Môn lịch s và địa lý
A. Mục tiêu:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giử nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam
B.Chun bÞ
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN .
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng .
TuÇn 1: Thø hai, ngµy 15 th¸ng 8 n¨m 2011 Khoa häc (TiÕt 2,3,4) Con ngêi cÇn g× ®Ĩ sèng A. Mơc tiªu: - Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống B. ChuÈn bÞ: - Hình trang 4 ,5 SGK - Phiếu học tập . C. Ho¹t ®éng lªn líp : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Mở đầu : - Kiểm tra đồ dùng học tập . II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : + Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình . Bước 1: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống . - GV ghi tất cả các ý kiến đó lên bảng . - Rút ra nhận xét chung kết luận . Hoạt động 2 : làm việc nhóm + Mục tiêu : Phân biệt yếu tố con người sinh vật cần , yếu tố chỉ có con người cần . - Cách tiến hành : Bước 1 : GV phát phiếu học tập Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết qủa làm việc với phiếu học tập . Bước 3 : Dựa vào kết quả làm việc PHT trả lời - Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì ? Hoạt động 3 : - Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác . + Mục tiêu : củng cố kiến thức đã học - Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức thành 3 đội chơi Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi Bước 3 : Tiến hành chơi - HS chuẩn bị - 2 HS nhắc lại -Lần lượt từng HS nới một ý ngắn gonn ( ăn , uống , quần , áo ) - Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp. Phiếu học tập Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những yếu tố cho sự sống con người , động vật , thực vật : Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật Nhiệt độ + + + không khí + + + Nước + + + Ánh sáng + + + Nhà ở + - lớp bổ sung sửa chữa bài - Cần thức ăn, nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ , để duy trì sự sống . - ( HS khá , giỏi ) - Con người còn cần những điều kiện về tinh thần , văn hoá xã hội . - Cả lớp chia nhóm tiến hành chơi . D. Cđng cè, dỈn dß - Con người chúng ta cần gì để duy trì sự sống ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau __________________________________________ Thø ba, ngµy 16 th¸ng 8 n¨m 2011 KĨ chuyƯn ( TiÕt 1,2,3,4) Sù tÝch hå ba bĨ A. Mơc tiªu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họakể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩ a câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái . B. ChuÈn bÞ: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . - Tranh ảnh về Hồ Ba Bể C. Ho¹t ®éng d¹y häc: GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Giới thiệu truyện : - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu chủ điểm . - Trước khi nghe kể chuyện cho hS quan sát tranh minh hoạ , đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. II / GV kể chuyện - Sự tích Hồ Ba Bể - GV kể chuyện lần 1 - Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ : cầu phúc , Giao Long , làm việc thiện - GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ . III / HD kể chuyện theo tranh , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Tranh 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ? ứng với đoạn nào trong chuyện ? - Tranh 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? ứng với đoạn nào trong chuyện ? - Tranh 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội ? ứng với đoạn nào trong chuyện ? - Tranh 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào ? ứng với đoạn nào trong chuyện ? a.Kể chuyện theo nhóm - Mỗi nhóm kể lại chuyện theo 1 tranh . - Nhắc HS kể đúng cốt chuyện ,không cần lặp lại nguyên văn - GV kết luận . - Kể toàn bộ câu chuyện . b . Thi kể chuyện trước lớp - Gọi 4 HS kể - Gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuỵên. - GV khen ngợi , tuyên dương . + Trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói lên điều gì ? - GV + lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . - HS quan sát và đọc yêu cầu - HS theo dõi lắng nghe - HS nghe kết hợp với nhìn tramh minh hoạ đọc phần lời dưới tranh . - 4HS kể - xuất hiện với thân hình lở loét hôi tanh đói rách( ứng đoạn 1 ) - ..mẹ con bà nông dân ( ứng với đoạn 2 , 3 ) - .cột nước phun lên đất xung quanh lở dần mọi người hoảng chạy . (ứng với đoạn 4 ) - đất sụp tạo thành Hồ Ba Bể nền nhà của hai mẹ con trở thành đảo trong hồ ..(ứng với đoạn 5) - Các nhóm thảo luận - HS lần lượt kể . - ( HS khá , giỏi ) - Mỗi em kể lại nội dung chuyện theo 2 tranh - ( HS khá giỏi ) - Lớp nhận xét - Ca ngợi những người có tấm lòng nhân đạo cú giúp người , được đền đáp xứng đáng, D. Cđng cè, dỈn dß: - Nhận xét chung giờ học - GV yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện , xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần sau. LuyƯn ch÷ ( TiÕt 3) Bµi 1 A.Mơc tiªu: Häc sinh viÕt ®ĩng, ®Ịu vµ ®Đp bµi viÕt trong vë luyƯn ch÷. B. ChuÈn bÞ: Vë luyƯn viÕt, mÉu ch÷ C. Ho¹t ®éng d¹y häc: - Gi¸o viªn ®äc bµi viÕt . - Häc sinh tù viÕt bµi. - Gi¸o viªn thu bµi, chÊm, nhËn xÐt. D. Cđng cè, dỈn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - DỈn häc sinh vỊ chuÈn bÞ bµi sau. _________________________________________ ChiỊu thø ba, ngµy 16 th¸ng 8 n¨m 2011 LÞch sư ( TiÕt 1,2,3) M«n lÞch s vµ ®Þa lý A. Mơc tiªu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giử nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam B.ChuÈn bÞ - Bản đồ địa lí tự nhiên VN . - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng . C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Mở đầu : - Kiểm tra đồ dùng học tập . II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : làm viêc cả lớp . - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta các cư dân ở mỗi vùng ( dựa và bản đồ ) - Gọi HS trình bày lại ( vị trí , dân cư ) - GV nhận xét - Hãy xác định trên bản đồ hành chính VN vi trí tỉnh mà em đang sống . Hoạt động 2 : làm việc nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1tranh , ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng , yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận ; mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc , một lịch sử VN Hoạt động 3 : -Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã trãi qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó ? - GV kết luận Hoạt động 3 : - Làm việc cả lớp . - GV hướng dẫn cách học , các em cần tập quan sát sư vật , hiện tượng , thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử , địa lí , mạnh dạng nêu thắc mắc đặt câu hỏi tìm câu trả lời - Vậy môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì ? - GV rút ra nội dung bài học như SGK . - 2 HS nhắc lại - HS quan sát bản đồ và lắng nghe . - Vị trí : VN có phần đất liền , các hải đảo , vùng biển , hìmh chữ S , phía bắc giáp với Trung Quốc . - Dân cư có 54 dân tộc - 2 - 3 em lên xác định (tỉnh An Giang ) - CaÛ lớp nhận xét - lớp chia thành 4 nhóm - Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp. - HS phát biểu ý kiến - HS lắng nghe - Về thiên nhiên và con người Việt Nam biết ông cha ta có những công lao to lớn D. Cđng cè, dỈn dß - Em hãy ta ûsơ lược cảch thiên nhiên và đời sống của người dân nơi mà em ở . - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau ______________________________________ Thø t, ngµy 17 th¸ng 8 n¨m 2011 §Þa lý ( TiÕt 1,2,3) Lµm quen víi b¶n ®å A. Mơc tiªu: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ . HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ B. ChuÈn bÞ: - Một số loại bản đồ , thế giới , châu lục VN . C. Ho¹t ®éng lªn líp GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - Đồ dùng sách vở II / Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng a / Bản đồ: Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp Bước 1 : - GV treo các loại bản đồ lên bảng. - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng ? - Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ ? Bước 2: - GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định . Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân Bước 1 : Quan sát hình 1 ,2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng tranh - Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau + Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta thường làm như thế nào? - Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ? Bước 2 : - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời b / Một số yếu tố của bản đồ Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1 : GV yêu câu HS đọc SGK, quan sát bản đồ thảo luận gợi ý sau: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? Bước 2 : - GV nhận xét kết luận. - HS nhắc lại - HS quan sát . - 1 -2 em đọc nội dung bản đồ - Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất . - Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái đất và các châu lục . - Bản đồ VN :the ... ờng vạch dấu đúng quy trình , đúng kĩ thuật . - Giáo dục ý thức an toàn lao động . B. §å dïng: - Mẫu một số mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng , đường cong bằng phấn may và đã cắt một đoạn 7 – 8 cm theo đường vạch dấu thẳng . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm . + Kéo cắt vải . + Phấn vạch trên vải , thước . C. Ho¹t ®éng d¹y häc GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát , nhận xét mẫu . - Giới thiệu mẫu , hướng dẫn quan sát , nhận xét hình dạng các đường vạch dấu , đường cắt vải theo đường vạch dấu . - Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu . - Nhận xét , bổ sung câu trả lời của HS và kết luận MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của mẫu . HTTC: Hoạt động lớp . Nhận xét Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . a) Vạch dấu trên vải : - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 để nêu cách vạch dấu đường thẳng , đường cong trên vải . - Đính mảnh vải lên bảng . - Lưu ý : + Trước khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng . Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt . Sau đó kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu theo cạnh của thước . b) Cắt vải theo đường vạch dấu : - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu . - Nhận xét , bổ sung theo những nội dung SGK . MT : Giúp HS nắm cách thực hiện kĩ thuật vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu . HTTC: Hoạt động lớp . - 1 em lên thực hiện thao tác đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải . - 1 em khác lên thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động 3 : Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . - Kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS . - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành - Quan sát , uốn nắn , chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng . MT : Giúp HS thực hiện đúng kĩ thuật việc vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu . HTTC: Hoạt động cá nhân . - Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . Hoạt động 4 : Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . - Nêu tiêu chuẩn đánh giá : + Kẻ , vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong . + Cắt theo đúng đường vạch dấu . + Đường cắt không bị mấp mô , răng cưa + Hoàn thành đúng thời gian quy định . MT : Giúp HS tham gia đánh giá sản phẩm của mình và các bạn . HTTC: Hoạt động lớp . - Thực hành - Trưng bày sản phẩm . MT : Giúp HS tham gia đánh giá sản phẩm của mình và các bạn . HTTC: Hoạt động lớp . - Thực hành - Trưng bày sản phẩm . - Tự đánh giá sản phẩm . Hoạt động 4 : Thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . - Nêu tiêu chuẩn đánh giá : + Kẻ , vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong . + Cắt theo đúng đường vạch dấu . + Đường cắt không bị mấp mô , răng cưa + Hoàn thành đúng thời gian quy định . D. Cđng cè, dỈn dß: - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động . - Xem trước bài sau ( tiết 2 ) ---------------------------------------------------------- LuyƯn ch÷ ( TiÕt 3,4) Bµi 3 A.Mơc tiªu: Häc sinh viÕt ®ĩng, ®Ịu vµ ®Đp bµi viÕt trong vë luyƯn ch÷. B. ChuÈn bÞ: Vë luyƯn viÕt, mÉu ch÷ C. Ho¹t ®éng d¹y häc: - Gi¸o viªn ®äc bµi viÕt . - Häc sinh tù viÕt bµi. - Gi¸o viªn thu bµi, chÊm, nhËn xÐt. D. Cđng cè, dỈn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - DỈn häc sinh vỊ chuÈn bÞ bµi sau. ______________________________________ ChiỊu thø n¨m, ngµy 01 th¸ng 9 n¨m 2011 Khoa häc ( TiÕt 2,3) Vai trß cđa vi –ta - min, chÊt kho¸ng vµ chÊt x¬ A.Mơc tiªu: - Kể ten những thức ăn chứa nhiều vi – ta –min ( cà rốt , lòng đỏ trứng , các loại rau ) , chất khoáng ( thịt cá các loại rau có lá màu xanh thẵm , ) và chất xơ ( các loại rau ) - Nêu vai trò của vi ta min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể ; + Vi – ta – nim rất cần cho cơ thể , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh . + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể , tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống , nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh . + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đàm bảo hoạt đng65 bình thường của bộ máy tiêu hóa B. ChuÈn bÞ: - Hình trang 14 ,15 SGK C. Ho¹t ®éng d¹y häc: GIÁO VIÊN HỌC SINH KiĨm tra . - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể ? - Chất béo có vai trò như thế nào dối với cơ thể ? - GV nhận xét II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 - TC thi kể tên các thức ăn có chứa vitamin ,chất khoáng và chất xơ . Mục tiêu : Kể tên và nói ra nguồn gốc Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV hướng dẫn HS hoàn thiện bảng sau Bước 2 : Bước 3: Trình bày - GV nhận xét tuyên dương . Hoạt động 2 : - Thảo luận về vai tró của vitamin , chất khoáng và chất xơ và nước . Mục tiêu : Nêu được vai trò của các chất nói trên . Bước 1 : Thảo luận vai trò của vitamin . - Kể tên một số vitamin mà em biết ? - Nêu vai trò của vitamin đó ? - Nêu vai tró của nhóm thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể? Bước 2 : Thảo luận vai trò chất khoáng - Kể tên các chất khoáng mà em biết ? nêu vai trò của chất đó ? - Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể ? - GV nhận xét bổ sung . Bước 3: Thảo luận vai trò của chất xơ - Tại sao phải ăn các thưc ăn có chất xơ ? - Hằng ngày ta cần uống khoảng bao nhiêu nước ? - GV nhận xét bổ sung - 1 – 2 HS trả lời - 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại - LơÙp chia làm 4 nhóm Tên thức ăn NG ĐV NG TV Chứa vitamin Chứa Khoáng Chứa xơ Rau cải + + + + Chuối + + + + Sữa + + + + Cá + + + Bí đao + + + + - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ . - Các nhóm trình bày kết quả và tự đánh giá so sánh với nhóm khác - ( HS khá , giỏi ) - Vitamin A ,B , C , D , E , K - Vitamin A : thiếu sẽ bị khô mắt ,quáng gà . D : còi xương ở trẻ C : chảy máu chân răng . - Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. - Chất khoáng : sắt , can xi . Thiếu sắt gây thiếu máu, thiếu can xi , ảnh hưởng hoạt động của tim loãng xương . - ( HS khá , giỏi ) - Tạo ra các men thúc đẩy vào điều khiển các hoạt động cơ thể . - Giúp cơ thể thải được chất cặn bã . - Khoảng 2 lít nước . D. Cđng cè- dỈn dß: - Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin đối với cơ thể ? - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau . - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường ,chất đạm , chất béo , Vi – ta –min , chất khoáng . ___________________________________________ TuÇn 4: Thø hai, ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2011 Khoa häc (TiÕt 2,3,4) T¹i sao cÇn phèi hỵp nhiỊu lo¹i thøc ¨n A.. Mơc tiªu: - Biết phân biệt được thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng . - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ váo bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường , nhóm chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng : ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và hạn chế muối . B. ChuÈn bÞ: - Hình trang 16 SGK C. Ho¹t ®éng d¹y häc: GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Kiểm tra . - Nêu vai trò của các thức ăn chứa vitamin , kể tên các thức ăn có chứa vitamin ? - Nêu vai trò của các chất khoáng đối với cơ thể ? - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới 1 / giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải phối hợp nhiều loại thức ăn vàthường xuyên thay đổi . Mục tiêu : Giải thích sự phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi . Bước 1 : Thảo luận nhóm - Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn ? - Nếu ngày nào em củng ăn một vài món cố định em cảm thấy thế nào ? - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không ? - Điều gì sẽ sảy ra nếu chúng ta ăn thịt mà không ăn rau quả ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV kết luận Hoạt động 2 : Mục tiêu : Nói tên các thức ăn đủ, ăn vừa phải ,ăn ít và hạn chế Bước 1: Làm vịêc cà nhân Bước 2 : Làm việc theo cặp - Hãy nói tên nhóm thức ăn , cần ăn đủ ,ăn vừa phải , có mức độ hạn chế ? Bước 3 : Làm việc cà lớp - GV kết luận Hoạt động 3 :Trò chơi đi chợ Mục tiêu : biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa phù hợp . Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi : thi kể hoặc viết tên các thức ăn uống hằng ngày . Bước 2 : - Cả lớp chơi như hướng dẫn Cả lớp và GV nhận xét . - 1 – 2 HS trả lời - 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại - HS quan sát tranh và dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời . - 2- 3 HS nêu - Em cảm thấy rất ngán , chán ăn . - Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng - ( HS khá , giỏi ) - Chúng ta thấy ngán và cơ thể sẽ bị táo bón - HS lần lượt trả lời câu hỏi trên cả lớp nhận xét sửa chữa . - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong 1 tháng . Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn . - 2 HS thay nhau đặt câu hỏi và trả lời - HS báo cáo kết quả làm việc dạng đố nhau - Chia ba tổ thi đua với nhau D. Cđng cè dỈn dß: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS nên ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung tháp dinh dưỡng . _______________________________________
Tài liệu đính kèm: