Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Nam

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Nam

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc, viết được các số đến 100000.

- Phân tích cấu tạo số.

- HS yêu thích môn hoc này

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK Toán lớp 4.

2. HS: SGK ,vở ô li.

III. Lên lớp:

 

doc 30 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
Ngµy so¹n: 12/08/2012
Ngµy gi¶ng: Thø hai (d¹y thø 4) ngµy 15 th¸ng 8 n¨m 2010.
Tập đọc
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch chôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
- Giáo dục HS không ỷ vào mạnh ức hiếp người yếu
II. Các KNS cơ bản:
Thể hiện sự cảm thông
Xác định giá trị: của bản thân với người xung quanh
Tự nhận thức về bản thân
III. Đồ dùng dạy học:
GV: tranh trong SGK, truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
HS: SGK, vở.
IV. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1.Kiểm tra bài mới:
- GV phát sách vở ĐD cho HS.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, giới thiệu ký hiệu trong SGK, giới thiệu chủ điểm.
b) Hướng dẫn luyện đọc:
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- GV sửa sai cho HS (ghi bảng từ HS đọc sai).
- GV cung cấp thêm từ: “ngắn chùn chũn”, “thui thủi”.
- GV sửa cách đọc cho HS và hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài (2’).
=> GV đọc mẫu toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm Đ1.
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- GV giảng.
- GV ghi ý 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2.
? Tìm những chi tiết cho thấy Nhà Trò rất yếu ớt?
=> GV giảng ý 2: Hình dáng của chị Nhà Trò
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ3.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
=> GV giảng ý 3: Nhà Trò bị ức hiếp.
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ4.
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
=> GV giảng ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
=> Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
=> GV ghi bảng: Ca ngợi lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn.
- GV lưu ý HS đọc nhấn giọng ở một số từ ngữ (mất đi, thui thủi, nghèo túng, , ăn thịt).
* Thi đọc diễn cảm theo nhóm.
- GV nhận xét cụ thể từng nhóm và ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét về giờ học.
- Dặn về nhà: Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nhận sách vở, ĐDHT của mình.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1).
- Một vài HS chỉnh sửa.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2).
- 1 HS đọc phần chú thích trong SGK.
- HS giải nghĩa 2 từ trên.
- 4 HS đọc cá nhân (theo đoạn).
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- “Dế Mèn đi qua đá cuội”
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu ý chính của Đ1.
- HS thực hiện.
- “thân hình chị bé nhỏcảnh nghèo túng”.
- HS thực hiện.
- “Trước đây mẹ Nhà Tròăn thịt”.
- HS thực hiện.
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợkẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn phản ứng mạnh mẽ (xoè cả 2 càng ra) hành động che chở (dắt Nhà Trò đi).
- HS thực hiện và trả lời theo ý hiểu riêng của cá nhân HS.
- HS nêu và bổ sung.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc từ trên bảng.
- Đại diện 2 nhóm đọc thi.
- Nhóm khác nhận xét cách đọc.
- 1-2 HS liên hệ.
- 1 HS nhắc lại.
Toán
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100000
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc, viết được các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số.
- HS yêu thích môn hoc này
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK Toán lớp 4.
2. HS: SGK ,vở ô li.
III. Lên lớp:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV phát SGK, vở cho HS
- GV giới thiệu ký hiệu trong SGK.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng SGK + vở bài tập.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu phân môn Toán.
b) Nội dung ôn tập:
* HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết các số: 83251, 83001, 80201, 80001 lên bảng.
- GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
- GV yêu cầu HS nêu: các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
=> GV tổng hợp kiến thức.
* HĐ2: Thực hành.
+ Bài 1: (3-SGK)
- GV vẽ tia số như SGK lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số (Các số tròn chục nghìn).
- Yêu cầu HS làm bài trong vở ô li.
- GV cho HS nêu kết quả.
=> GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết quả.
(Phần b: GV hướng dẫn tương tự).
+ Bài 2: (3 – SGK).
- GV treo bảng phụ lên bảng. Yêu cầu HS tự phân tích mẫu.
=> GV thống nhất kết quả.
+ Bài 3: (3 – SGK).
a) GV yêu cầu HS viết mỗi số sau thành tổng.
b) Yêu cầu HS viết các tổng (theo mẫu).
=> GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài ôn tập.
- GV hướng dẫn làm bài trong vở bài tập Toán (3).
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhân sách
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- 4 HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn.
- 4 HS nêu: 1 chục = 10 đơn vị.
 1 trăm = 10 chục.
 1 nghìn = 10 trăm.
- HS nêu: (10, 20,,100, 200, ,1000, 2000,, 10000, 100000).
- 1 HS nêu yêu cầu phần a.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS làm bài. 1 HS làm trên bảng.
- HS chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát và làm bài trong vở.
- Lần lượt HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu (a, b).
- HS làm bài.
- 2 HS làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- 2 HS nêu lại cách đọc, viết số 81450.
Lịch sử và địa lý
Tiết 1: Môn lịch sử và điạ lý
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết môn LS và DDL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, Biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn LS Và DDL gớp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam
II. Đồ dùng:
1. GV: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bàn đồ hành chính Việt Nam.
 - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
2. HS: SGK và vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV phát sách vở của HS.
2. Bài mới:
GV
HS
a) Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung chương trình môn học.
b) Giảng nội dung:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng.
=> GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, 1 lịch sử Việt Nam.
* HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV giảng: Để Tổ Quốc ta tươi đẹp như ngày nay ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.
? Em nào kể một số sự kiên chứng minh điều đó.
=> GV kết luận:
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hướng dẫn HS cách học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam, vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- 3 nhóm.
- HS làm việc: tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- HS theo dõi
- HS xem SGK và trả lời
Đạo đức
Tiết 1: Trung thực trong học tập
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, các mẩu chuyện về sự trung thực trong học tập.
2. HS: SGK, vở bài tập.
III. Lên lớp:
GV
HS 
1. Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chương trình đạo đức4.
b) Giảng nội dung:
* HĐ 1: Xử lý tình huống (SGK /3).
- GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
- GV ghi tóm tắt cách giải quyết chính lên bảng.
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để cô giáo xem.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
+ Nhận lỗi và hứa với cô nộp sau.
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
? Vì sao em chọn cách giải quyết ấy?
=> GV kết luận: Cách giải quyết “nhận lỗisau” là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (BT1/4 SGK).
- GV nêu yêu cầu bài.
=> GV kết luận: không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra là việc làm trung thực trong học tập.
* HĐ3: Thảo luận theo nhóm (BT 2/ SGK).
- Tổ chức trò chơi (thang điểm tối đa là 30đ’/ 3 câu).
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS 3 nhóm chọn lựa chọn 1 trong 3 quy ước theo 3 thái độ.
- Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của nhóm mình.
=> GV kết luận: Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- HS nhận ĐDHT
- HS thực hiện.
- HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- HS trả lời theo từng cách giải quyết.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến, bổ sung.
- HS chia thành 3 đội chơi (Đỏ: tán thành; Vàng: phân vân; Xanh: không tán thành).
- HS giải thích theo ý riêng.
- HS nhận xét chọn nhóm trả lời đúng và tuyên dương nhóm có số điểm cao.
- 2 HS đọc.
- HS tự liên hệ bản thân.
Ngµy so¹n: 12/08/2012
Ngµy gi¶ng: Thø ba (d¹y thø 5) ngµy 16 th¸ng 8 n¨m 2010.
Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia só có đến năm chữ số với(cho) số có một chữ số
- So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000
- Đọc bảng thống kê và tính toán. Rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK 
2. HS: SGK + vở ghi toán
III. Lên lớp:
GV
HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc kết quả bài 1.
- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 4 (vở bài tập - 3).
=> GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- GV chấm điểm cho HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung ôn tập:
* HĐ1: Tổ chức trò chơi (Tính nhẩm truyền).
- GV đọc phép tính: 7000 – 3000
- GV đọc tiếp phép tính (nhân 2)
- GV đọc tiếp (cộng 700)
=> GV nêu nhận xét chung.
* HĐ2: Thực hành
+ Bài 1: (4 – SGK).
- GV cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
=> Cả lớp và GV nhận xét chung.
+ Bài 2: ( 4 - SGK).
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính (+, -, x, :) và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở.
=> GV và cả lớp nhận xét chung.
+ Bài 3: (4 – SGK).
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số 5870 và 5890.
- GV yêu cầu HS làm các phần còn lại.
=> GV nhận xét.
+ Bài 4: ( SGK/4)
- Yêu cầu HS làm bài.
=> GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố nội dung toàn bài.
- GV hướng dẫn về nhà: VBT/4.
- Dặn chuẩn bị bài sau. ... u.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dùng:
1. GV: Sử dụng hình 6 + 7 SGK.
2. HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: ? Con người cần gì để duy trì sự sống?
- HS 2: ?
=> GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
* HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người:
- GV yêu cầu làm việc cặp đôi: Kể tên những gì được vẽ ở H1-SGK/6. Phát hiện ra những thứ đó đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người thể hiện qua hình vẽ.
? Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ?
=> GV kết luận: Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. Những thứ con người thải ra hàng ngày: phân, nước tiểu, khí CO2.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
? Trao đổi chất là gì?
? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật?
=> GV kết luận: 
* HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét về sản phẩm của nhóm.
- GV củng cố nội dung bài.
- Dặn HS về làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Theo dõi và đọc tên bài.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
- Con người, động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
- HS làm việc theo nhóm (3 nhóm).
- HS trình bày sản phẩm. Nêu ý tưởng của nhóm được thể hiện qua hình vẽ. 
 Lấy vào Thải ra
 Cơ 
thể người
Khí CO2 Khí CO2
Thức ăn Phân
Nước Nước tiểu
- HS trình bày sản phẩm của mình. Tự nhận xét bình chọn bài
Mỹ thuật
( GV phụ trách soạn giảng)
----------------------------------------------------------
Thể dục
Tiết 2: Bài 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ
Trò chơi “Chạy tiếp sức”
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân trường sạch, gọn.
- Phương tiện: 1 còi
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
ĐL
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp.
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ.
b) Trò chơi “Chạy tiếp sức”.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
6à10’
18à22’
4à6’
- HS tập hợp 2 hàng dọc.
- GV nhắc lại nội qui tâp luyện.
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
- HS đứng vỗ tay và hát.
- GV điều khiển và sửa động tác sai cho HS (2 tổ tập).
- 2 tổ trình diễn.
=> GV nhận xét:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- 1 HS làm mẫu.
- Cả lớp chơi thật và thi đua.
=> GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
- HS đi đều thành vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
Ngµy so¹n: 14/08/2012
Ngµy gi¶ng: Thø s¸u (d¹y thø 3) ngµy 21 th¸ng 8 n¨m 2010.
Toán
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: 
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: SGK + VBT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc kết quả bt1-VBT/6.
- 1 HS đọc kết quả bt2-VBT/6.
- 1 HS làm bt3-VBT/6.
=> GV nhận xét đánh giá:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
* BT1/7-SGK:
- GV yêu cầu HS đọc và nêu cách làm phần a.
- Yêu cầu HS làm phần b, c, d tương tự vào vở.
=> GV nhận xét chữa bài.
* BT2/7-SGK:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu 4 HS làm trên bảng (mỗi HS một phần).
=> GV nhận xét chữa bài.
* BT4/7-SGK:
- GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng.
GV nhấn mạnh cách tính chu vi 
P = a x 4
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
a = 5dm
a = 8m 
=> GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Hướng dẫn bài về nhà: VBT/7.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Theo dõi và đọc tên bài.
- HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu:
Giá trị biểu thức 6xa với a=5 là 6x5=30
Giá trị biểu thức 6xa với a=7 là 6x7=42
Giá trị biểu thức 6xa với a=10 là 6x10=60
- HS làm bài.
- 3 HS làm trên bảng.
- HS nêu yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức.
- HS làm bài.
a) 35 + 3 x n với n = 7
Ta có: 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
b) 168 – m x 5 với m = 9
Ta có: 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS nêu cách tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). Khi độ dài cạnh bằng a, chu vi của hình vuông là: p = a x 4.
- HS tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là 3cm.
a = 3cm, p = a x 4 = 3 x 4 = 12 (cm)
- HS làm trong vở. 2 HS làm trên bảng.
a = 5dm, p = a x 4 = 5 x 4 = 20 (dm)
a = 8m, p = a x 4 = 8 x 4 = 32 (m).
Tập làm văn
 Tiết 2: Nhân vật trong truyện
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện “Ba anh em” (BT1 mục III)
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật.(BT2 mục III)
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng kẻ bảng phân loại yêu cầu bt1.
2. HS: VBT tiếng Việt + SGK.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bài văn kể chuyện khác với các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
=> GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Phần nhận xét:
+ Yêu cầu 1:
- Yêu cầu HS nói tên những truyện các em vừa học.
- GV dán 2 tờ phiếu to lên bảng.
=> GV chốt lời giải đúng:
Truyện
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- 2 mẹ con bà goá.
- Bà lão ăn xin.
- Người dự lễ hội.
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
- Dế Mèn.
- Nhà Trò
- Bọn nhện
+ Yêu cầu 2:
=> GV kết luận:
+ Dế Mèn: khảng khái, giàu lòng thương người.
+ Mẹ con bà nông dan: thương người nghèo khó, cứu giúp người bị nạn (căn cứ vào lời nói và hành động).
c) Phần ghi nhớ:
d) Phần luyện tập:
* BT1/13:
? Nhân vật chính trong truyện Ba anh em là những ai?
? Bà đã nhận xét tính cách của từng người cháu như thế nào?
? Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao?
=> GV kết luận: đồng ý với người bà đã quan sát tốt hành động của từng cháu.
* BT2/14:
- Kết luận: Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, xin lỗi em. Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác:  bỏ chạy.
=> GV nhận xét cách kể của từng HS => Kết luận HS kể hay.
4. Củng cố - dặn dò:
? Thế nào là nhân vật trong truyện?
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS 1 và HS 2 trả lời: Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có nghĩa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Sự tích hồ Ba Bể.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến.
- 3 à 4 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu: Xác định nhân vật chính và xác định tích cách của nhân vật.
- Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm và bà ngoại.
- Ni-ki-ta: chỉ nghĩ ham thích riêng.
 Gô-sa: láu lỉnh.
Chi-ôm: nhân hậu, chăm chỉ.
- HS tự suy nghĩ trả lời.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra.
- HS suy nghĩ, thi kể trước lớp.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
Chính tả
Tiết 1: Bài (nghe - viết): Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ BT (2) a hoặc b a/b hoặc bài tập do GV soạn.
- Giáo dục HS rèn chữ viết thường xuyên.
II. Chuẩn bị: 
1. GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập 2a.
2. HS: vở chính tả, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS.
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về giờ học chính tả.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giới thiệu chính tả 
b) Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn bài chính tả cần viết.
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- GV lưu ý HS viết một số từ khó (tảng đá, lột, điểm vàng,).
- GV nhắc HS cách ghi tên bài, viết chữ sau dấu chấm, tư thế ngồi viết, viết tên riêng.
- GV đọc mẫu lần 2.
c) Viết chính tả: (15’)
- GV đọc thong thả từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- GV đọc bài lần cuối.
d) Chấm, chữa bài:
- GV thu 3 à 5 bài để chấm.
- GV nhận xét bài chính tả và công bố điểm.
đ) Luyện tập:
+ BT2(a)
=> GV chữa bài của HS.
+ BT3(b)
- GV gợi ý: Tìm tên loài hoa chứa vần an/ang, đặc điểm hoa có màu trắng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2(b), 3(a).
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Theo dõi
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- 2 HS viết từ trên bảng.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nêu những tiếng viết hoa có trong bài.
- HS theo dõi.
- HS viết bài.
- HS soát bài và sửa lỗi chính tả.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo 3 nhóm trong phiếu học tập.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời nhanh đáp án bằng cách giơ bảng.
- 1 HS đọc câu đố à 1 HS giải câu đố.
Âm nhạc
( GV phụ trách soạn giảng)
-------------------------------------------------
An toµn giao th«ng
Bµi 1: BiÓn b¸o hiÖu giao th«ng ®­êng bé
I-Môc ®Ých – Yªu cÇu
-HS biÕt 12 biÓn b¸o giao th«ng vµ t¸c dông cña chóng.
-NhËn biÕt ®­îc c¸c biÓn b¸o giao th«ng.
-Cã ý thøc ®i ®óng luËt
II- §å dïng:
C¸c biÓn b¸o giao th«ng
III-c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1- KiÓm tra: HS nh¾c l¹i c¸c biÓn b¸o ®· häc. 
2-Bµi míi: GT bµi
*H§1: T×m hiÓu ND c¸c biÓn b¸o míi
-GV treo 12 biÓn b¸o lªn b¶ng
-Yªu cÇu HS lªn xÕp l¹i theo tõng nhãm biÓn b¸o
H: + V× sao em l¹i xÕp nh­ vËy? C¨n cø vµo ®Æc ®iÓm g×?
LÇn l­ît HS nªu ý nghÜa cña tõng biÓn b¸o
-GV NX khen ngîi HS
*H§2: Trß ch¬i biÓn b¸o
HS ch¬i theo 2 ®éi theo h×nh thøc tiÕp søc
HD: G¾n tªn c¸c biÓn b¸o cho ®óng
-GV tæng kÕt trß ch¬i
3-Cñng cè-dÆn dß: 
- NX g׬ häc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2010_2011_pham_van_nam.doc