Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh

I. MỤC TIÊU :

 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:

 - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.

 - Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)

2.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

3. Thái độ:

- Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong sgk.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 257Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phạm Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Chào cờ
..
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU :
 1.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài:
 - Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
 - Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)
2.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ trong sgk.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 A. Mở bài.
 - Gv giới thiệu 5 chủ đề trong sgk.
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Quan sát btranh chủ điểm.
Tranh vẽ gì?’’
=>Gv nx và cho hs đọc tên chủ điểm.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Theo em bài này có thể chia làm mấy đoạn?.
=> Chia 4 đoạn.
Y/c hs đọc nối tiếp.
- Lần 1 : Gv theo dõi, ghi những từ hs đọc sai lên bảng.
 + Hãy tìm thêm những từ các em cảm thấy khó đọc và dễ lẫn.
- Lần 2: GV theo dõi, sửa sai tại chỗ HS mắc lỗi.
GV cho HS đọc chú giải .giải nghĩa thêm ‘’ngắn chùn chùn’’
 + 1 bạn hãy đọc câu có cụm từ ấy.
 + Từ đó em nên hiểu ntn?
- Lần 3.GV theo dõi.
- 1 hs đọccả bài.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Gv:Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
Đoạn 2: Hs đọc câu hỏi.
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?
Đoạn 3:
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
Đoạn 4:
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò thì Dế Mèn đã làm gì? Hãy tìm những lời nói, cử chỉ của Dế Mèn ?
- Qua lời nói và cử chỉ ấy em thấy Dế Mèn là người ntn?
- Đoạn cuối bài ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích ? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
GV yêu cầu nối tiếp đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài.
+ GV theo dõi uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò:
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh theo nhóm bàn.
- 1 HS đọc bài
- Đoạn 1: Hai dòng đầu( vào câu chuyện).
 - Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò).
- Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).
- Đoạn 4: Phần còn lại( hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). 
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- 3 hs đọc.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Hs đọc.
- Là nhắn đến mức quá đáng,trông rất khó coi.
 - Hs đọc nối tiếplần 3.
- Nghe.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
 - Trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 2 và đại diện trả lời
-Dế Mèn.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời.
- 1hs đọc bài.
- Trả lời.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp(bạn này sửa cho bạn kia).
- Vài HS thi đọc trước lớp.
2 học sinh trả lời.
..
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
 I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
- Ôn tập về cách đọc, viết các số đến 100 000 
2. Kỹ năng: 
- Phân tích cấu tạo số
3.Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ phụ bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. BÀI CŨ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : Ở lớp 3 các em đó biết cách đọc và viết các số đến 100 000. Hôm nay cô và các em sẽ ôn tập lại vòng số này.
- GV ghi đề bài lờn bảng.
- HS đọc lại đề
2) Bài mới :
* HĐ1 : ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV ghi bảng số 83251.
- HS đọc số 83251.
- Y/c hs đọc số và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ?
Kể từ phải sang trái :
Chữ số hàng đon vị là 1
Chữ số hàng chục là 5
Chữ số hàng trăm là 2
Chữ số hàng nghìn là 3
Chữ số hàng chục nghìn là 8.
- Tương tự với số 83001, 80201, 80001 ,83251.
- HS nêu cách truyền miệng
- GV hỏi :
+ Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1chục?
 10 đon vị bằng 1 chục.
+ Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ?
 10 chục bằng 1 trăm.
+ Bao nhiêu trăm hợp thành 1nghìn ?
 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Qua đó em nào có nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau ?
- Hai hàng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần.
 + Vậy em nào cho cô ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau.
 10, 20, 30
 + Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau.
 400, 500, 600
 + Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau.
 6000, 7000, 8000
 + Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau
 70 000, 80 000, 90 000
* HĐ2 : Luyện tập
 Bài 1 : HS đọc đề
- 1 hs đọc các số trên tia số.Hs nêu yc bt.
- Các số này là những số ntn?
- 1 HS đọc đề
- Em có nhận xét gì về các số trên tia số ?
- Là các số tròn chục nghìn.
Số liền sau hơn số liền trước 10000.
- HS làm bài vào SGK bằng bút chì. 1 HS làm bảng.
- HS làm bài
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- Cho HS nhận xét bài ở bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài bằng bút chì.
 Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS 
- Ghi số 42571.
- Hs nêu chữ số ở từng hàng.
Cho hs chơi trò ‘’ Đố bạn’’.
+ 1 hs lên điều khiển cả lớp.
+ Đố bạn chữ số ở hàng nào?
-Hs đọc.
- Ghi chữ số lên bảng.
- HS thực hiện.
- HS làm và nhận xét .
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chữa bài.
 Bài 3 :
a)Bảng con
Mẫu : Chữ số 8 ở hàng nào?
 Vậy nó nhận giá trị là bao nhiêu?
=>Tổng giá trị của các chữ số.
Hàng nghìn
8000
- Nhận xét, chữa bài.
b) Làm miệng
- HS nhận xét, chữa bài
- GV chữa bài
- HS làm truyền miệng
* HĐ3 : Củng cố
- HS nhận xét, chữa bài.
- Vài HS nhắc lại :
+ Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn kể từ phải sang trái ?
+ 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ?
- Nhận xét tiết học
..
Lịch sử
Môn Lịch sử và Địa lí 
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức: 
- HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
2. Kỹ năng: 
-Chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên.
3. Thái độ: 
-Có tinh thần đoàn kết dân tộc.
II. ĐÔ DUNG DAY – HỌC
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN
 - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
GV phát mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một vùng.
- GV kết luận
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề
Hỏi: Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
- GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn cách học
- Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ
- Học sinh tìm hiểu và mô tả.
- Các nhóm làm việc và trình bày
- HS phát biểu ý kiến
- HS có thể nêu ví dụ
..
Đạo đức
 Trung thực trong học tập
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nhận thức được: cần phải trung thực trong học tập, giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Kỹ năng
- Biết trung thực trong học tập 
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các mẩu chuyện về tấm gương trung thực 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (T3- SGK).
GV tóm tắt.
GV hỏi: Nếu bạn là Long.......cách nào?
 GV kết luận
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1- SGK)
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2-SGK).
- GV nêu từng ý BT
_ GV yêu cầu các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận, giải thích lí do lựa chọn .
- GV kết luận.
Hoạt động tiếp nối: 
 GV nhận xét giờ học, khen, dặn dò 
HS xem tranh và đọc ND tình huống
Liệt kê cách giải quyết.
-HS giơ tay
- Học sinh nghe.
- HS đoc phần ghi nhớ trong SGK
HS làm việc cá nhân, trình bày kq
- HS lựa chon ý đúng.
- Các nhóm TL,đại diện trình bày
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
 -2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương trong học tập.
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
Thể dục
( Giáo viên chuyên) 
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức: 
 - Ôn tập về tính nhẩm.
 - Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000.
2. Kỹ năng: 
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài 5/5SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. BÀI CŨ : 
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng.
2) Bài mới :
* HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
* Bài 1 : GV đọc phép tính đầu, gọi tên 1 HS đọc kết quả. Sau khi đọc kết quả, HS đó đọc phép tính thứ 2 (9000-3000) ,HS thứ 2 đọc kết quả rồi lại đọc phép tính thứ 3 cứ như vậy cho đến hết.
- HS nhận xét. GV hỏi kiểm tra bao nhiêu em làm đúng, sai. Chữa bài.
GV chuyển ý.
* HĐ2 :
* Bài 2 : 1 HS đọc yc của BT
- Đề yc làm gì ?
- Khi đặt phép tính cộng trừ các em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS thực hiện 2 phép tính cộng trừ lần lượt vào bảng con.
- HS nhận xét. GV chữa bài.
- Khi thực hiện phép tính nhân, chia ta cần chú ý điều gì ?
- HS lần lượt nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 : 
- Muốn so sánh 2 số tự nhiên ta làm ntn?
- 1 HS làm 
- Cho hs chơi trò chơi. 
GV chữa bài.
Vì sao em lai điền dấu ,= ?
* Bài 4 : 1 HS đọc đề bài
- 2 HS làm bảng, mỗi em 1 câu.
- Cả lớp làm ở vở.
- GV chấm,chữa bài.
3) Củng cố :
- Nêu lại cách thực hiện phép tính cộng trừ?
- Khi thực hiện phép tính nhân chia ta cần lưu ý điều gỡ ?
 - Nhận xét tiết học.
- Thực hiện.
- HS đọc 
7000 + 2000 = 9000
9000 – 3000 = 6000
8000 : 2 = 4000
- HS nhận xét, chữa bài.
- Đặt tính rồi tính
- Đặt phép tính dọc rồi tính kết quả.
- Đặt thẳng cột sao cho hàng đơn vị theo hàng đơn vị,chục theo chục 
Cộng (trừ) từ phải sang trái.
- 2 hs làm bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhân từ phải sang trái
- Chia từ trái sang phải.
- Chơi.
- HS nhận xét
- Trả lời.
- HS làm bài
- HS nhận xét, chữ ... 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1
- 1 HS khá kể vắn tắt nội dung câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.
- GV ghi bảng :
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, nhắc lại.
a) Câu chuyện có những nhân vật :
- Bà cụ ăn xin
- Mẹ con bà nông dân
- Những người dự lễ hội
b) Các sự việc xảy ra và kết quả 
 - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho.
- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin vào ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
HS trả lời
c) ý nghĩa của câu chuyện : 
 ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sang giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện cũng nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
HS trả lời
* Bài tập 2 : 
+ Bài văn có nhân vật không?. Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật k?
+ Vậy nó có phải là bài văn kể chuyện không?
- GV chốt ý.
- Hỏi : Theo em thế nào là văn kể chuyện ?
 kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- GV : Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa
3. Phần ghi nhớ :
 không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như : vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình 
- bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu “Hồ Ba Bể” 
 - HS trả lời
- Gọi 2 em đọc thuộc ghi nhớ tại lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK/11
4. Phần luyện tập :
* Bài tập 1 :
- Hỏi : Nhân vật trong câu chuyện em sẽ kể là ai ?
- Từng cặp tập kể.
. là em và người phụ nữ có con nhỏ.
- Gọi 1 số em thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, góp ý
* Bài tập 2 :
- Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
5. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò tiết sau.
 đó là em và người phụ nữ cú con nhỏ
. biết quan tâm giúp đỡ đến người khác
- HS nhắc lại những điều vừa học
..
Khoa học
Trao đổi chất ở người
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
2.Kỹ năng: 
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
3. Thai độ: 
-Có ý thức bảo vệ môi trường 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Hình trang 6,7 SGK
	- Giấy khổ A4 hoặc khổ A0, vở bài tập, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. BÀI CŨ :
B. BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
+ Bước 1 : GV giao nhiệm vụ.
- HS quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6 SGK
HS trả lời
- Phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ?
- Ánh sang, nước, thức ăn 
HS trả lời
Phát hiện những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ ?
 - Không khí.
HS trả lời
- Cơ thể người lấy ra những gì từ 
môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ?
- Con người lấy thức ăn, ôxy, nước uống từ môi trường 
- Con người thải ra môi trường hàng ngày như phân, nước tiểu, khí các-bo-nic.
HS trả lời
+ Bước 2 : 
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ cựng với bạn theo hướng dẫn trên.
+ Bước 3 : Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- HS các nhóm trình bày.
- HS khác bổ sung.
+ Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi :
- HS đọc SGK
- Trao đổi chất là gì ?
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
HS trả lời
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật ?
- Con người, thực vật, động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
HS trả lời
- GV kết luận
* Hoạt động 2 : Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4.
- GV giúp các nhóm hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở hình 2/7 SGK chỉ là một gợi ý
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng
+ Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày ý tưởng của nhóm đó được thể hiện trong hình vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nghe có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
- GV và HS nhận xét sản phẩm nào trình bày tốt.
* GV kết luận : Con người, thực vật, động vật nhờ có trao đổi chất với môi trường thì mới tồn tại được.
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người,là con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
3.Thái độ: Có thái độ hoà nhã quan tâm đến mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng p hụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở điểm nào?
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài 
HĐ2. Phần nhận xét:
BT1.
 - GV treo bảng phụ ghi BT1 
 - GV quan sát, nhận xét chốt lại lời giải đúng.
BT2. BT. GS theo dõi, nhận xét.
HĐ3.Phần ghi nhớ-
 - GV nhắc các em học thuộc 
HĐ4. Phần luyện tập: Làm bài1
 - GV nhận xét.
BT 2:GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra.
+ GV theo dõi, nhận xét. Kết luận ban kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Gv nhận xét . Khen những HS học tốt.
- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ.
- HS đọc nội dung BT
 HS nói tên chuyện em mới học.
- HS làm vào vở BT.
- HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc nội dung, quan sát tranh.
- HS trao đổi 
- HS đọc nội dung BT 2.
- HS suy nghĩ và thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
HS học thuộc phần ghi nhớ.
..
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- 2 bảng phụ viết đề bài 1,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. BÀI CŨ : 
- Em hãy cho vài ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Làm thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a ?
- Khi ta thay chữ a bằng số ta tính được giá trị của biểu thức
 6 x a.
B. BÀI MỚI :
1) Giới thiệu bài : 
2) Bài mới : Luyện tập
* Bài 1 : 
- 1 HS đọc đề bài tập 1 (GV treo bảng phụ bài 1a) và hướng dẫn :
Ở cột 1 cho biết giỏ trị của a.
Ở cột 2 cỏc em phải tính giá trị của biểu thức 6 x a với a tương ứng ở cột 1.
Nếu a = 5 thì 6 x a = 6 x 5 = 30
- HS nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 là 6 x 5 = 30
- Tương tự các em hãy tính giá trị biểu thức 6 x a với a = 7; a = 10 (1 HS làm bảng, lớp làm vào vở)
- HS tính, 1 HS đọc
Giá trị của biểu thức 6 x a với 
a = 10 là 6 x 10 = 60
- Tương tự GV cho HS làm tiếp các BT phần b,c,d.
- Gọi vài HS nêu lại kết quả
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài
* Bài 2 : 
- 1 HS đọc đề
- HS tự làm bài vào vở
- HS tự làm bài
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu a,b.
- HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4 : GV vẽ hình vuông (có độ dài a) lên bảng. Sau đó GV gọi HS tính chu vi hình vuông.
- Chu vi hình vuông 
a + a + a + a = a x 4
- GV gọi chu vi hình vuông là P. Ta có 
P = a x 4
- Gọi vài HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- HS nhắc lại công thức :
P = a x 4
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ và công thức tính chu vi hình vuông.
- Nhận xét tiết học
....
Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên)
....
Địa lí
Làm quen với bản đồ
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,...
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
2.Kỹ năng: Chỉ và đọc đúng các kí hiệu trên bản đồ, xác định đúng phương hướng trên bản đồ.
3. Thái độ: Có tinh thần ham tìm hiểu khám phá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,...
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Bản đồ
* HĐ1: Làm việc cả lớp
- Bước1: GV treo BĐ theo thứ tự từ lớn đến nhỏ
- Bước2: GV nhận xét, kết luận.
*HĐ2: Làm việc cá nhân
Hỏi: Ngày nay muốn vẽ bản đồ....thế náo?
Tại sao cùng vẽ về Việt Nam...treo tường?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện.
2. Một số yếu tố của bản đồ:
*HĐ3: Làm việc theo nhóm
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên BĐ người ta quy định các hướng ntn?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở H2....trên thực tế?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào?
+ Gv kết luận.
*HĐ3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ 
- Gv nhận xét..
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Bản đồ được dùng để làm gì? 
- Chuẩn bị trước bài sau.
- HS đọc tên các bản đồ trên bảng.
 - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
- HS trình bày trước lớp.
- HS quan sát H1,2đọc SGK trả lời.
- Đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ, thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS đọc yêu cầu, phát biểu.
- HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Hs quan sát bản đồ và tự vẽ.
2HS thi đố cùng nhau.
- HS trả lời nhắc lại khái niệm về bản đồ.
..
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 1
I.MỤC TIÊU:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định. Giúp học sinh nhận được ưu, khuyết 
điểm trong tuần.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: Nội dung sinh hoạt.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1.Kiểm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
2.Phương hướng tuần sau.
 - Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt được.
 3.Sinh hoạt văn nghệ;

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_pham_thi_hong_hanh.doc