Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phùng Thị Thu Trà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phùng Thị Thu Trà

I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* Giúp HS:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 - Giáo dục học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.

* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK.

- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Phùng Thị Thu Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
Ngày soạn : 24/8/2012 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012
Ngày giảng : . TẬP ĐỌC 
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YÊU 
 (Theo: Tô Hoài) 
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
* Giúp HS:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Giáo dục học sinh biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Biết bênh vực và giúp đỡ bạn yếu.
* GDKNS: GD cho HS( KN thể hiện sự cảm thông; KN xác định giá trị; KN tự nhận thức về bản thân)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sách vở, đồ dùng của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1 và yêu cầu HS đọc tên 5 chủ điểm đó.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
 -Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
- Lớp hát
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS mở SGK
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài.
- Cả lớp chú ý nghe, theo dõi.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1.
- Khen những em đọc hay, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ chưa đúng.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa từ.
- Đọc bài theo cặp.
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dến Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Dế Mèn đi qua 1 vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội.
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường bắt chị.
- Đọc thầm đoạn 4 và cho biết những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Đọc lướt toàn bài nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao em thích?
+ Nhà Trò ngồi gục đầu  bự phấn.
 Thích vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như một cô gái đáng thương.
+Dế Mèn xoà cả 2 càng ra bảo vệ Nhà Trò.
 Thích vì hình ảnh này tả Dế Mèn như 1 võ sĩ oai vệ.
+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi 1 quãng  của bọn Nhện.
 Thích vì Dế Mèn dũng cảm che chở, bảo vệ kẻ yếu.
* Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng để các em có giọng đọc phù hợp.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn đó theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố,dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 - Nhận xét tiết học,dặn dò HS về nhà đọc bài.
- HS trả lời.
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I.MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh:
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 - Giáo dục HS học tập tốt bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vẽ sẵn các bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Nội dung:
- Lớp hát
* Hoạt động 1: Ôn về tia số.
+ Bài 1:
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2:
- Vẽ bảng số lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nêu yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
+ Bài 3:
Phần a. HS khá, giỏi viết được cả 4 số.
Phần b. HS khá, giỏi viết được cả 4 dòng.
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 a. 9171 = 9000 + 100 + 70 +1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
b. 7000 + 300 + 50 +1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6023
 5000 + 2 = 5002
- GV chấm, chữa bài.
* Hoạt động 2: Ôn về chu vi
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
 4.Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm các bài tập trong SGK
- HS: Đọc yêu cầu.
- HS làm vở, chữa bài
.
LỊCH SỬ 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
+ GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng. 
+ Yêu cầu HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở một vùng.
- HS: Cả lớp nghe và quan sát.
- HS: Quan sát bản đồ và chỉ tỉnh, thành phố mà em đang sống.
- HS: Các nhóm quan sát tranh, sau đó mô tả bức tranh hoặc ảnh đó trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
=> GV kết luận:
- Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hóa riêng, song đều có cùng 1 Tổ.
quốc, 1 lịch sử Việt Nam 
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm
 nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. 
 Em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó?
- HS: Phát biểu ý kiến.
- VD: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
 + Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- GV kết luận.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? 
I.MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:	
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
- Giáo dục HS ý thức học tập. 
* GDMT: GD cho HS ( ND: Khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra; Phương thức: Trực tiếp )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK, phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Sách, vở của HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung:
* HĐ1: Động não.
- Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1:
- HS hát một bài.
 Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
- Ghi các ý của HS lên bảng.
- HS mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn.
 + Cơm ăn
+ Nước uống
+ Rau quả
+ Quần áo, nhà cửa, vui chơi 
+ Bước 2: 
- GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, rút ra nhận xét chung và kết luận:
KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 
- Điều kiện vật chất:
-> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
- Điều kiện tinh thần văn hóa xã hội
-> Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, 
* HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK.
- Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu theo nhóm.
+ Bước 2: Chữa bài tập.
- Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, các HS khác bổ sung.
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp.
 ? Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình
- HS mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi.
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần có những gì
-  cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, 
-  nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác.
KL: SGK.
HS đọc phần kết luận.
* HĐ 3: Trò chơi (cuộc hành trình đến hành tinh khác).
- Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
- Tiến hành:
+ Bước 1: tổ chức.
- GV chia lớp thành các nhóm.
+ Bước 2: hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
+ Bước 3: Thảo luận
* Tích hợp GDBV môi trường:
- Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ .... không thể thiếu đối với sự sống của con người. Vậy em cho biết thực trạng nước, không khí nơi em ở như thế nào? 
- Môi trường có tác động gỡ đến sự sống của con người? 
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời
Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012
TOÁN 
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) 
I .MỤC TIÊU : 
* Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 05 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến bốn số) các số đến 100 000.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra 1 số vở bài tập ở nhà của 1 số HS.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
- HS hát.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Nội dung:
 Bài 1: (Cột 2dành cho học sinh khá, giỏi).
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
9000 8000
6000 24000
4000 33000
6000 7000
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm, nêu kết quả.
 Bài 2: (Phần b dành cho HS  ... sau.
KỸ THUẬT
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU 
I.MỤC TIÊU:
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
- Học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu của giáo viên, học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ của học sinh.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Nội dung:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu thêu.
HS: quan sát và nhận xét về vải và chỉ.
- GV kết luận theo nội dung trong SGK.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo.
- HS quan sát hình 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải. So sánh kéo cắt vải với kéo cắt chỉ.
- Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
- HS: Thực hành thao tác cầm kéo cắt vải
- HS khác quan sát và nhận xét.
* HĐ3: GV hướng dẫn HS nhận xét 1 số vật liệu và dụng cụ khác. 
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
 - HS về nhà thực hành
- HS quan sát H.6 SGV và nêu tên 1 số dụng cụ và tác dụng của nó.
+ Thước may.
+ Thước dây.
+ Khung thêu.
+ Khuy cài, khuy bấm.
+ Phấn may.
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 
TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
 * Giúp HS:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bảng phụ, bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- BT3 ( trang 6)
 - GV nhận xét và cho điểm.
HS: 2em lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 
6 x a với a = 5
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a 
? Với a = 7 ta làm thế nào
a = 10 ta làm thế nào
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính:
6 x a = 6 x 5 = 30
6 x a = 6 x 7 = 42
6 x a = 6 x 10 = 60
Các phần còn lại HS tự làm.
Bài 2: ( HS khá làm đươc cả 4 câu)
GV cho cả lớp tự làm sau đó thống nhất kết quả.
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
 Bài 3: Học sinh khá, giỏi
GV cho HS tự kẻ bảng và viết kết quả vào ô trống.
HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm.
 Bài 4: ( HS khá làm được 3 trường hợp)
GV vẽ hình vuông độ dài cạnh a lên bảng
? Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
? Nếu hình vuông có cạnh là a, thì chu vi là bao nhiêu
GV giới thiệu: 
Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có:
P = a x 4
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
HS: Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
HS: Chu vi là a x 4
HS: Nêu lại công thức tính chu vi hình vuông.
HS: 3 em lên bảng làm bài tập.
- Dưới lớp làm vào vở.
a) Chu vi hình vuông a là:
3 x 4 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
c) Chu vi của hình vuông là:
8 x 4 = 32 (cm)
GV nhận xét và ghi điểm. 
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần , thanh) theo bảng 
mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS có ý thức học tốt.
*CKTKN: BT 4,5 giành cho HSKG 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng.
- Bộ chữ xếp các tiếng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
HS: - 1 em đọc đầu bài, đọc cả VD mẫu.
- Làm việc theo cặp.
- Thi giữa các nhóm xem nhóm nào nhanh và đúng.
- GV cho điểm các nhóm.
 Bài 2: 
? Tìm hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ
HS: Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời
HS:  ngoài – hoài (vần giống nhau là oai)
Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
GV: Cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
choắt – thoắt
xinh – nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
choắt – thoắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh
Bài 4: dành cho HSKG
Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Đọc yêu cầu bài tập, phát biểu, GV chốt lại ý kiến đúng.
Bài 5: dành cho HSKG
Giải câu đố: Chữ là “bút” 
4. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị trước bài sau.
 2- 3 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Thi giải đúng và nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy và nộp cho cô giáo.
TẬP LÀM VĂN 
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện: Ba anh em ( BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Bảng lớp.
- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét.
HS: Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
? Kể tên những truyện các em mới học
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Sự tích hồ Ba Bể.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài.
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Chốt lại lời giải đúng:
- Nhân vật là người:
+ Hai mẹ con bà nông dân
+ Bà cụ ăn xin, con giao long
+ Những người dự lễ hội
- Nhân vật là vật: 
+ Dế Mèn
+ Nhà Trò
+ Bọn nhện
+ Bài 2: Nhận xét tính cách nhân vật.
HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp và nêu ý kiến.
- Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
àCăn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
- Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
àCăn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
c. Phần ghi nhớ:
GV: Nhắc các em thuộc phần ghi nhớ.
HS: 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
d. Luyện tập:
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Nhân vật trong truyện là ai?
? Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
- Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm - ca và bà ngoại.
+ Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa láu lỉnh
+ Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ.
? Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không
? Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy
- Có.
- Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
 Bài 2:
GV: Nhận xét cách kể của từng em.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những em học tốt.
- Về nhà thuộc phần ghi nhớ.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa,  mặc em khóc.
HS: Suy nghĩ thi kể.
KHOA HỌC 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí Ô xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các - bô - níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, giữ gìn môi trường để không khí trong lành.
*GDBVMT: Mức độ liên hệ và bộ phận 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Con người cần gì để duy trì sự sống
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm.
- Lớp hát.
HS: Trả lời.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
b. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
HS: Thảo luận theo cặp.
? Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK
? Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình
? Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí
? Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình
+ Bước 2: 
- HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn.
+ Bước 3: hoạt động cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
+ Bước 4: 
=> KL: SGK.
HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân.
HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
- Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- HS khác nghe và bổ sung.
VD:
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
GIÁO DỤC TẬP THỂ
SƠ KẾT TUẦN
I. MỤC TIÊU
 + HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 + Khắc phục những tồn tại
 + Đề ra phương hướng tuần sau
II. NỘI DUNG:
a GV nhận xét ưu điểm
 - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ
 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập
 - Có ý thức học tập
b. Tồn tại
 - Còn nhiều hiện tượng nói chuyện trong giờ học :
.
 - Quên bút, sách, vở : ..
 - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : .
c Phương hướng tuần2
	- Thực hiện tốt nội quy ở lớp
	- Thi đua học tập
	- Chấm dứt hiện tượng quên bút, quên vở, sách...
III .CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ
- Thực hiện tốt phương hướng tuần tới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_phung_thi_thu_tra.doc