Tiết 3: Toán: Tiết 1
Ôn tập các số đến 100 000 (tr.3)
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Bài tập cần làm: BT1, 2, 3 (a.viết được hai số; b. dòng 1).
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học:
TUẦN 1 Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ. -------------------- & -------------------- Tiết 2: Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu biết giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh trong SGK; tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Giới thiệu sơ qua nội dung của phân môn Tập đọc trong TV. 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề. b) HD luyện đọc và tìm hiểu. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - GV theo dõi và sửa sai cho HS. - Hướng dẫn HS luyện phát âm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLCH + Đoạn 1: “2 dòng đầu”. ? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? ? Đoạn 1 nói nên điều gì? + Đoạn 2: “5 dòng tiếp theo”. ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? G: “ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 3: “5 dòng tiếp theo”. ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào? G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn. ?đoạn 3 cho ta thấy điều gì? + Đoạn 4: “còn lại”. ? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. ?Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì? - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài ?Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung của bài. - GV chốt ý- ghi bảng. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND chính. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GV kết hợp giáo dục HS. - Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: “Mẹ ốm”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc bài. Lớp theo dõi. - Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. - HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện phát âm: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. - Luyện đọc theo cặp. - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - HS theo dõi. - Thực hiện đọc thầm và TLCH - Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung. Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội. Ý 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò .thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Ý 2: Hình dáng chị Nhà Trò Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ + Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - HS đọc bài. - HS nêu. Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Theo dõi - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Chú ý. - HS đọc và nêu nội dung. - HS liên hệ. - Lắng nghe. -------------------- & -------------------- Tiết 3: Toán: Tiết 1 Ôn tập các số đến 100 000 (tr.3) I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm: BT1, 2, 3 (a.viết được hai số; b. dòng 1). - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. HĐ1: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng - GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số của từng hàng. - Tiến hành tương tự với các số: 83 001 - 80 201 - 80 001 - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. - Yêu cầu cho VD: + Các số tròn chục: 10; 30 ... + Các số tròn trăm: 500; 600 ... + Các số tròn nghìn: 1000; 3000 ... + Các số tròn chục nghìn: 10 000; 20 000 ... c. HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Cho HS xem dãy số/SGK: Em hãy nêu quy luật viết các số trong từng dãy số này. + Viết tiếp theo thứ tự lớn dần. + Mỗi đoạn biểu thị cho 10 000. - HD, theo dõi HS viết và thống nhất kết quả. Bài 2: Viết theo mẫu Mục tiêu: HS biết cách xác định các hàng của mỗi chữ số, đọc số có 5 chữ số. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HDHS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài. - Đại diện HS trình bày bài làm, lớp nhận xét - Ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 000 (tt) *HĐ1: Cả lớp - Tham gia đọc và viết số - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục *HĐ2: Cá nhân - Xem và nêu quy luật viết các số a) 10 000 ... 30 000 ... .... ... b) 36000; 37000; 38000 - HS làm vở, 2 em làm trên bảng. - 1 em phân tích, HS tự làm bài. - Đổi chéo vở kiểm tra - Lắng nghe -------------------- & -------------------- Tiết 4: Đạo đức: Trung thực trong học tập (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.(HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa trung thực trong học tập). - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . - Học sinh khá, giỏi biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Tranh vẽ, các mẫu chuyện,bảng phụ. - HS: sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài – Ghi đề . b.HĐ1: Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - GV tóm tắt thành cách giải quyết chính. ? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách giải quyết đó? *GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. c. HĐ 2:Thực hành *Bài tập1 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 - GV lắng nghe HS trình bày *GV kết luận: Ý (c) là trung thực trong học tập. Ý (a),(b),(d) là thiếu trung thực trong học tập. *Bài tập 2 (SGK). -GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ:Tán thành, Phân vân, Không tán thành. -Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình *GV kết luận: Ý (b), (c) là đúng; ý (c) là sai. -GV kết hợp giáo dục HS: ? Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập? - GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt. *Liên hệ bản thân. - Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập. ? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? ? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? *GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. “ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4.Củng cố, dặn dò:- GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập.- -Về nhà chuẩn bị trước bài tập 3, 4, 6 Cho tiết sau -Giáo viên nhận xét tiết học. - Đặt sách vở lên bàn. - Lắng nghe và nhắc lại. - HS quan sát và thực hiện. - Theo dõi, lắng nghe. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi. - Một số em trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi. *Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu : - Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1. - HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. *Thảo luận nhóm - Nhóm 2 em thực hiện thảo luận. - Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung. - Lắng nghe và trả lời: -cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không coi cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Nói dối, chép bài của bạn, nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. - Nhắc lại - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe, ghi nhận. -------------------- & -------------------- Tiết 4: Khoa học: Bài 1: Con người cần gì để sống ? I. Mục tiêu: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng,nhiệt độ để sống. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và duy trì sự sống. II. Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 4, 5 SGK. - Phiếu học tập. - Bộ phiếu dùng cho trò chơi : "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" III. Hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu - ghi đề b) HDHS tìm hiểu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Động não + Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình. *GV kết luận và ghi bảng. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK - Chia nhóm 4 em và phát phiếu học tập như SGV cho mỗi nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét - YC- HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK : + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy ... t chữ khi thay chữ bằng số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a), bài 3(b) II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ chép sẵn đề bài toán, kẻ bảng để trống cột 2 và 3. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ, nhân, chia. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a, Biểu thức có chứa một chữ - GV nêu ví dụ. + Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? - Treo bảng số như bài học sgk. + Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV điền thêm vào cột 2 - 3 . - Tương tự như vậy với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở. + Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? - GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ, chữ ở đậy là chữ a. b, Giá trị của biểu thức có chứa một chữ + Nếu a = 1 thì 3 + a =? - Lúc đó 4 được gọi là giá trị của biểu thức 3 + a. - Làm tương tự với trường hợp a = 2, 3, 4. + Khi biết giá trị của a bằng số, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay a bằng số ta tính được gì ? 2.3. Thực hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu). - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết vào ô trống (Theo mẫu) a, Nhìn vào bảng ta biết điều gì? - Thống nhất cách làm. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3b: - Hướng dẫn HS làm bài. - Kiểm tra việc làm bài của HS 3, Củng cố, dặn dò + Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ? - Nhận xét giờ học, giao bài về nhà: bài 3a. - 2 HS nêu. - HS đọc bài toán. + Ta thực hiện cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - HS quan sát bảng. - Nếu mẹ cho thêm lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả 3 +1 quyển vở. + Lan có số vở là: 3 + a quyển vở. - HS nhận xét: Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu phép tính và một chữ. + Nếu a =1 thì 3 + a = 3 +1 = 4. - Hs nhắc lại. + Thay giá trị của a bằng số rồi ta tính. + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp kàm chung phần a. - HS tự thực hiện phần b, c vào vở. b, Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 -7 = 108 b, Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 - H.s nêu yêu cầu của bài + Nhìn bảng biết: Giá trị của x = 8, 30, 100. Biểu thức 125 + x - HS tính và viết hoàn thành bảng. x 8 30 100 125 + x - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Đổi vở kiểm tra bài theo nhóm. -------------------- & -------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I- Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS làm theo cặp. - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 2: + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? + Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì? Bài 3: - Hướng dẫn HS tìm các tiếng bắt vần với nhau. + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào không giống nhau hoàn toàn? Bài 4: + Qua cá bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Hướng dẫn HS giải đáp câu đố. - Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò - Tiếng có cấu tạo như thế nào? những bộ phận nào nhất thiết phải có? - Dặn HS về học bài và chuấn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo tiếng. - Lớp làm nháp. - HS đọc bài tập 1 (cả mẫu). - HS làm theo cặp vào VBT, thi xem nhóm nào làm nhanh, đúng. - 2 HS đọc lại câu tục ngữ. + ngoài - hoài ( cùng vần oai ) + Lục bát. - HS nêu yêu cầu của bài. - Từng HS nêu: choắt - thoắt; xinh - nghênh. + Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh. + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - HS nêu yêu cầu của bài . - 2 HS đọc câu đố. - HS trao đổi theo nhóm 2, báo cáo kết quả. -------------------- & -------------------- Tiết 5: Khoa học: Bài 2: Trao đổi chất ở người I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II- Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài + Con người cần gì để sống? 2. Dạy bài mới 2.1. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người - Cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. + Em hãy kể tên những gì được vẽ trong Hình 1 - SGK? + Những thứ nào đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của con người? + Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống của con người mà không thể hiện trên hình vẽ? + Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? - Gọi HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết. + Trao đổi chất là gì? + Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật, động vật? - KL: + Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. + Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. + Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. 2.2. Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - 2 HS trả lời. - HS quan sát hình vẽ SGK. + Rau xanh, lợn, gà, vịt, nước, người, ông mặt trời... + Ánh sáng, thức ăn, nước uống. - Không khí. + Lấy vào: ánh sáng, thức ăn, nước, không khí. + Thải ra: các chất thừa, cặn bã như: phân, nước tiểu, khí các bô ních. - 1 HS đọc mục Bạn cần biết. -HS nêu. + Là quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - HS đọc thêm mục Bạn cần biết và trả lời. - HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày ý tưởng của cá nhân qua sản phẩm. LẤY VÀO THẢI RA CƠ THỂ NGƯỜI Khí ô-xy Thức ăn Nước Khí các-bô-nic Phân Nước tiểu Mồ hôi Tiết 6: Thể dục: (GV chuyên dạy) -------------------- & -------------------- Tiết 7: Luyện chữ đẹp: Bài 1. I- Mục tiêu: - HS tiếp tục rèn chữ viết đúng, đẹp. - Giáo dục ý thức luyện viết chữ thường xuyên, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy – học: Bảng các chữ mẫu cho HS luyện viết. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. B. Hướng dẫn HS luyện viết: 1. Luyện viết bảng: - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ viết trong vở luyện viết. - HD HS viết trên bảng. - GV viết mẫu - Nhắc nhở HS cách viết. 2. Luyện viết vở: - HD HS cách trình bày vở và tư thế ngồi viết. - GV bao quát và nhắc nhở HS. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét bài viết của HS. Biểu dương những HS có ý thức luyện viết chữ đẹp. - HS quan sát. - HS quan sát GV viết. - HS viết sai sửa lại. - HS nêu yêu cầu và tư thế ngồi viết. - HS luyện viết vào vở. -------------------- & -------------------- -------------------- & -------------------- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ + Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu gì? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Làm quen với bản đồ. 2.2. Bản đồ (Hoạt động 1: Làm việc cả lớp) - G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đò VN) + Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác nhau như thế nào? + Theo em, bản đồ là gì? (Hoạt động 2: Làm việc cá nhân) + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong sách giao khoa lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí Tự nhiên VN treo tường? 2.3. Một số yếu tố của bản đồ (Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm) - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Đọc tên bản đò hình 3(SGK) +Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế nào? + Chỉ các hướng Đông, tây, nam, bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì? + Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào của bản đồ? 2.4.Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ - Tổ chức cho hHS vẽ một số đối tượng địa lí. - Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò + Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời. - HS đọc tên các bản đồ. + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ VN thể hiệnmột bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam. + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất điịnh. - HS quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi. + Chụp ảnh tính toán chính xác khoảng cách thu nhỏ theo tỉ lệ lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản đồ. + Vì chúng được vẽ với tỉ lệ khác nhau. - HS quan sát bản đồ trên bảng. - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. + Phía trên: hướng Bắc, phía dưới: hướng Nam, phía bên phải: hướng Đông, phía bên trái: hướng Tây. + Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. + Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ. - HS quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,...
Tài liệu đính kèm: