I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ).
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Mở bài.
- Giáo viên giới thiệu 5 chủ đề trong sgk.cụ thể ở sau mục lục
B. Dạy bài mới:
Tuần 1 Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ). 2/ Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn. III. Hoạt động dạy học: A. Mở bài. - Giáo viên giới thiệu 5 chủ đề trong sgk.cụ thể ở sau mục lục B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV chia bài thành 4 đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( Đọc 2;3 lượt) GV theo dõi kết hợp sữa sai cho HS - HS luyện đọc theo cặp - Hai em đọc cả bài - GV theo dõi, khen những học sinh đọc đúng, sửa sai những HS mắc lỗi. - Sau đọc lần 2. GV cho HS hiểu các từ ngữ mới, khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - GV chia lớp thành 3 nhóm Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?( Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị nhà trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội ) Đoạn 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? ( Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu , ngưỡi bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng chùn chùn , quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa củng chẳng nên ) Đoạn 3: Nhà Trò bị bon Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nảo ?( Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm Yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.) Đoạn 4: - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. + GV đọc mẫu + GV theo dõi uốn nắn + HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Nhận xét giờ học _________________________________ Chính tả (Nghe - viết) Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần (an/ ang) dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A/ Mở đầu: Nhắc lại một số điểm cần lưu ý của giờ Chính tả. B/ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. HS đọc thầm đoạn văn - Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai( cỏ xước, tỉ tê, ) - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết . - Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt. HS soát lại bài. - Chấm chữa bài chính tả. - Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài Giáo viên treo bảng phụ - Hình thức thi tiếp sức - Giáo viên nhận xét. Bài tập 3: ( 3b) Yêu cầu học sinh đọc đề bài Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi A ) Cái la bàn b)Hoa ban C/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết sau ___________________________________________ Toán Tiết 1 : Ôn tập các số đến 100 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a) GV viết số 83 251 và yêu cầu HS nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn là chữ số nào ? b) Tương tự như trên với số: 83 001 ; 80 201 ; 80 001 c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. d) GV cho vài HS nêu: - Các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn ? Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: a. Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Cho biết số cần viết tiếp theo 10 000 là số nào? ( 20 000) và sau đó là số nào? b. Tương tự: - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài, HS tự làm bài Bài 3: Tương tự Giáo viên cho học sinh làm mẫu ý 1 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 Bài 4: ( HS khả giỏi) Học sinh tự làm bài Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau _________________________________________ Khoa học Tiết 1 : Con người cần gì để sống ? I. Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong sách giáo khoa - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Động não - GV nêu: Liệt kê tất cả những gì mà có cho cuộc sống của mình? Bước 1: Kể ra những thứ mà các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình - Giáo viên ghi các ý kiến lên bảng. Bước 2: Giáo viên tóm tắt Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: - Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa...... - Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm......... Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và sgk. - Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình vơí những yuế tố mà chỉ con người mới cần? Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu và hướng dẫn học sinh. Bước 2: Chữa bài tập Bước 3: Thảo luận cả lớp GV yêu cầu HS mở sgk và trả lời câu hỏi: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì? - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. Bước 1: Tổ chức GV chia lớp thành nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi - Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 10 thứ được vẽ trong 20 phiếu mà các em cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Tiếp theo cần chọn 6 thứ cần thiết hơn. Bước 3: Thảo luận Các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. Củng cố, dặn dò: Học sinh nhắc lại kết luận ở bảng. Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài tiết sau. ________________________________________________ Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011 Thể dục Tiết 1 : Giới thiệu chương trình ,tổ chức lớp. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức “ I. Mục tiêu: - Biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định về nội quy yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biết được những điểm. cơ bản để thực hiện trong giờ học TD. - Biết cách ââpj hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số,đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu HS nắm được cách chơi. III. Hoạt động dạy - học: A. Phần mở đầu: - Tập hợp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy" - GV nhận xét B. Phần cơ bản: HĐ1: Giới thiệu chương trình TD lớp 4 - GV giới thiệu HĐ2: Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: -GV phổ biến nội qui, yêu cầu tập luyện . HĐ3: Biên chế tổ tập luyện - 3 tổ đồng đều nam nữ và trình độ. HĐ4: Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức" - GV làm mẫu và phổ biến luật chơi. C. Phần kết thúc: - GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. __________________________________________ Toán Tiết 2 : Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết cách so sánh, xếp thứ tự(đến 4 số) các số đến 100 000. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm. - GV cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản. - GV đọc phép tính thứ nhất: Chẳng hạn: "Bảy nghìn cộng hai nghìn" - GV đọc phép tính thứ hai. Chẳng hạn " Tám nghìn chia hai" Tương tự làm 4 -5 phép tính. - GV nêu nhận xét chung. Hoạt động 2: Thực hành GV cho HS làm bài tập. Bài 1:(cột 1) . Cho HS tính nhẫmvà viết kết quả vào vở Chẳng hạn: 7000 + 2000 = 9000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000_. - GV nhận xét. Bài 2a: Giáo viên cho HS tự làm từng bài rồi gọi HS lên bảng chữa bài _ Cả lớp và GV nhận xét Bài 3:(dòng 1,2) GV cho HS nêu cách so sánh hai số 5 870 và 5 890 Bài 4b:Cho HS tự làm - GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn về làm BT. _____________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 1 : Cấu tạo của tiếng I. Mục tiêu: 1) Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt 2) Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếngtrong câu tục ngữ ở BT1 II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ chữ cái ghép tiếng. II. Hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: GV nêu tác dụng của LTVC A. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV ghi bảng Hoạt động2: Phần nhận xét :HS đọc yêu cầu trong SGK - GV theo dõi * Yêu cầu1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng Bầu, ghi lại cách đánh vần. - GV ghi lại kết quả lên bảng. * Yêu cầu3: Phân tích cấu tạo của tiếng Bầu - GV theo dõi *Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1-2 tiếng - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? GV hỏi: - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng Bầu? - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng Bầu? - GV kết luận Hoạt động 3: Phần ghi nhớ GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo và gải thích. Gọi HS đọc Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: mỗi bàn phân tích 2-3 tiếng, cử đại diệ lên chữa bài tập. - GV theo dõi Bài 2:(HS khá, giỏi) Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV chữa bài, nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc phần ghi nhớ, câu đố. _____________________________________________ Lịch sử Bài1: Môn Lịch sử và Địa lí I. Mục tiêu : - Biết môn Lịch sử và Địa Lí ử lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thừi Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất ... lành đùm lá rách. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV ghi mục bài lên bảng. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 1:1 HS đọc nội dung bài tập - Thi đua xem nhóm nào phân tích nhanh, đúng. BT2:Tìm tiếng bắt vần với nhau và nhận xét. - Ví dụ: Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là: ngoài- hoài ( vần giống nhau: oai) BT3:HS đọc yêu cầu của bài, suy ghĩ làm bài - Ghi lại từng cặp bắt vần với nhau: choắt- thoắt, xinh- nghênh - Vần giồng nhau hoàn toàn: choắt – thoắt - GV nhận xét, chốt lại lời giải BT4 : - GV theo dõi nhận xét. BT5:(HS KHá, giỏi) Giải câu đố. C. Củng cố, dặn dò: - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ - GV nhận xét ________________________________________ Toán Tiết 4: Biểu thức có chữa một chữ I. mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II. đồ dùng dạy- học: - Bảng cài IIi. Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: KT chữa bài 3 ở vở BT - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. a) Biểu thức có chứa một chữ. - GV nêu VD, trình bày lên bảng _ GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống trong VD, đi dần từ cụ thể đến biểu thức 3+a - GV nêu vấn đề SGK rồi giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là a b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS tính. + Nếu a =1 thì 3 + a =.....+...... - GV nêu: 4 là gí trị của biểu thức 3 + a Tương tự cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3 - Hoạt động 2: Thực hành BT1: GV cho HS làm chung phần a, thống nhất cách làm và nêu kết quả, sau đó HS tự làm phần còn lại - GV theo dõi , nhận xét BT2a cho HS thống nhất cách làm. HS làm bài GV nhận xét BT 3b tương tự 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học, về lầm BT ở vở BT. ________________________________________ Âm nhạc Tiết 1 : Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 I - Mục tiêu - HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3 - Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học II- Chuẩn bị + GV: - Nhạc cụ - Bảng ghi các kí hiệu + Học sinh : - Nhạc cụ gõ - SGK âm nhạc III- Hoạt động dạy học Phần mở đầu GV giới thiệu nội dung tiết học Phần hoạt động Nội dung 1: GV chọn 3 bài hát cho HS ôn lại: Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cung múa hát dưới trăng ( chon bài: Quốc ca Việt Nam ) - Tập hát kết hợp một số hoạt động như gõ đệm, vận động, Nội dung 2: Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc HĐ1: - ở lớp 3 các em đã được học những kí hiệu ghi nhạc gì? Em hãy kể tên các nốt nhạc. Em biết những hình nốt nhạc nào?... HĐ2: - Cho HS nói tên nhạc trên khuông HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông Phần kết thúc Cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập Dăn HS tập ghi nhớ nốt nhạc để chuẩn bị cho các tiết sau. _____________________________________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn Tiết 2 : Nhân vật trong truyện Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật - Nhận biết được tính cách của từng người cháu - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước , đúng tính cách nhân vật. II. Đồ dùng Dạy- học - Bảng p hụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở điểm nào? 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài HĐ2. Phần nhận xét: BT1.1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS nói truyện các em mới học? HS làm bài vào vở bài tập - GV treo bảng phụ ghi BT1. Gọi HS lên làm bài rồi chữa bài - GV quan sát, nhận xét chốt lại lời giải đúng. BT2.1 HS nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài rồi chữa bài . HĐ3.Phần ghi nhớ- - 3,4 HS dọc phần ghi nhớ - GV nhắc các em học thuộc HĐ4. Phần luyện tập: Làm bài1: 1 HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ ? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? - GV nhận xét. BT 2:GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra. + HS suy ghĩ thi kể. Cả lớp và GV nhận xét + GV theo dõi, nhận xét. Kết luận ban kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học . Khen những HS học tốt. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ ________________________________________ Toán Tiết 5 : Luyện tập I. mục tiêu: Giúp học sinh: - Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: KT chữa bài 4 - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Làm BT 1 - GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a) a 6 x a 5 6 x 5 = 30 7 6 x 7 = 42 10 6 x 10 = 60 - Làm tiếp phần còn lại - Hoạt động 2: Làm BT2. Viết vào ô trống. - GV cho HS tự làm, theo dõi , nhận xét - Hoạt động 3(HS khá, giỏi) Làm BT3. Viết vào ô trống. Mẫu : Cạnh hình vuông A b 9 131 Chu vi hình vuông a x 4 b x 4 9 x 4 131 x 4 - Cho HS nêu công thức tính chu vi hình vuông. - GV nhận xét , chữa bài a - Hoạt động 4: làm BT4 - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét giờ học, về lớp _____________________________________ Khoa học Tiết 2 : Trao đổi chất ở người I. mục tiêu: sau bài học học sinh biết: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất ở người với môI trường như: lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống, thảI ra khí các – bô- níc, phân và nước tiểu. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất . - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK III. Hoạt động dạy- học: 1) Bài cũ: - Nêu những yếu cần cho sự sống của con người, động, thực vật? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Kể ra ngững gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình tao đổi chất. - GV giao nhiệm vụ theo cặp - Hỏi: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vậ và động vật . - GV kết luận. Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về TĐC giữa cơ thể người với môi trường. Bước1 : Làm việc cá nhân Bước 2 : Trình bày sản phẩm - Cho HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể ngươi với môi trường. - GV nhận xét và kết luận. 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, - Dặn học bài và chuận bị bài sau. _________________________________________ Hoat động tập thể Tiết 1: Sinh hoạt lớp I.mục tiêu - Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần : - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. II.Hoạt động lên lớp 1:Lớp sinh hoạt: - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có sổ theo giỏi riêng). - Từng cá nhân tự nhận xét + Nề nếp học tập + Nề nếp sinh hoạt + Vệ sinh trực nhật + Trang phục . 2: GV nhận xét chung , tuyên dương , khen ngợi tổ , cá nhân xuất sắc 3 . GV triển khai hoạt động tuần tới - Tiếp tục duy trì các nề nếp trên 4 . GV nhận xét tiết học ____________________________________ Kỉ thuật Tiết 1 : Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu... I. Mục tiêu: - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu các cở. - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, khung thêu. - Một số sản phẩm may, thêu, khâu. III. Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung a theo SGK. - GV hướng dẫn học sinh chọn loại vải. b) Chỉ: Giáo viên hướng dẫn - GV giới thiệu một số loại chỉ. - Kết luận nội dung b theo SGK, liên hệ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo ( dụng cụ cát khâu, thêu) - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 SGK và gọi học sinh trả lời về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải, so sánh sự giống và khác nhau của kéo cắt vải, kéo cắt chỉ? - Giáo viên sử dụng 2 loại kéo đó. - Giáo viên giới thiệu cắt chỉ (bấm). - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 3 - GV hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải. Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - GV cho học sinh quan sát hình 6 SGK Nêu tên và công dụng của mỗi dụng cụ trong hình? - Giáo viên kết luận, liên hệ thực tế Củng cố, dặn dò: - Có những loại vật liệu nào thường dùng trong khâu, thêu? - Nhận xét tiết Kỉ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải, kim khâu, kim thêu các cở. - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ, khung thêu. - Một số sản phẩm may, thêu, khâu. III. Hoạt động- dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Nhắc lại vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Nêu cách sử dụng kéo cắt vải? GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Tiết 2 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. -GV quan sát bổ sung và nêu đặc điể chính của kim khâu. - Hướng dẫn HS quan sát các H5 GV theo dõi nhận xét, bổ sung. GV thao tác minh hoạ Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV đánh giá kết quả 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, về đọc trước bài mới. - HS nhắc lại - HSkhác nhận xét. - HS quan sát H4.SGK và quan sát mẫu, trả lời câu hỏi trong SGK. - HS quan sát. - 1HS đọc mục 2 SGK - 2HS lên thực hiện xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc to phần b, mục 2 - Học sinh quan sát, trình bày HS đọc,trả lời câu hỏi TD vê nút chỉ - HS thực hành theo nhóm - Học sinh lên thực hiện. - HS khác nhận xét.
Tài liệu đính kèm: