I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
- Giáo dục HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II:Phương tiện dạy học :
- Gv: bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
HỌC KỲ : I Từ ngày : 20 / 08 / 2012 TUẦN : 1 Đến ngày : 19 / 08 / 2011 Thứ ngày Mơn Tiết CT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú Hai 20/ 8 Chào cờ Đạo đức 1 Trung thực trong học tập( Tiết 1) Tốn 1 Ơn tập các số đến 100 000 Tập đọc 1 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Mĩ thuật 1 Vẽ TT : Màu sắc và cách pha màu Ba 21 / 8 Thể dục 1 Giới thiệu nội dung, chương trình mơn học.TC Tốn 2 Ơn tập các số đến 100 000( tt ) Chính tả 1 N-v :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu LT & câu 1 Cấu tạo của tiếng Khoa học 1 Con người cần gì để sống? Tư 22 / 8 Tốn 3 Ơn tập các số đến 100 000( tt ) Kể chuyện 1 Sự tích Hồ Ba Bể Tập đọc 2 Mẹ ốm Lịch sử 1 Mơn Lịch sử và Địa lí Kĩ thuật 1 Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu( Tiết 1 ) Năm 23/ 8 Thể dục 2 Ơn hai động tác đã học Tốn 4 Biểu thức cĩ chứa một chữ Tập làm văn 1 Thế nào là kể chuyện ? Khoa học 2 Trao đổi chất ở người Sáu 24 /8 Tốn 5 Luyện tập Tập làm văn 2 Nhân vật trong truyện LT & câu 2 Luyện tập về cấu tạo của tiếng Địa lí 1 Làm quen với bản đồ S. hoạt lớp Nhận xét tuần 1 . Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Giáo dục HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. Phương tiện dạy học : - GV : Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - HS : Các tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Dạy học bài mới: a/. Giới thiệu bài: b/. HĐ học tập * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc ND tình huống. - YC HS TL nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống. - Gv tóm tắt các cách giải quyết chính. a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem. b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó? - GV kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. -H: Thế nào là trung thực trong học tập ? - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1. - YC HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét kết luận: + Ý (c ) là việc làm trung thực trong học tập. + Ý (a), (b), (d) là việc làm thiếu trung thực trong học tập. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Không tán thành - YC HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình. - GV cho HS sử dụng những tấm bìa màu. VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ. Không tán thành giơ bìa màu xanh - Kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (a) là sai. - GV kết hợp giáo dục HS: -H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - GV khen ngợi HS trả lời tốt, động viên những em trả lời chưa tốt. -H: Thế nào là trung thực trong học tập? -GV chốt: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. 4. Củng cố - Dặn dò: -H: Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? -H: Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? - YC HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. Chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( BT5 SGK). - GV nhận xét tiết học. -HS hát - HS quan sát và thực hiện. - Thảo luận nhóm 2 em và trình bày ý kiến thảo luận, lớp nhận xét. - HS theo dõi. - Một số em trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - HS nêu. - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi. - Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1. - HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét. - Nhóm 4 em thực hiện thảo luận. - Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. - cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - HS phát biểu. - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe thực hiện. *********************** TẬP ĐỌC Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp vớiø tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. - Giáo dục HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. II:Phương tiện dạy học : - Gv: bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Dạy học bài mới: a/. Giới thiệu bài: Phân môn tập đọc, chủ điểm đầu tiên chúng ta học là: “Thương người như thể thương thân”. Chủ điểm thể hiện con người yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. Bài TĐ:“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là 1 đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. b/. HD HS luyện đọc : * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn đến hết bài (2 lượt). - Lần 1: GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK. -H: ngắn chùn chùn là ngắn như thế nào ? -H: thui thủi có nghĩa là gì ? - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH: -H: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? -H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -H: Đoạn 1,2 nói về điều gì ? * Hình dáng chị Nhà Trò. -YC HS đọc 2 đoạn còn lại và TLCH: -H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? -H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? -H: Đoạn 3,4 nói lên điều gì ? *Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài - H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? Gợi ý: + Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn -> Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương, yếu đuối. + Dế Mèn xoè cả 2 càng ra bảo Nhà Trò:” Em đừng sợ . kẻ yếu”-> Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như một võ sĩ oai vệ, lời nói mạnh mẽ, nghĩa hiệp. + Dế Mèn dắt Nhà trò đi một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện. -> Thích vì Dế Mèn dũng cảm, che chở, bảo vệ kẻ yếu đuối, đi thẳng tới chỗ mai phục của bọn nhện. - H: Câu chuyện ca ngợi nhân vật nào? * Ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. -GV: Giọng chậm rãi, Lời Nhà Trò: giọng kể lể đáng thương; Lời Dế Mèn an ủi, động viên Nhà Trò - giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết. - HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “Năm trước, ... kẻ yếu” - YC HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương đọc đúng, hay. 4. Củng cố dặn dò: -H: Em học tập được những gì ở nhân vật Dế Mèn? -GV: Cần phải biết thông cảm, quan tâm giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. -Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí, chuẩn bị bài: “Mẹ ốm” -GV nhận xét tiết học. - HS hát - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Là rất ngắn trông khó coi. - Là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe GV đọc. - HS đọc thầm và TLCH: - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - HS phát biểu. - Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. - HS phát biểu. - Cá nhân nêu theo ý thích của mình. - Lắng nghe. - HS phát biểu. - 4 HS thực hiện đọ ... 7. Nếu n =7 thì 35+3n = 35+37 = 35+21 = 56 b) 168 – m 5 với m = 9. Nếu m =9 thì 168 - m 5 = 68 - 95 =168- 45 =123 c ) 237 – (66 + x) với x = 34. Nếu x = 34 thì 237–(66 + x) =237–(66+34) = 237 – 100 = 137 d) 37 (18 : y) với y = 9. Nếu y = 9 thì 37 (18 : y) = 37 (18 : 9) = 37 2 = 74 - Tính giá trị của biểu thức: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. c Biểu thức Giá trị của BT 5 8 c 40 7 7 + 3 c 28 6 (92 - c) + 81 167 0 66 c + 32 32 - 1 em đọc đề, lớp theo dõi. - Ta lấy độ dài của 1 cạnh rồi nhân với 4. - Là a 4. - HS đọc công thức tính CV của hình vuông. - HS tự làm bài, 1 em lên bảng làm: Tính chu vi hình vuông với : a = 3cm a = 5dm a = 8m. Nếu a = 3cm thì P = a 4 = 3 4 = 12(cm) Nếu a = 5dm thì P = a 4 = 5 4 = 20(dm) Nếu a = 8m thì P = a 4 = 8 4 = 32(m) - 2 HS nêu. - Ta lấy độ dài của 1 cạnh rồi nhân với 4. - Lắng nghe, thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết :LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, dấu thanh ) theo bảng mẫu. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau. - Vận dụng làm bài tập nhanh, đúng. - GD HSø trình bày sạch sẽ. II. Phương tiện dạy học : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy. Hoạt động học 1.Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũõ: - Gọi HS lên bảng. - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu : “Lá lành đùm lá rách” - Gv nhận xét chốt kết quả, ghi điểm. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Lá l a sắc lành l anh huyền đùm đ um huyền lá l a sắc rách r ach sắc 3. Dạy học bài mới: a/. Giới thiệu bài: b/. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK. - YC HS tự làm bài vào vở. - GV nhận xét chốt kết quả: Tiếng Âm đầu Vần Thanh khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap săc ........... ........ ........ .............. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2. - YC HS tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bài trên bảng. Bài 3: - Gọi 1 em đọc YC của bài và tự làm bài. - GV nhận xét bài làm trên bảng. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng. -H: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? * GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau - giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài 5: - Gọi HS đọc YC của bài và câu đố. - YC HS thi giải đúng, nhanh theo nhóm bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV. - YC các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình. - GV nhận xét chốt kết quả: Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. Dòng 2:đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập). Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút. 4. Củng cố - Dặn dò: -H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu VD. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết”. - Giáo viên nhận xét tiết học. - HS hát - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe. -1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. - HS làm bài VBT, 1 em làm trên bảng: hoài – ngoài (cùng vần oai). - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện làm bài vào vở. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt – thoắt, xinh – nghênh. + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt– thoắt (vần oăt). + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh (vần inh- ênh). - 1 HS đọc YC, lớp đọc thầm. - HS trả lời. - 1 HS nêu Yc, lớp theo dõi. - Thực hiện nhóm 6 người. - Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Vài học sinh nêu và cho VD. Lớp theo dõi. -Theo dõi, lắng nghe. TẬP LÀM VĂN Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.Nhận biết được tính cách của từng nhân vật trong câu chuyện Ba anh em. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. - GD HS tính tự giác trong học tâp. II. Phương tiện dạy học : - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1. - HS : VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: -H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a/. Giới thiệu bài: b/. Phần nhận xét: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi 1 HS khác kể têân những truyện các em mới học. - YC HS ghi tên nhân vật trong truyện là người, là vật, con vật, đồ vật, cây cối ... - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. - YC cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và TLCH: -H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân) -H: Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? -H: Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không? -H: Qua 2 BT trên em có nhận xét gì về nhân vật trong truyện ? - GV nhận xét rút ra ghi nhớ: Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,được nhân hoá. Hành động, lời nói, suy nghĩ,của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. c/. Luyện tâp: Bài 1: - Gọi HS đọc YC và chuyện Ba anh em. - YC HS quan sát tranh, và TLCH: -H: Nhân vật trong truyện là ai ? -H: Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? -H: Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không ? - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. Gợi ý: + Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác , bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa, mặc em bé khóc. - Gọi 1 số em kể trước lớp. - GV và cả lớp nghe và nhận xét chọn bạn kể đúng YC của đề, giọng kể hay, 4. Củng cố - Dặn dò: -H: Nhân vật trong truyện là gì? -H: Hành động lời nói suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì ? - Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị: “Kể lại hành động của nhân vật”. - Nhận xét tiết học. - HS hát - 2 HS lên bảng đọc ghi nhớ. - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm: *Truyện: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” - Nhân vật là vật: Dế mèn, Nhà Trò, Bọn nhện. * Truyện: “Sự tích hồ Ba Bể” - Nhân vật là người: + Hai mẹ con bà goá. + Bà lão ăn xin. + Những người dự lễ hội - Nhân vật là vật: Giao long - 1 em đọc YC bài tập. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và TLCH: - Dế Mèn: khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. - Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu -> cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. - Không phải là bài văn kể chuyện. - Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS phát biểu theo ghi nhớ. -Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. -1 em đọc, lớp theo dõi. - HS đọc thầm và TLCH: + Là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa và Chi –ôm- ca. + Nhận xét của bà về tính cách từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. * Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn. * Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn. * Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ cả đến những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánhvụn trên bàn cho chim ăn. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - 3 em kể chuyện theo gợi ý. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Lắng nghe. - Là người, là con vật, đồ vật, cây cối, ...được nhân hoá. - Nói lên tính cách của nhân vật ấy. - Nghe và ghi bài. I Đánh giá tuần 1 1 / Ưu điểm : - Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ. - Mua sắm đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập, cĩ bao bọc và dán nhãn, ghi tên rõ ràng. Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 2/ Tồn tại : - Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập :Lộc , Hiếu , Mỹ - Chuẩn bị ĐDHT chưa tốt : Hồng - Chưa làm bài tập khi đến lớp : Nam , Tây , Hiếu ,Lộc , Phúc - Viết chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, trình bày vở viết chưa sạch đẹp : Tây , Hiếu , Lộc , Nam II / Phương hướng tuần 2: - GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập. Chuẩn bị tốt sách, vở, ĐDHT,học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Phúc , Lộc , Hiếu ,Mỹ . - Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét . III/Cơng tác khác : - Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ . - Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định .
Tài liệu đính kèm: