I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy-học
- Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
Môn: TOÁN Tiết 1 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc, viết các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 a) viết được 2 số; b) dòng 1. - Yêu thích bộ môn Toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ ô bài 2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Xây dựng phong cách học bộ môn cho HS. - Lắng nghe và thực hiện. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của HS. - Hợp tác cùng giáo viên. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Ở lớp 3 các em đã biết cách đọc và viết các số đến 100 000. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại vòng số này. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập: * Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV ghi bảng số 43059. - HS đọc số 43059. - Em hãy đọc số này và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ? - HS nêu. - GV ghi bảng số 73031, 80851, 15000 và tiến hành như số 43059 nhưng HS đọc theo kiểu truyền miệng - HS nêu cách truyền miệng. + Bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục ? - HS nêu. + Bao nhiêu chục hợp thành 1 trăm ? - HS nêu. + Bao nhiêu trăm hợp thành 1 nghìn ? - HS nêu. + Em nhận xét gì về quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau. - hơn kém nhau 10 lần. - Cho ví dụ về 3 số tròn chục liên tiếp nhau. 10, 20, 30 - Nêu ví dụ về 3 số tròn trăm liên tiếp nhau. 400, 500, 600 - Nêu ví dụ về 3 số tròn nghìn liên tiếp nhau. 6000, 7000, 8000 - Nêu các số tròn chục nghìn liên tiếp nhau 70 000, 80 000, Bài 1 : - 1 HS đọc đề + Em có nhận xét gì về các số trên tia số ? - Bài a làm SGK, bài b làm miệng - HS làm bài Bài 2 : GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS dòng 1. - Quan sát và nhận xét. - HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 HS làm bảng. - HS làm bài. Bài 3: a) viết được 2 số; b) dòng 1. - HS làm vở a) Viết được 2 số : 9000+100+70+1, 3000+80+2. b) dòng 1: 7351, 6203. 4. Củng cố - dặn dò + Kể tên các hàng thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn ? - HS thực hiện. + 2 hàng liền kề nhau thì có mối quan hệ nào ? - HS nêu. - Về nhà làm bài tập. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 1 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học - Tranh minh họa trong SGK - bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TViệt 4 - Tập I. GV kết hợp nói sơ qua nội dung từng chủ điểm . 2. Kiểm tra: - Kiểm tra về chuẩn bị đồ dùng, sách, vở phục vụ môn học của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Giới thiệu chủ điểm đầu tiên : Thương người như thể thương thân với tranh minh họa chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn. - HS quan sát tranh và lắng nghe HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó. - Chú ý ngắt nhịp câu dài. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - 1 HS khá đọc toàn bài. - HS chia đoạn Đ1: Từ đầu bên tảng đá cuội. Đ2: Chị Nhà Trò chị mới kể. Đ3: Năm trước ăn thịt em. Đ4: Tôi xòe hết bài. - HS luyện đọc cá nhân (nếu có). - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ 2.HD tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - HS thảo luận, trả lời. - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào ? - HS thảo luận, trả lời. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - HS thảo luận, trả lời. - Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó. - HS thảo luận, trả lời. - Hãy nêu nội dung của bài ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. HĐ 3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc, tìm giọng đọc hay. - Nêu cách đọc. 4 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu đoạn 3,4. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố-dặn dò. + Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - Em học được ở Dế Mèn về tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. - HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 1 Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ, hành vi trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - KNS: Tự nhạn thức; bình luận, phê phán; làm chủ bản thân. II. Đồ dùng học tập - SGK đạo đức III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc chuẩn bị cho môn học của HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, ghi tiêu đề bài. HĐ 2: thảo luận nhóm. - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống. - GV tóm tắt cách giải quyết: nận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? HĐ3: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập1. - GV kết luận: +Việc c là trung thực trong học tập. +Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập. c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm -Cho HS thảo luận nhóm theo bài tậ 2 - GV kết luận: ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai. - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố-dặn dò. - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Cho HS tự liên hệ bản thân. - Lắng nghe và thực hiện. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống. - HS nêu các cách giải quyết: Liệt. kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - HS làm việc cá nhân. - Trình bày ý kiến trao đổi : - Thảo luận nhóm: - Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình. - Vài em đọc. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KHOA HỌC Tiết 1 Bài: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu: Ở bài học này, HS có khả năng: - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - KNS: Tư duy phê phán; xử lý thông tin; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ. - Phiếu học tập theo nhóm- Bộ phiếu dùng cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn cho HS. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu chung của môn học, tiết học, ghi tiêu đề bài. HĐ 2. Động não,. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Bước 1: Đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống. - HS nêu. Bước 2: GV tóm tắt ý kiến HS và rút ra nhận xét. * Kết luận: Những điều kiện để con người sống và phát triển là điều kiện vật chất (HS đã kể) và điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội (HS đã kể) - Lắng nghe. HĐ 3. Làm việc với phiếu học tập và SGK - HS thực hiện tren phiếu bài tập - THảo luận và hoàn thành bài tập theo nhóm. - Chữa bài tập cả lớp. - Đại diện trình bày. - Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả làm việc của HS, GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi: - HS mở SGK thảo luận nhóm 4 + Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? - HS nêu. * Kết luận: - Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. HĐ 4. Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” Bước 1: GV chia lớp làm nhóm 4, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu. - HS có thể tự vẽ hay cắt các hình trong họa báo để chơi. Bước 2 : GV hướng dẫn cách chơi và chơi. - Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo- tiếp theo chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo. - Nhóm chọn. + Bước 3 : Thảo luận. - Từng nhóm so sánh kết quả. - GV kết luận chốt nội dung bài. - HS đọc nội dung bài học. 4. Củng cố- dặn dò. - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài học. - Dặn học bài và xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: CHÍNH TẢ Tiết 1 Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT(2) b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 1(b) chừa trống những vần cần điền. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Xây dựng phong cách học bộ môn, nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học nhằm củng cố nề nếp học tập cho các em. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học của HS. - Lắng nghe và thực hiện. - Hợp tác cùng giáo viên. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học, ghi tiêu đề bài. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Hướng dẫn chính tả a. GV đọc đoạn văn: “Một hôm vẫn khóc” - HS theo dõi - 1HS khá giỏi đọc lại - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - HS nêu. - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng chính tả trong bài viết như: danh từ riêng, từ khó. - Dế Mèn, Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn - Hướ ... ụ nữ, đúa con nhỏ, em + Ý nghĩa câu chuyện: phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 2 Bài: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tếp câu chuyện theo TH cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). KNS: Tự nhận thức; quản lý thời gian; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ - VBT Tiếng Việt 4, Tập một III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Cho HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: + Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện ? - Nhận xét, đnáh giá. - Hát tập thể. -HS nêu phần ghi nhớ. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Phần nhận xét : Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu. + Nêu những câu chuyện đã học trong giờ tập đọc ? - HS nêu. - Phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm. - GV gạch chân dưới các nhân vật chính. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài. hai mẹ con bà nông dân. Dế Mèn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Em hãy nêu tính cách nhân vật Dế Mèn? - Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. - Chốt ý: Dế Mèn là nhân vật tốt bụng hay giúp đỡ người yếu. + Trong truyện Hồ Ba Bể em thấy mẹ con bà nông dân có tính cách gì ? - Giàu lòng nhân hậu. + Để biết được tính cách nhân vật ta dựa vào đâu ? - Lời nói, hành động, suy nghĩ của mẹ bà nông dân. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ. - 3 HS đọc, HS xung phong đọc thuộc. HĐ 3. Phần luyện tập : Bài 1: - HS đọc , quan sát tranh. - GV phát phiếu cho lớp thảo luận. - Thảo luận nhóm 4 + Nhân vật chính trong truyện “Ba anh em” ? - Na-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. + Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật? - HS nêu. - Chốt ý : Muốn có nhận xét đúng về tính cách của từng nhân vật ta cần phải quan sát mỗi hành động, lời nói của nhân vật đó. - Lắng nghe. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận về các tình huống. - HS trả lời. - GV chốt ý. a) Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc. b) Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục nô đùa, mặc em bé khóc. - Yêu cầu HS kể. - Nhận xét, đánh giá. - HS suy nghĩ, thi kể. 4. Củng cố - dặn dò. + Trong bài học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ? - HS nêu. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, luyện tập bài 2 cho tốt hơn. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: TOÁN Tiết 5 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quên với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2 (2 câu); bài 4 (1 trường hợp). II. Đồ dùng dạy-học - Viết sẵn bài 1a,b và BT3 trên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2: HD luyện tập. Bài 1: - GV treo bảng phụ yêu cầu HS nêu: + Đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức nào? + Làm như thế nào để tính giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5 - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: (2 câu) - Lưu ý HS: Các biểu thức trong bài có đến 2 dấu phép tính, có dấu ngoặc do đó cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự đã học. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: (HSK, G) - Hãy cho biết cột thứ 3 trong bảng cho biết gì? - Biểu thức đầu tiên trong bài là gì? - Giá trị của biểu thức 8 x c = ? - Vì sao giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c = 40? - Yêu cầu HS làm bài, GV nhận xét, ghi điểm Bài 4 : (chon 1 trong 3 trường hợp) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông? Nếu cạnh HV là a thì CV hình vuông là? - GV giới thiệu P = a x 4 - Yêu cầu làm bài cá nhân. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố- dặn dò. - Hệ thống kiến thức. - Nhắc hoàn thiện bài tập ở nhà; chuẩn bị bài sau. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 6 x a. - Thay a = 5 vào biểu thức để tính: 6 x a = 6 x 5 = 30 - 2 HS làm bảng, lớp làm bút chì vào SGK. KQ: b, 108; c, 95 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. KQ: a, 56; b, 123; c, 137; d, 74 - Giá trị của biểu thức. - 8 x c - là 40 - Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x c = 40 - 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Cạnh x 4 - a x 4 - HV đọc công thức. - 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: KĨ THUẬT Tiết 1 Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. - KNS: Tự phục vụ; hợp tác; giải quyết vấn đề; tự nhạn thức. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1 số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu,). III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a. Vải: - Yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - Nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận. - Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu. b. Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của vải. * GV kết luận. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại kéo. - Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may. Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được vải. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. - GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. * GV chốt ý: HĐ 4. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình. - GV nghe và chốt ý: 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” Tiết 2”. - Nhận xét tiết học. - HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài . - HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại. - Theo dõi. - Thực hiện theo HD của GV. - HS cả lớp đọc thầm nội dung b. - Quan sát, nêu nhận xét, và trả lời câu hỏi: + Hình 1a loại chỉ khâu, may. + Hình 1b loại chỉ thêu. - Quan sát, nhận xét. - Quan sát. - Lần lượt nhắc lại theo bàn. - Vài em nhắc lại. - HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo của kéo: + Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải. + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo. - Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi. - Lắng nghe và thực hiện. Môn: ĐỊA LÝ Tiết 1 Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ. II. Đồ dùng dạy-học : - Bản đồ : thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học và môn học của học sinh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2: Hoạt động cả lớp - Treo các loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. - Bản đồ là gì? HĐ 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS xem hình 1, 2 SGK - Muốn vẽ bản đồ ta thường phải làm gì? - Tại sao cũng vẽ về bản đồ Việt Nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường? HĐ4: Thảo luận nhóm - Tổ chức các nhóm thảo luận các câu hỏi như gợi ý SGV để tìm hiểu 1 số yếu tố của bản đồ. - Kết luận. HĐ 5: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ -Yêu cầu HS vẽ một số kí hiệu bản đồ của 1 số đối tượng địa lí như sông, biên giới quốc gia. - Tổ chức trò chơi thi đố vẽ kí hiệu bản đồ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố- dặn dò. - Bản đồ là gì ? - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận Xét tiết học. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - HS quan sát, đọc tên bản đồ, nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ -Là hình vẽ thu nhỏ nhất định - HS Quan sát chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, Đền Ngọc Sơn, - sử dụng ảnh chụp lên bản đồ. - 2 bản đồ vẽ theo 2 tỉ lệ khác nhau - 4 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - HS quan sát bản chú giải H 3 - Tập vẽ. - 2 đội thi đố mỗi đội 1 em, đội này đố đội kia vẽ và ngược lại. - 2 HS đọc. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: