I Mục tiêu :
- Đọc, viết được các số đến 100 000
- Biết phân tích cấu tạo số
- Làm được BT1,2 ,3 a/ Viết được 2 số, b/ dòng 1
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Bảng phụ.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22/8/2011 Tập đọc Tiết 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu SGK trang 4 ; TGDK: 45 phút I Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật. Biết đọc đúng, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi SGK) - GDHS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường, ở nhà và ở mọi nơi. * GDKNS : - Thể hiện sự cảm thông . - Xác định giá trị . - Tự nhận thứ về bản thân . II Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ III Các hoạt động dạy - học: 1 Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh 2 Bài mới : Giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 3 lượt). +Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS +Lần 2 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.Kết hợp giải nghĩa từ. +Lần 3: Nhận xét cách đọc. -HS luyện đọc theo cặp - đại diện đọc từng đoạn - nhận xét. - GV đọc mẫu * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.- Nhận xét và chốt lại. + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. + Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp. + Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rút ra ý nghĩa của truyện. - GV chốt ý- ghi bảng: Ý nghĩa : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ. - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương. 3 Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa. - Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - Giáo dục và nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài Mẹ ốm IV Phần bổ sung: ..... _______________________________________________ Toán Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 000 SGK trang 3 -TGDK: 40 phút I Mục tiêu : - Đọc, viết được các số đến 100 000 - Biết phân tích cấu tạo số - Làm được BT1,2 ,3 a/ Viết được 2 số, b/ dòng 1 - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học : - Gv : Bảng phụ. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : 1 Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 2 Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. * Hoạt động1 : Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - Viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,hàng nghìn, hàng chục nghìn là chữ số nào? - Nghe và chốt. (số 1 hàng đơn vị, số 5 hàng chục, số 2 hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng chục nghìn.) - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn. * Hoạt động 2 : Thực hành làm bài tập. VBT/ 3 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. Theo dõi HS làm bài. - HS lên bảng sửa bài.- GV chốt đáp án - HS chữa bài vào vở * Lưu ý: quy luật viết các số trên : a / Số liền sau hơn số liền trước 1 000 b / Số liền sau hơn số liền trước 10 000 c / Số liền sau hơn số liền trước 100 Bài 2: GV đính bảng phụ ghi BT 2 yêu cầu HS đọc số - đọc cá nhân, viết số vào bảng con Luu ý : để đọc số đúng, ta cần tách số ra thành từng lớp Bài 3: HS nêu phương pháp làm sau đó GV gợi ý tính tổng trước rồi tìm kết quả tương ứng với tổng để nối lại . HS làm VB, GV chấm, chữa bài. 3Củng cố : - Nêu cách đọc số, viết số. Nhận xét tiết học. Dặn dò : Về xem lại bài, làm BT2/ 3 SGK chuẩn bị bài tiếp theo. IV Phần bổ sung: _________________________________________ Anh văn :Cô Hà dạy ________________________________________ Buổi chiều Thể dục : Thầy Hải dạy __________________________________________ Địa lí Tiết 1 Làm quen với bản đồ SGK trang 4 - TGDK: 30 phút I Mục tiêu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ. II Đồ dùng dạy học : - GV : Chuẩn bị một số bản đồ: thế giới, châu lục. Việt Nam. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : 1 .Bài cũ : Kiểm tra bài 1. Gọi 3 HS trả lời câu hỏi. - Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì? - Nêu ghi nhớ của bài ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. - Gọi 1 em đọc bài trong sách. - GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - Gọi một vài HS lên bảng trình bày. * GV chốt ý: Đất nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển. Phần đất liền nước ta có hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Cam-pu-chia, phía đông và phía nam là vùng biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông có nhiều đảo và quần đảo. Trên đất nước có 54 dân tộc sinh sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu một vài em lên tìm vị trí Tỉnh, Thành phố mà em đang sống. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng. - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó. VD như : đời sống sản xuất, cách ăn mặc, phong tục tập quán. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3 em. - GV theo dõi các nhóm làm việc.- Gọi đại diện từng nhóm trình bày các nội dung thảo luận. * GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. 3 Củng cố: Học môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì? - Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở? - Nhận xét tiết học. . Dặn dò: -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau : Dãy Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung: .. _________________________________________ Mĩ Thuật Tiết 1 Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu SGK / 3,4 - TG: 30 phút I.Mục tiêu: -HS biết cách pha các màu : da cam, xanh lá cây, tím. - Nhận biết được các cặp màu bổ túc - Pha được các màu theo hướng dẫn. HS khá giỏi pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím. -HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ. II. Đồ dùng dạy học : - GV: hình giới thiệu 3 màu cơ bản. - HS : Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu. III Các.hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: -. Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu cách pha màu: + Yêu cầu HS nhắc lại tên ba màu cơ bản + Giới thiệu hình 2/ 3, SGK và giải thích cách pha từ ba màu cơ bản để có được các màu da cam, xanh lục, tím. + Tóm tắt một số màu bổ túc cho HS nắm vững. + Giới thiệu màu nóng, màu lạnh như hình 4,5 để HS nhận biết. *.Hoạt động 2: Cách pha màu -GV làm mẫu cách pha màu cho HS quan sát -GV giới thiệu màu trong hộp để HS nhận ra. Hoạt động 3: Thực hành -GV yêu cầu HS tập pha màu : da cam, xanh lục, tím trong giấy nháp. +Quan sát và hướng dẫn trực tiếp để HS biết sử dụng chất liệu và cách pha màu. + Hướng dẫn HS quan sát cáhc pha màu để vẽ vào bài tập. +Theo dõi, nhắc nhở thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt độn4: Nhận xét, đánh giá -GV cùng HS chọn một bài và gợi ý để HS nhận xét, tổng kết bài và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 3.Củng cố -Dặn dò : Về nhà quan sát hoa, lá trước để tiết sau vẽ. -Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung : _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 23/8/2011 Kể chuyện Tiết 1 Sự tích Hồ Ba Bể SGK trang 8 - TGDK: 30 phút I Mục tiêu : - Nhe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt ) - Giáo dục hs tấm lòng nhân ái,ý thức bảo vệ môi trường, II Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh hoạ SGK. - HS : Xem trước truyện. IIICác hoạt động dạy - học : 1 Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. 2Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. * Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể ”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu. - GV kể chuyện 2 lần. + Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện + Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ. - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn. 1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba Bể. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện - Rút ý nghĩa. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: - Dựa vào gợi ý SGK kể từng đoạn. - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh. - HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: . Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói lên điều gì ? - Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý nghĩa truyện. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 3. Củng cố:- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Dặn dò : Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị : Nàng tiên Ốc - Nhận xét tiết học, khen ngợi IV Phần bổ sung .... _________________________________________ Chính tả ( Nghe - Viết) Tiết 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu SGK trang 5 - TGDK: 40 phút I Mục tiêu : - Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng` BT chính tả phương ngữ: BT2 a - GDHS: Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II Đồ d ... g 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng. - Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may. Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được vải. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. - GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. Chốt ý: * Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6/SGK.gọi tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình., GV nghe và chốt ý: 3.Củng cố : - Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị : Tiết 2. IV.Phần bổ sung: .. ____________________________________________ Thứ sáu ngày 26/8/2011 Lịch sử Tiết 1 Môn lịch sử và địa lí SGK trang 3 - TGDK: 30 phút I Mục tiêu : - Biết môn Lịch sử và môn địa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết thêm về thiên nhiên và con người việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn - Biết môn Lịch sử và địa lí góp phần giáo dục yên thiên nhiên, đất nước và con người Việt Nam. II Đồ dùng dạy học: :-GV - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Bài cũ : Kiểm tra sách lịch sử và vở của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. - Gọi 1 em đọc bài trong sách. - GV treo bản đồ giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. - Gọi một vài HS lên bảng trình bày. * GV chốt ý: Đất nước ta bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển. Phần đất liền nước ta có hình chữ S, phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, Cam-pu-chia, phía đông và phía nam là vùng biển rộng lớn. Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông có nhiều đảo và quần đảo. Trên đất nước có 54 dân tộc sinh sống. Có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo, quần đảo trên biển. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu một vài em lên tìm vị trí Tỉnh, Thành phố mà em đang sống. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc . - HS tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó. VD như : đời sống sản xuất, cách ăn mặc, . - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 3 em. - GV theo dõi các nhóm làm việc. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày các nội dung thảo luận. * GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. 3.Củng cố: - Học môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu biết gì? -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài “ Làm quen với bản đồ ”. Nhận xét tiết học IV.Phần bổ sung : ________________________________________________ Tập làm văn Tiết 2 Nhân vật trong truyện SGK trang 13 - TGDK: 35 pht I Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà trong câu chuuện Ba anh em - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. II Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ III Các hoạt động dạy - học : 1Bài cũ: - Kiểm tra GV : Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? 2Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. *Hoạt động 1 : Nhận xét bài tập - Rút ghi nhớ . Bài 1:- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi 1 HS khác nói tên những truyện các em mới học . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở. - Yêu cầu ,1 HS làm trên bảng. phụ - GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người -hai mẹ con bà nông dân. -bà lão ăn xin. -những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối). - Dế mèn - Nhà Trò - bọn nhện - con giao long Bài 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân) (. Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu - Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu : cho bà lão ăn xin ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt.) GV: Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy? (căn cứ vào hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật.) - Yêu cầu HS dựa vào 2 bài tập trên rút ra ghi nhớ? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và chốt ghi nhớ. Ghi nhớ: 1. Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,được nhân hoá. 2. Hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. *Hoạt động 2 : Luyện tâp. VBT/8 Bài tập 1:- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - Yêu cầu từng HS đọc truyện Ba anh em, đọc các câu hỏi a, b ,c ở VBT - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý theo đáp án sau: + Nhân vật trong truyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca. + Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu : Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô-sa láu lĩnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. * Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. * Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn * Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánhvụn trên bàn cho chim ăn. Bài tập 2:- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. Gợi ý: + Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa,mặc em bé khóc. - Yêu cầu từng nhóm 2 em kể . - Gọi 1 số em kể trước lớp.sau đó làm vào VBT – GV chấm, chữa bài 3. Củng cố : Nhân vật trong truyện là những đối tượng nào ? Yếu tố nào nói lên tính cách của nhân vật ? -Dặn dò: Về nhà học bài,. Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật . - Nhận xét tiết học IV Phần bổ sung: ... ____________________________________________ Toán Tiết 5 Luyện tập SGK trang 7 - TGDK: 35 phút I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a - Làm được BT1, 2 (2 câu), 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp) - Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch II Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con III. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: “ Biểu thức có chứa một chữ”. Gọi 2 HS lên bảng . Tính giá trị của biểu thức: 125 + b ; với b= 145, 561. 8 x a ; với a = 442 , 358. * Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Ôn lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. GV: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ ? - Nghe và chốt: (.nếu thay bất kì số nào vào biểu thức có chứa một chữ thì ta đều tính được một giá trị của biểu thức đó.) * Họat động 2: thực hành VBT/7 Bài 1 Tính giá trị biểu thức (theo mẫu ) :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.- GV hướng dẫn HS hiểu mẫu, HS áp dụng làm bài a, b vào VB - GV chấm, chữa bài Bài 2 Viết vào ô trống (theo mẫu ) - GV giảng bài mẫu, 1 em làm bảng phụ, lớp làm VBT - GV chấm vở và chữa bài ở bảng phụ, rèn kĩ năng tính cho HS yếu Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu ) Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình vuông làm bảng con. - GV kiểm tra kết quả, nhận xét và chốt kế quả đúng. Bài 4 : Giáo viên hướng dẫn làm bài , nhận xét . 3 Củng cố - Dặn dò :. Chuẩn bị bài : Các số có 6 chữ số . Nhậnxét tiết học IV Phần bổ sung: __________________________________________________ Khoa học Tiết 2 Trao đổi chất ở người SGK trang 6 - TGDK: 35 phút I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trướng như: lấy vào khí ô- xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bô- níc, phân và nước tiểu - Hoàn thành sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - GDHS: có ý thức bảo vệ cơ thể II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh hình SGK - HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.Gọi HS lên trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. * Hoạt động1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. Mục tiêu: - HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống, nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung sau: + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6. + Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức ăn). + Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. + Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. * Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận. Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận Kết luận : (SGK) * Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm bàn. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường - GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét và khen những nhóm làm tốt. 3.Củng cố : *- Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,.. - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Dặn dò :Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài “ Trao đổi chất ở người (tt) - Nhận xét tiết học IV Phần bổ sung .. _____________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: