Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 3 cột)

Môn Thể dục

Bài: Ôn bài tập phát triển chung .

Trò chơi “Thỏ nhảy ”

I.Yêu cầu cần đạt :

- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .

II. Địa điểm và phương tiện.

-Vệ sinh an toàn sân trường.

- Còi và kẻ sân chơi.

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Cánh diều tuổi thơ
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài 
- Hiểu ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ .
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Bài cũ :
3 - 5’
B- Bài mới.
*Giới thiệu bài
HĐ 1: Luyện đọc.
10 -12’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8 - 10’
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
10 - 12’
C - Củng cố dặn dò:
3 – 4 ’
* Kiểm tra 2 HS lên bảng đọc bài Chú đất nung.
HS1:Kể lại tai nạn của hai người bột?
HS2:Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
-Nhận xét cho điểm
* Giới thiệu bài .Ghi bảng .
*Đọc mẫu toàn bài.
-Chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:Từ đầu đến vì sao sớm.
Đoạn 2: còn lại.
+Yêu cầu đọc đoạn nối tiếp kết hợp sửa sai từ ngữ như : diều, chiều chiều,  Và giải nghỉa từ trong đoạn 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . Theo dõi , sửa sai .
+ Gọi HS đọc cả bài .
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi . 
Đoạn 1:
H-Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
H. Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
=> Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng các giác quan tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.
-Đoạn 2:
H : -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
H-Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như thế nào cho trẻ em?
H-Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
=> Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
H. Nêu ý đoạn 2?
-Chốt lại 3 ý: đúng nhất là ý 2.
+ Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu đại ý của bài.
- GV cho HS đọc 
* HD HS đọc diễn cảm đoạn : 
“ Tuổi thơ vủa tôi được nâng lên từ những cánh diều  vì sao sớm
- Gọi HS đọc theo nhóm . Nhận xét , sửa sai .
-Tổ chức thi đọc.
-Nhận xét tuyên dương những nhóm , cá nhân đọc tốt . Ghi điểm .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* 2HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo đoạn .
-Nhận xét – bổ sung.
* Nhắc lại tên tên bài học.
* Nghe.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn theo hường dẫn .
-Đọc nối tiếp 2 đoạn theo HD của GV.Kết hợp giải nghĩa từ trong đoạn .
-Nghe , nhận xét .
+ HS đọc theo cặp.
+1-2HS đọc diễn cảm cả bài.
+ Theo dõi .
1HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi.
-Các chi tiết là:
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm
+Trên cánh diều có nhiều loại sáo 
 Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt
Ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
-1HS đọc – lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Các bạn hét nhau thả diều, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
-Trò chơi thả diều chắp cánh diều ước mơ cho trẻ em.
+Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của HS.
+Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+Cánh diều đem lại bao ước mơ cho trẻ em.
Ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước đẹp
-1 HS đọc bài , nêu đại ý
w Đại ý : Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.
* 4HS đọc nối tiếp diễn cảm.
-Đọc bài trong nhóm 4 
Nhận xét .
-Thi đọc đoạn đã hướng dẫn .
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
Bình chọn bạn đọc tốt nhất .
- Về chuẩn bị .
Môn: TOÁN
Bài: Chia 2 số có tận cùng là các chữ số O
I.Yêu cầu cần đạt :
- thực hiện được phép chia một số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài tập cần làm : Bai 1; Bài 2a; Bài 3a
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 5 -7’
B- Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ 1:Phép chia 320:40
 5 -7’
* HĐ3 :Phép chia 32000:400
 5 -7’
HĐ4 :Luyện tập thực hành
Bài 1 làm bảng con 
 5 -6 ’
Bài 2: Làm vở . 5 -6 ’
Bài 3: Làm vở 
 5 -6 ’ 
C- Củng cố dặn dò 
 2 - 3’
* Gọi 2 SH lên bảng chữa bài tập
-GV chữa bài và cho điểm HS
* Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
* GV viết lên bảng phép chia 320:40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên
- GV nhận xét 
H:Vậy 320:40 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả 320:40 và 32:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 ;của 40 và 4
-Nêu KL:Vậy để thực hiện 320:40 ta chỉ việc xoá đi chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 cho 4
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320:40 có sử dụng tính chất vừa nêu trên
-Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
* GV viết lên bảng phép chia 32000:400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho 1 tích để thực hiện phép chia trên
32000:(100x4)
H:Vậy 32000:4 được mấy?
-Em có nhận xét gì về kết quả
32000:400 và 320:4?
-Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000và 320 của 400 và 4?
-Nêu KL:Vậy để thực hiện 3200:400 ta chỉ việc xoá đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 cho 4
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000:400 có sử dụng tính chất vừa nêu trên
-GV nhận xét và KL về cách tính đúng
H:Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS nhắc lại KL
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS cả lớp làm bảng con 2em làm bài trên bảng .
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng của bạn
-Nhận xét và cho điểm HS
* Gọi HS nêu yêu cầu 
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Phát phiếu khổ lờn cho 2 em làm và trình bày kết quả .
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
-Hỏi HS vừa lên bảng làm bài: tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25600:40?
-Nhận xét cho điểm HS
* Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
Gọi 1 em lên bảng làm .
-Nhận xét và cho điểm HS
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách thực hiện chia 2 số tận cùng là chữ số 0?
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập và chuẩn bị bài sau
* 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
* Nghe, nhắc lại .
* HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình
320:(8x5);320:(10x4);320:(2x2)
-HS thực hiện tính
320:(10x4)=320:10:4=32:4=8
-Bằng 8
-2 Phép chia có cùng kết quả là 8
-Nếu cùng xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32:4
-Nêu lại KL
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhắc lại .
* HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình
32000:(80x5);32000:(100x4)
32000:(2x20)
-HS thực hiện tính
32000:(100x4)=32000:100:4
 =320:4=80
-Bằng 80
-2 phép chia cùng có kết quả bằng 80
-Nêu cùng xoá đi 2 chữ số 0 ơ tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 và 4
-HS nêu lại KL
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm bài vào giấy nháp
-Ta có thể xoá đi một, hai, ba  chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường
-Đọc lại KL trong SGK
* 2 HS nêu .
- Tính .
-2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 phần HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS nhận xét kết quả .
a/ 7 b/ 170
 9 230
* 2 HS nêu.
-Tìm x
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- 2 em làm phiếu khổ lớn .
a)X x 400=25600
 X=25600:40
 X=640
b)X x 90=37800
 X=37800:90
 X=420
-2 HS nhận xét
-Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân 
X x 40=25600 vậy để tính X ta lầy 25600 chia cho thừa số đã biết là 40.
* 1 HS đọc
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở .
Bài giải
a)Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là :
180:20=9 (toa)
b)Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn thì cần số toa xe là
180:30=6( toa)
Đáp số:a/ 9 toa 
b/ 6 toa .
 ---------------------------------------------------
Môn: Khoa học
Bài: Tiết kiệm nước.
I.Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện tiết kiệm nước
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A -Kiểm tra bài cũ:
4 - 5’
B- Bài mới:
*Giới thiệu bài : 2-3’
HĐ 1:Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và thế nào là tiết kiệm nước.
13 -14’
HĐ 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
10 -12’
C-Củng cố dặn dò.
3 – 4 ’
* Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
-Nhận xét cho điểm.
* Dẫn dắt và ghi tên bài 
*Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng.
-2Nhóm thảo luận một hình vẽ 1 6.
+Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ?
+Theo em việc làm đó nên hay không nên làm?
Vì sao?
-Tổ chức trình bày.
KL: Nước sạch không phải tự nhiên mà có 
-Yêu cầu quan sát hình vẽ 7, 8 SGK và trả lời câu hỏi:
-Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong hai hình?
-Bạn nam ở hình 7 a nên làm gì? vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
KL: Nước sạch 
* Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
-Yêu cầu vẽ tranh có nội dung tuyên truyền cổ động tiết kiệm nước.
-Yêu cầu các nhóm thi giới thiệu tuyên truyền.
-Nhận xét tuyên dương.
-Treo hình 9 SGK gọi 2 Hs tuyên truyền thi hùng biện.
-Nhận  ... an sát
-Một số HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi , nhận xét 
* Hai , ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Nghe , hiểu 
* 2 HS đọc to . Cả lớp theo dõi SGK .
-HS làm bài vào vở hoặc VBT
- HS nối tiếp nhau đọc dàn ý đã lập.
VD:
Mở bài : -Gới thiệu chú gấu bông :
 đồ chơi em thích nhất .
Thân bài : - Hình dáng:
 - Bộ lông 
 - Hai mắt 
 - Mũi :
 - Trên cổ :
Kết luận :Em rất yêu gấu bông . Oâm gấu em thấy rất dễ chịu .
-Cả lớp lắng nghe , nhận xét bổ sung .
* 2 HS nêu.
2 em đọc .
- Về thực hiện .
--------------------------------------------
Môn: TOÁN
Bài: Chia cho số có 2 chữ số ( Tiếp theo)
I.Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư)
- Bài tập cần làm : Bài 1; 
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 - 3’
HĐ1 :HD thực hiện phép chia
4-5 ’
HĐ3 Luyện tập thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Làm bảng con
8 -10 ’
Bài 2:Làm vở
7 - 8 ’
HD thêm 
C- Củng cố dặn dò
4-5 ’
* Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 3 T/83
-Chữa bài nhận xét đánh giá cho điểm HS
* Nêu mục đích YC tiết học Ghi bảng 
* Nêu phép chia 
a)Phép chia 10105:43
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính
-GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai GV hỏi các HS khác xem có cách giải khác không?
-HD lại HS thực hiện đặt tính rồi tính như ở SGK trình bày
H:Phép chia 10105:43=235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia
+/ 101:43 có thể ước lượng 10:4=2 dư 2
-Chú ý HD các thao tác thong thả, chỉ rõ từng bước nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư
b)Phép chia 26345:35
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính
-GV theo dõi HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện của mình trước lớp nếu sai GV hỏi các học sinh khác xem có cách làm nào khác không?
-HD lại HS thực hiện đặt tính rồi tính như nội dung SGK
H:Phép chia 26345:35 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
* Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm bảng con lần lượt từng bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng của bạn
-GV chữa bài và cho điểm HS
* GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
HD giải :
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Vận động viên đi được quãng đươcng dài bao nhiêu mét?
-Vận động viêcn đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút?
-Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
1 em lên bảng giải .
Tóm tắt
1 giờ 15 phút:38 km 400m
1 phút :m?
- Nhận xét , ghi điểm .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách thực hiện phép chia?
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tạp HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
* 3 HS lên bảng làm bài .
+ 1 em làm bài tập 3/83.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* Nghe, nhắc lại 
* Theo dõi , nhớ lại cách thực hiện.
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp .
 10 105 43
 1 50 235
 215
 00
-HS nêu cách tính của mình
-HS thực hiện chia theo HD của GV
-Là phép chia hết
- Nghe , nắm cách ước lượng kết quả .
* Theo dõi .
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp
 26345 35
 184 752
 095
 25
-HS nêu cách tính của mình
- -HS thực hiện chia theo HD của GV
-Là phép chia có số dư bằng 25
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia
* 2 HS nêu
- 2 HS lên bảng làm mỗi HS thực hiện 1 con tính HS cả lớp làm bài vào bảng con 
a/ 23576 56 31628 48 
 117 421 282 658 
 056 428
 0 44 
 -Nhận xét , sửa sai .
* 2 HS đọc 
-Nêu
-Vận động viên đi được quãng đường dài là 38km400m =38400m
-Vận động viên đi được quãng đường trên trong vòng 1 giờ 15 phút =75 phút
-Làm phép tính chia:38400:75
-1 SH lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở 
Bài giải
-1 giờ 15 phút=75 phút
38km400m=38400 (m )
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:
38400:75=512(mét )
Đáp số :512m
- Nhận xét , sửa sai .
- Về thực hiện .
Môn: Địa lí
Bài:Hoạt động sản xuất của người dân 
ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp theo).
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hang trăm nghề thủ công truyền thống ; dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc , đồ gỗ;..
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng bắc bộ(do HS và GV sưu tầm)
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
2 - 3’
HĐ 1:
Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
7-8’
HĐ 2: 
Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
8 -9 ’
HĐ 3:
 Phiên chợ ở ĐBBB.
8 -10 ’
C-Củng cố dặn dò. 2 - 4 ’
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét ghi điểm.
. * Nêu mục đích YC tiết học Ghi bảng 
* GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưa tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu
-Yêu cầu HS bằng cách quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết củả mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công?
-Theo em nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu chưa?
-GV kết luân
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nội dung: Dựa vào
SGK và hiểu biết của mình kể tên các làng nghề truyền thống và sản phẩm của làng theo bảng sau
Tên làng nghề
Sản phẩm thủ công nổi tiếng
-Yêu cầu các HS trình bày
-GV có thể giải thích thêm các làng nghề ở đâu(Vạn Phúc –Hà tây ..)
-GV chốt: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?
+ĐBBB có điều kiện gì thuận tiện để phát triển nghề gốm
-Dựa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm như SGK nhưng:
+Đảo lộn thứ tự hình
+Không để tên hình
-Yêu cầu HS sắp lại thứ tự các tranh cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm
-Yêu cầu HS lên bảng xếp lại các hình
-Yêu cầu HS nêu tên các công đoạn
H:Nhận xét gì về nghề gốm
-Làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ nhân những gì?
-Chúng ta phải có thái độ thề nào với sản phẩm gốm, cũng như các sản phẩm thủ công?
* Gọi HS đọc mục 3 SGK
H:Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu?
-GV treo hình 15:
-Yêu cầu làm việc theo nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi:Chợ phiên có đặc điểm gì?
1.Về cách bày bán hàng ở chợ phiên
2.Về hàng hoá bán ở chợ-Nguồn gốc hàng hoá
3.Về người đi chợ để mua và bán hàng
-Yêu cầu đại diện một nhóm trả lời
-GV chốt lại đặc điểm của chợ phiên
-GV treo 1 tranh chợ phiên(H15 và 1 tranh về nghề gốm(hoặc nghề khác nếu có tranh)
-Yêu cầu các nhóm chọn 1 trong 2 bức tranh chuẩn bị nội dung
1.Mô tả hoạt động sản xuất trong tranh
2.Mô tả về một chợ phiên
-Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả
* Tổng kết giờ học nhắc HS về nhà làm học bài đầy đủ
-GV kết thúc bài
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
--Nghe
* Quan sát tranh và lắng nghe
-Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo
-Đã có từ rất lâu tạo nên nghề truyền thống
-Nghe
* HS làm việc cặp đôi, đọc sách thảo luận và điền các thông tin vào bảng
Tên làng nghề
Sản phẩm thủ công nổi tiếng
Vạn phúc
Lụa
Bát tràng
Gốm sứ
Kim sơn
Chiếu cói
Đồng sâm
Chạm bạc
Đồng Kị
Đồ gỗi
.
 .
-Mỗi HS kể 1 tên làng nghề kèm theo sản phẩm các HS khác nghe bổ sung. 
-HS lắng nghe và quan sát GV.
HS nêu nghề thủ công ở địa phương mình (nếu có) và so sánh xem có trùng với nghề của địa phương khác không.
- Nghe , hiểu 
* Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
+Đồ gốm được làm bằng đất sét đặc biệt.
+ ĐBBB có đất phù sa màu mỡ đồng thời có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm.
-Các HS tự sắp xếp lại các hình cho đúng sau đó trau đổi so sánh kết quả với bạn cạnh mình.
-1HS lđn bảng xếp lại, cả lớp theo dõi bổ sung.
-1HS nêu tên các công đoạn.
1, Nhào đất tạo dáng.
2, Phới gốm.
..
1HS khác nhắc lại.
-Làm nghề gốm rất vất vả vì tạo ra một sản phẩm 
-Nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân phải khéo léo khi vẽ, nặn, nung.
-Phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm.
* 2 HS đọc cả lớp theo dõi .
-Ở ĐBBB hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tập nập nhất ở các chợ phiên.
-Quan sát và lắng nghe.
-Các nhóm quan sát và trả lời câu hỏi.
-Cách bày bán hàng ở chợ phiên, bày dưới đất, không cần sạp hàng cao to.
+ Hàng hoá là sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, hoa, quả, 
-Người đi chợ là người dân địa phương hoặc các vùng gần đó.
-Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe 
-Quan sát và thảo luận theo nhóm chon và chuẩn bị nội dung tranh.
-Nối tiếp nêu:
-Người dân đi chợ rất đông 
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* 2HS đọc ghi nhớ bài học.
MỸ THUẬT : THẦY HẢI DẠY
-------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2010_2011_ban_tich_hop_3_cot.doc