: ... - Học sinh trả lời theo cá nhân. - Hs khác có ý kiến khác trao đổi và giải thích tại sao ? - Gv kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kt" là trung thực trong học tập . Việc a, b, d... thiếu trung thực. - Hs nhắc lại việc làm có tính trung thực. -Nhắc nhở Hs thực hiện tốt : cần trung thực. 3, Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk . - Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực. - Cách tiến hành : - Gv chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - Hs thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu trong nhóm và giải thích lí do sự lựa chọn đó. - Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành - trắng - lưỡng lự - xanh - không tán thành. - Gv kết luận: ý kiến : b,c đúng a , sai Hs nhắc lại ý kiến tán thành. 4, Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) . - Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc làm ... 2 bộ phận chính kéo và tay nắm. ? So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - Hs dựa vào hình vẽ để nêu. - Hd học sinh quan sát H3 (5). - Hs quan sát. ? Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? - Hs dựa vào H3 để nêu. - 1 số em thực hành cầm kéo trước lớp, cả lớp thực hiện. c. Quan sát nx 1 số dụng cụ khác. - Cho hs quan sát H6 (7). - Hs quan sát. ? Nêu tên và tác dụng ? - Hs nêu... 3. Củng cố: - H đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ). * Dặn dò. Chuẩn bị dụng cụ cho T2. Tiết 1 : Lịch sử Môn lịch sử và Địa lí I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết. - Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta. - Nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: Sách vở học môn lịch sử và địa lí. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài - ghi bảng * Các hoạt động: 1. Vị trí, giới hạn dân cư của đất nước ta. - Đọc bài sgk/ 3. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. ? Nước Việt Nam gồm những phần nào? - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. ? Nêu hình dạng của nước ta? - Hình chữ S. ? Xác định giới hạn của nước ta? - Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là vùng biển. - Cho hs xác định trên bản đồ tự nhiên. - Nhiều hs lên chỉ trên bản đồ. ? Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta? - Phía Tây Bắc Bộ. ? Nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào? - 54 dân tộc... ? Kể tên một số dân tộc mà em biết? - Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,... 2. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam. - Gv cho hs quan sát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó và mô tả bức tranh đó. - Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày trước lớp. - Nhắc lại kết luận 2 ở trên. 2. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì? - Để có cuộc sống tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải làm gì? - Lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước. ? Vì sao em biết được điều đó? - Học lịch sử và địa lí. ? Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu điều gì? - Hiểu biết về thiên nhiên con người... biết công lao của ông cha.... ? Để học tốt môn lịch sử và địa lí em cần làm gì? - Tập quan sát thu thập tài liệu,... 4. Củng cố. - Hs đọc ghi nhớ sgk - 4. * Dặn dò: Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5). Ngày soạn : Thứ tư ngày 11 tháng 8 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010 Tiết 5: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và chữa bài tập về nhà. (Bài 3 ) - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? 2.Bài mới: Bài 1 (7). - Hs đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu. - Gv hướng dẫn mẫu: - Hs lắng nghe, phân tích. a 6 x a 5 6x5 = 30 7 10 - Hs thực hiện làm bài vào sgk các phần còn lại của bài 1. ? Cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ? - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả. Bài 2(7). - Hs đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức. ? Muốn tính được em làm thế nào? - Thay chữ bằng số. a. 35 + 3 x n . -Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. - Hs làm tương tự với các phần còn lại. ? Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện. Bài 4(7). - Gv vẽ hình vuông cạnh a. ? Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4. - Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P = a x 4. - P gọi là chu vi hình vuông. ? Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3 cm? Cạnh a = 5 dm? Cạnh a = 8 m P = 3 x 4 = 12 ( cm) P = 5 x 4 = 20 ( cm) P = 8 x 4 = 32 ( cm). * Dặn dò : Làm lại bài 4 vào vở. Tiết 2: Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo tiếng I. Mục đích yêu cầu: - Phân tích cấu tạo tiếng trong một số câu để củng cố thêm kiến thức đã học. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. - Bộ chữ cái. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách". B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1(12). - Hs đọc đề bài cả mẫu. ? Bài yêu cầu làm gì? - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo mẫu. - Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp: - Hs thực hành vào VBT/6. - Tổ chức đánh giá kết quả. - Lần lượt học sinh nêu kết quả phân tích từng tiếng. Bài 2(12) Tìm nhứng tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? - ngoài - hoài giống nhau vần oai. Bài 3 ( 12). - Hs đọc yêu cầu của bài. ? Bài yêu cầu gì? - Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ. ? Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - choắt - thoắt; xinh - nghênh. ? Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn? - choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn; - xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn. Bài 4 ( 12) Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn. Bài 5: (12 )Giải đố: - Hs đọc câu đố và suy nghĩ. - Hs tự tìm và nêu. - Gv yêu cầu học sinh giải và chốt lại lời giải đó? - Chữ : bút. 3. Củng cố -dặn dò: ? Nêu lại ghi nhớ (7). * Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3. Tiết 1: Địa lí Làm quen với bản đồ. I. Mục tiêu: Hs biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu,... - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: B. Bài mới: 1. Bản đồ. * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: - Gv treo các loại bản đồ đã chuẩn bị lên bảng ( từ lớn đến nhỏ). - Hs đọc tên các bản đồ. ? Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ? - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất... - Bản đồ Việt Nam thể hiện.... - Bản đồ là gì? - Nhiều hs nhắc lại. - Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Đọc bài sgk/4. - Yêu cầu hs quan sát H1,2: - Hs quan sát. ? Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình? - Hs chỉ trên hình vẽ. - Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta phải làm ntn? - Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ tinh... thu nhỏ tỉ lệ.... - Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN treo tường? - Thu nhỏ tỉ lệ. 2. Một số yếu tố của bản đồ. * Hoạt động 3: Nhóm. - Đọc bài sgk/5. - Hướng dẫn thảo luận theo gợi ý: - Hs thảo luận nhóm 2. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông Tây ntn? Chỉ trên H3? - Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào? Dùng để làm gì? - Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các nhóm khác bổ sung. + ND chốt sgk/5. * Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đường biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản... - Tổ chức nhóm 2: - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái gì. 3. Củng cố: Dặn dò: Chuẩn bị bài 3/7. Hs đọc bài sgk/7. Tiết 2: Tập làm văn Nhân vật trong truyện. I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết: - Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - 3,4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: ( Sgv - 51). 2. Phần nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Trong tuần em đã học những truyện nào? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ Ba Bể. ? Ghi tên những nhân vật em mới học vào nhóm thích hợp? a. Nhân vật là người? - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào phiếu. b. Nhân vật là vật? - Tổ chức cho học sinh đánh giá kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Nêu nhận xét đánh giá tính cách của nhân vật: - Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) - Khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công. - Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ Ba Bể? - Giàu lòng nhân hậu. - Căn cứ vào đâu để nhận xét như vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân vật. 3. Ghi nhớ: - Hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Gv nhắc các em học thuộc bài. 4. Phần luyện tập: Bài 1 (13) - Hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả chuyện ba anh em và chú giải). - Hs thực hiện theo N2. - Hướng dẫn hs quan sát tranh (14) và trả lời câu hỏi bài 1. * Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả. - Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà ngoại. - Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. - Em đồng ý với nhận xét của bà. - Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. . Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. . Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất... . Chi - ôm - ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn..... Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra ntn? - Bạn nhỏ quan tâm đến người khác. - Bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác. - Gv và cả lớp bình chọn người kể hay nhất. - Hs suy nghĩ thi kể trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - Hs nhắc lại ghi nhớ của bài. - Dặn dò hs chuẩn bị tiết 3. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 1 I. yêu cầu: - Hs biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - GV nêu những ưu điểm và tồn tại chung trong tuần - Nhắc nhở học sinh thiếu đồ dùng,sgk cần bổ sung. 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Kiểm tra thường xuyên một số em chưa chăm học. - Rèn chữ cho 1 số em.
Tài liệu đính kèm: