Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 4 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 4 cột chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

*MTC:

-Đọc, viết được các số đến 100000

-Biết phân tích cấu tạo số

*MTR:

-HS khá giỏi: bài 3 câu a viết 2 số còn lại. Câu b: dòng 2. bài 4

II/ Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2011-2012 (Bản 4 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
KĨ THUẬT: VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T1)
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
II/Đồ dùng dạy học:
-1 số mẫu vải, chỉ các màu, kim, kéo, khung thêu.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định
2/ KTB:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Quan sát nhận xét:
- Cho hs quan sát các mẫu vải
-Em hãy kể tên một số sản phẩm làm từ vải?
-Khi may khâu thêu nên chọn vải dày, không dùng vải lụa, nilon khó cắt khó khâu.
-Cho hs quan sát hình 1, hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a,1b
-Nhận xét, chốt ý.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ
-Kết luận như sgk
3.3/ Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ giống nhau ở điểm nào?
-Nêu sự khác nhau?
-GV nhận xét, chốt ý.
Cho biết cách cầm kéo
3.4/ Quan sát và nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác:
-Cho hs quan sát để nêu tên, tác dụng của chúng
-Thước may dùng để làm gì?
-Thước dây dùng để làm gì?được làm bằng gì?
-Nêu tác dụng của khung thêu cầm tay?
-Những nút ấy có tên là gì? Dùng để làm gì?
4/ Củng cố:
-Nêu lại đặc điểm của vải, chỉ
5/ Dặn dò
-Nhận xét
-Quan sát
-Nhận xét
-Áo, quần, nón
-Tiếp thu
-Quan sát
-Trả lời
-Hs khác nhận xét
-Vài em nhắc lại
-Quan sát hình 2
-Trả lời
-Hs khác nhận xét
-Quan sát hình 3
-2 hs nêu, lên cầm kéo
-Quan sát hình 6 và mẫu
-Trả lời
-Hs khác nhận xét
-2 hs nêu
TOÁN : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Đọc, viết được các số đến 100000
-Biết phân tích cấu tạo số
*MTR:
-HS khá giỏi: bài 3 câu a viết 2 số còn lại. Câu b: dòng 2. bài 4
II/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỖ TRỢ ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
14’
14’
4’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Ghi bảng 83251
-Nêu chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
-Ghi thêm vài số để hs đọc và nêu
-Hãy nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
-Nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.
3.3/ Luyện tập:
-Bài 1a
- Nêu quy luật của các số trên tia số tiếp theo 10.000 là số nào? Và sau đó nữa là số nào?
-Nhận xét.
Bài 1b:
-Các số trong dãy số này gọi là những số gì?
-2 số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém bao nhiêu đơn vị.
Bài 2: Ghi bảng
-Nhận xét kiểm tra bài 1 số hs
Bài 3: 
-Câu a: * viết 2 số còn lại
-Câu b*: 
-Bài tập yêu cầu ta làm gì?
-Nhận xét, sửa sai.
 * Bài 4:
-3 hs khá giỏi lên làm.
-Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Tương tự với hình GHIK
-Nhận xét, kiểm tra bài 1 số hs
4/ Củng cố:
-Ghi vài số lên bảng
5/Dặn dò
-Nhận xét chung
-Đọc
-3 hs nêu
- 4 hs đọc
-1 chục=10 đơn vị; 1 trăm=10 chục
-Vài hs nêu
-Đọc đề
-Những vạch cách nhau 10.000
-2 hs lên bảng viết
-Nhận xét
-Đọc yêu cầu
-Các số tròn nghìn
-1.000 đơn vị
-Đọc yêu cầu
-Đọc đề
Hs khá làm dòng 2
-Trả lời
-4 hs lên làm, lớp nháp.
-1 hs đọc đề
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Trả lời
-3 hs lên làm, lớp nháp
-Đổi vở kiểm tra, báo cáo.
-Vài hs đọc và chỉ ra các hàng
-Hs đọc
-Giúp đỡ
Tiến, Nhàn làm bài tập.
TẬP ĐỌC:
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: -Tranh
 -Bảng phụ viết đoạn 4
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỖ TRỢ
ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
10’
9’
9’
 4’
 1’
1/Ồn định:
2KTBC:
3/Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
-Treo tranh nêu câu hỏi 
3.2/ Luyện đọc: (KNS)
- Cho hs chia đoạn
-Đọc đoạn lần 1
-Nhận xét cách phát âm, giọng đọc
-Ghi những từ khó lên bảng
-Đọc đoạn lần 2
-Theo dõi, sửa cách phát âm.
- Giải nghĩa 1 số từ mới
-Đọc đoạn lần 3
-Đọc mẫu
3.3/ Tìm hiểu bài: (KNS)
- Dế mèn gặp nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
-Nhận xét, chốt ý.
-Nêu câu hỏi 1.
-Nêu câu hỏi 2
-Nêu câu hỏi 3
* Giảng: Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm nhà Trò yên tâm. Còn cử chỉ hành động của Dế Mèn phản ứng rất mạnh mẽ.
-Nêu câu hỏi 4
-Bài văn ca ngợi ai về điều gì?
* Tóm tắt nội dung
3.4/ Đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn cách đọc từng đoạn
-Treo bảng phụ có đoạn 4
Thi đọc diễn cảm đoạn
4/ Củng cố:
-Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
* Giáo dục học sinh:
5/Dặn dò
-Nhận xét lớp
-Quan sát trả lời
-1 hs khá đọc
-4đoạn
-4 hs đọc nối tiếp
-3 hs đọc
-4 hs đọc nối tiếp
-2 hs đọc chú giải
-ngắn chùn chùn, thui thủi
-Đọc theo nhóm đôi, 1 vài hs đọc
-Đọc thầm, trả lời ( đi qua.đá cuội)
-2 hs nhắc lại
-Đọc thầm đoạn 2 trả lời.( thân hình bé nhỏ,gầy yếu, bự những phấn như mới lột,cánh chị ngắn chùn chùn, yếu quá, lại chưa quen mởnghèo tung
-Đọc thầm đoạn 3 trả lời(trước đây..ăn thịt)
-Đọc thầm đoạn 4 trả lời
-Đọc cả bài trả lời
-Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức bất công
-Vài hs nhắc lại
-4 hs đọc nối tiếp
-Nhận xét
-Luyện đọc, nhận xét.
-3 hs đọc lại diễn cảm
-Cả lớp đọc nhóm đôi
- 4 hs lên thi đọc
-Nhận xét bình chọn
-Trả lời nêu lại nội dung
-Giúp đỡ
Nhàn, 
Tiến, đọc
Nhắc lại câu trả lời 
KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh ảnh
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỖ TRỢ
ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
14 ‘
14’
4’
1’
1/Ổn định;
2/ KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới.
3.1/ Giới thiệu.
3.2/Kể chuyện.
* Kể lần 1: Giải nghĩa những từ khó.
* Kể lần 2: Chỉ vào tranh minh họa.
3.3/ Hướng dẫn hs kể:
- Nêu câu hỏi gợi ý từng tranh:
+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
+ Mọi người đối xử với bà ra sao?
+ Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì xảy ra trong đêm lể hội?
+ Mẹ con bà góa làm gì?
+ Hồ Ba Bển được hình thành như thế nào?
- Yêu cầu hs dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi kể lại từng đoạn.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét cho điểm.
+ Nhân vật chính của chuyện là ai?
+ Nêu câu hỏi 3.
Nhận xét, ghi bảng.
4/ Củng cố:
-Gọi hs kể lại
* Giáo dục hs:
5/Dặn dò.
-Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát tranh, nghe.
- đọc y/cầu.
- Quan sát tranh trả lời.
- Mỗi nhóm 4 em, mỗi em 1 đoạn.
- Đại diện nhóm lên thi kể 1 đoạn với 1 tranh.
-Nhận xét.
-Vài hs kể cả chuyện.
- Nhận xét.
- Hai mẹ con bà nông dân.
- Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.
- Vài em nhắc lại.
-Thực hiện
HDHS yếu kể
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I/Mục tiêu:
*MTC:
-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV:Hình trong sgk, phiếu học tập
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: Hs biết liệt kê tất cà những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
-Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
-GV nhận xét, kết luận
-Những điều kiện cần để con người sống và phát triển như chúng ta vừa kể phải có điều kiện vật chất, điều kiện tinh thần
3.3/ Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
-Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình ta cùng thảo luận và điền vào các phiếu sau.
-Gv nhận xét, chốt ý.
-Hãy quan sát hình trang 4,5 để trả lời câu hỏi. Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
- GV nhận xét, kết luận.
4/ Củng cố: 
-Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố.
- Phát mỗi nhóm 1 phiếu hình túi khi đi du lịch đến hành tinh khác ta hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì và viết vào phiếu.
- Vì sao lại phải mang theo những thứ đó?
GV nhận xét, khen.
- Giáo dục hs.
5/ Dặn dò:
- Nhận xét.
-Vài hs kể
-Hs khác nhận xét
-Cần có không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn ghế, xe cộ, tivi
-Con người cần được đi học để hiểu biết, chữa bệnh, đi xem phim ca nhạc. Cần có tình cảm với những người xung quanh, trong gia đình, bạn bè, hàng xóm.
-Tiếp thu
-Thào luận nhóm và điền vào phiếu
-Đại diện nhóm dán phiếu, nhóm khác nhận xét
-Theo dõi
-3 hs đọc lại bảng đúng
- Quan sát hình trả lời
- Hs khác nhận xét
- Nghe, nhắc lại.
- Làm nhóm 6
- Trình bày, nhận xét bổ sung
- Nước, thức ăn, quần áo
- Vì cần để duy trì sự sống.
- Ghi nhớ.
TẬP LÀM VĂN: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I/Mục tiêu:
*MTC:
-Hiểu được những đặc điểm cơ bản cảu văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
-Bước đầu biết kể lại câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV:Viết nội dung bài tập 1 và ghi nhớ
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỔ TRỢ
ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
15’
14 ‘
3’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Nhận xét
Bài 1:
-Kể tóm tắt chuyện Sự tích hồ Ba Bể
-Hãy thảo luận 3 yêu cầu của bài tập 1
-Gọi hs trình bày
-Nhận xét chốt ý
-Gọi nhiều hs nhắc lại
-Nêu ý nghĩa câu chuyện
Bài 2:
-Bài văn có nhân vật không?
-Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật?
-Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
-Bài” Hồ Ba Bể” với bài “ Sự tích hồ Ba Bể” bài nào là bài văn kể chuyện? Vì sao?
Bài 3:
-Theo em thế nào là kể chuyện?
-GV nhận xét, kết luận.
- Hãy lấy VD về các câu chuyện để minh họa cho nội dung này.
3.3/ Luyện tập:
Bài 1:
-Gv hướng dẫn cách kể
Bài 2:
-Gv nhận xét, bổ sung, kết luận.
* Trong cuộc ... Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học.
-GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Tìm hiểu bài:
a/ Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng:
- Chỉ bản đồ để giới thiệu.
+ Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta?
b/ Hoạt động 2: thảo luận. 
-Phát mỗi nhóm 1 tranh cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng.
-Yêu cầu hs tìm hiểu và mô tả bức tranh đó
-Nhận xét kết luận
* Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một Tổ quốc, 1 lịch sử Việt Nam.
c/ Hoạt động 3:
Để Tổ quốc ta tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh được điều đó.
-Nhận xét
d/ Hoạt động 4:
-Hãy đọc thông tin trong sgk để trả lời câu hỏi 1
-Kết luận chung
4/ Củng cố:
-Hỏi 2 câu cuối bài
* Giáo dục học sinh:
5/ Dặn dò
-Nhận xét
- Quan sát.
- 3 hs lên chỉ.
- Sống ở KG (ĐBSCL).
-Làm việc nhóm 4
-Đại diện trình bày, nhận xét
-Nghe
-Các Vua Hùng
-An Dương Vương
- Đọc sgk và trả lời
-Nhận xét
-Trả lời
-Nhắc lại, ghi vở
ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1)
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập
-Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs
-Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
*MTR:
-Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
-Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV:Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/ Hoạt động 1: Xử lí tình huống (KNS)
-Hãy quan sát tranh và đọc nội dung tình huống
-Đọc câu hỏi 1, thảo luận nhóm 4
-GV nhận xét, tóm tắt 1 số cách
-Nếu em là Long em sẽ chọn cách nào?
-Nêu lí do vì sao chọn cách a, b hoặc c?
-GV nhận xét, chốt ý
*Kết luận:
Trong học tập ta cần phải trung thực khi mắc lỗi gì trong học tập ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
-Từ những ý trên ta rút ra được nội dung ghi nhớ.
3.3/ Hoạt động 2:(KNS)
Bài 1: làm việc cá nhân
*Kết luận: Việc c là trung thực trong học tập các việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
-Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?
-GV nhận xét, chốt ý
3.4/ Hoạt động 3:
Bài 2:
-Quy ước: tán thành đưa tay cao; phân vân đưa tay thấp; không tán thành là không đưa tay.
-Vì sao em tán thành, phân vân, không tán thành?
3.5: Liên hệ:
-Nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã biết
-Nhận xét, chốt ý
4/ Củng cố:
-Vì sao phải trung thực trong học tập ?
*Giáo dục học sinh
5/ Dặn dò:
-Nhận xét
-Thực hiện
-1 hs đọc, thảo luận đại diện nhóm nêu cách giải quyết
-Đọc đề câu hỏi 2
-Giơ tay theo từng cách
-Vài em trả lời
-Tiếp thu
-Vài hs đọc ghi nhớ
-Nêu yêu cầu bài tập 
-Làm bài
-Trình bày
-Nhận xét
-Cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi
-Không nói dối, không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra
-Đọc yêu cầu
-Suy nghĩ, đưa tay
-Phát biểu
-Trả lời
-Vài hs trả lời
-Ghi nhớ
TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I/Mục tiêu:
*MTC:
-Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa 1 chữ
-Biết tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số
*MTR:
-HSKG:bài 2 câu b, bài 3 câu a
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi VD
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỔ TRỢ
ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
15’
14’
3’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
a/ ( 85894 – 64869 ) x 4
b/ 33542 + 24315 : 3
c/ 72460 : 5 x 6 
- GV nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ 
Bài toán: VD Lan có 3 quyển vở, mẹ.
-Treo bảng số. Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Ghi vào cột 2,3
-Tương tự ở trường hợp 2,3
-Lan có 3 quyển vở. Nếu mẹ cho Lan a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở
-Ghi a, 3 + a vào cột 2,3
-Chỉ vào cột 3+1,3+2,3+3. Đó lá các biểu thức số.
-Ghỉ 3+a là biểu thức có chứa 1 chữ.
3.3/ Giá trị của biểu thức:
-Nếu a=1 thì 3+a=?
-4 là 1 giá trị của biểu thức 3+a
-Tương tự với a = 2,3
-Khi biết 1 giá trị cụ thể của a ta muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào?
-Mỗi lần thay chữ a = số ta tính được gì?
3.4/ Luyện tập:
Bài 1:
-. Ta phải tính giá trị biểu thức 6 – b với b=?
-Nếu b=4 thì 6 – b =?
-Ghi 6 – b với b = 4; 6 – 4 = 2
-Bài 2:*HSKG làmcâu b 
Gv nhận xét cho điểm
Bài 3:*HSKG làmcâu a
-Ghi với m = 10 thì 250 + m =?
-Theo dõi giúp đỡ hs yếu.
4/ Củng cố:
-Cho 1 vd về biểu thức có chứa 1 chữ
-Lấy vd về giá trị biểu thức 3467 + n 
5/Dặn dò:
-Nhận xét.
-hs lên làm. Lớp nháp
-Hs khác nhận xét
-1 hs đọc đề
- 3+ 1 quyển vở
-  3 + a quyển vở
-Nhiều hs nhắc lại
= 3+1=4
-Vài hs nhắc lại
- ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính
-  được 1 giá trị của biểu thức 3+a
-Nhiều em nhắc lại
- 1 hs đọc to yêu cầu
- b=4
-thì 6 – b = 2
-Vài hs lên làm lớp làm bảng con
Nhận xét
- 1hs đọc đề
- 2 hs lên làm lớp làm sgk
-1 hs đọc đề
-Thì 250 + m = 250 + 10 = 260 3 hs làm tiếp, lớp nháp.
Nhận xét
-VD: 3467 + n; 1937 + x; a + 3264, giá trị của biểu thức 3467 + n với n = 15 là 3482
-Giúp đỡ
HS yếu làm bài tập.
Thứ 6 ngày 19 tháng 8 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I/Mục tiêu:
*MTC:
-Bước đầu biết hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ)
-Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà trong câu chuyện Ba anh em 
-Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh 14; hs có bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỔ TRỢ
ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
15’
14’
3’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
-Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là bài văn kể chuyện ở những điểm nào?
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài:
3.2/Nhận xét:	
Bài 1:
-Các em vừa học những câu chuyện nào?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành bảng
-GV nhận xét bổ sung
-Nhân vật trong truyện có thể là ai?
-Các nhân vật trong truyện có thể là người là con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa.
-Để biết tính cách của nhân vật được thể hiện như thế nào, các em cùng làm bài tập 2.
Bài 2:
-Gv nhận xét bổ sung
-Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
-Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
-Từ bài 1,2 ta rút ra được ghi nhớ ( ghi bảng)
3.3/ Luyện tập:
Bài 1:
-Treo tranh
-Gv nhận xét bổ sung.
* Hành động những nhân vật đã bộc lộ tính cách của mình Ni-ki-ta thì ít kỉ chỉ nghĩ đến ham thích riêng của minh ăn xong là chạy đi chơi.
-Gô-sa thì láu cá lén hắt
-Còn Chi-om-ka thì chăm chỉ
Bài 2:
-Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? Nếu là người không biết quan tâm đến người khác thì bạn nhỏ sẽ làm gì?
-Gv kết luận về 2 hướng kể chuyện
-Chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu mỗi nhóm kể theo một hướng.
-Gv nhận xét
4/ Củng cố:
-Nêu lại ghi nhớ
5/ Dặn dò
-Nhận xét
-Đó là một bài văn hoặc 1 sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa.
-Nghe
-1 hs đọc yêu cầu
-Trả lời
-Thảo luận nhóm: đại diện 2 nhóm dán phiếu đọc
-Nhóm khác nhận xét
-là người, con vật
-Nghe
-1 hs đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhón trả lời
-Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, bênh vực kẻ yếu.Căn cứ vào hành động lời nói của Dế Mèn
-Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn
-Căn cứ vào việc làm: cho bà cụ xin ăn, bị nạn.
-Nhờ hành động, lời nói của nhân vật
-Nghe
-3,4 hs đọc ghi vở
-1 hs đọc yêu cầu
-Quan sát
-Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi
-Trình bày
-Nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Thảo luận nhóm trả lời
-Suy nghĩ làm bài
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét
-2 hs nêu
Giup đỡ HS yếu làm bài
TOÁN: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
*MTC:
-Tính được giá trị biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số
-Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a
*MTR: 
-HSKG làm thêm bài 2(2 câu), bai3, bài 4(2 trường hợp còn lại)
II/ Hoạt động dạy học:
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HỔ TRỢ
ĐẶC BIỆT
1’
5’
1’
10’
9’
11’
3’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC
- Tính giá trị của biểu thức
 263 + b với b = 379
 4 x a là 212, tìm a
72 : b là 8, tìm b
-Gv nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
3.1/ Giới thiệu:
3.2/ Luyện tập:
Bài 1:
GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: (2 câu còn lại dành cho hs khá giỏi)
* Hướng dẫn:
Các biểu thức có đến 2 dấu tính vì thế sau khi thay chữ = số ta chú ý thực hiện các phép tính nhân chia trước cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
-Gv nhận xét, kiểm tra 1 số kết quả của hs.
 * -Bài 3: 
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết gì?
-Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40?
-Theo dõi nhận xét
Bài 4: (2 trường hợp còn lại dành cho hs khá giỏi)
-Nêu lại cách tính chu vi hình vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
-Gọi chu vi của hình vuông là P ta có công thức P=ax4
-Theo dõi, giúp đỡ hs yếu.
-Nhận xét sửa chữa
4/ Củng cố:
-Nêu lại cách tính chu vi hình vuông.
5/ Dặn dò:
- Nhận xét
- 3 hs lên làm, lớp làm bảng con
-Nhận xét
-1 hs đọc đề và đọc hàng mẫu
-2 hs lên bảng làm, lớp làm sgk
-Nhận xét
-Tiếp thu
-4 hs lên làm,lớp làm vở
-Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu
.biết giá trị của biểu thức 
-Vì khi thay c=5 vào 8xc thì được 8x5=40
-Lớp làm sgk
-Đọc đề
 số đo 1 cạnh x 4
 là a x 4
-Nhiều hs đọc công thức
-3 hs lên làm, lớp làm bảng con
-3 hs nêu
Giúp đỡ Tiến, Tín, Anh làm bài
SINH HOẠT LỚP
-Nhắc nhở hs đóng tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, Quĩ hội, sổ liên lạc, quĩ vệ sinh.
-Bầu ban cán sự lớp, chia tổ, ổn định chỗ ngồi
-Dặn hs đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
-Ra vào lớp xếp hàng ngay ngắn.
-Đến lớp phải thuộc bài, làm bài đầy đủ.
-Không nói tục, chửi thề.
-Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đồng phục.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2011_2012_ban_4_cot_chuan_kien.doc