Tiết 2 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T3 )
I. Mục tiêu :
- Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
Bài 1: Số 2 005 sẽ thay đổi như thế nào nếu: (Minh Đức)
a) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được số: 20 050
b) Viết thêm chữ số 0 vào bên trái thì vẫn là số: 2 005
c) Xoá đi chữ số 5 ở cuối thì được số : 200
d) Xoá đi 2 chữ số ở cuối thì được số : 20
e) Đổi chỗ số 2 và số 5 cho nhau thì được số: 5 002.
Bài 2: Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số; 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số.(Thuý Hằng)
- 99 990, 99 992, 99 994, 99 996, 99 998.
- 10 001, 10 003, 10 005, 10 007, 10 009.
Bài 3: Tìm số có 5 chữ số biết chữ số hàng chục nghìn gấp 2 lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng nghìn gấp 2 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị là số tự nhiên nhỏ nhất . ( không có).(Anh Hoàng)
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
Tiết 1 TẬP ĐỌC MẸ ỐM I.Mục đích- yêu cầu: - Luyện đọc : * Đọc đúng: cơi trầu, cánh màn, sớm trưa, nóng ran, nếp nhăn. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - HS học thuộc lòng bài thơ. II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (Huy) H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? (Huyền) H: Nêu nội dung chính? (Khâm) 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hôm nay các em sẽ học bài thơ mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con đối với mẹ. Giáo viên Học sinh HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ đến hết bài . - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm: ” Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. - Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Theo dõi các cặp đọc. - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Đọc 2 khổ thơ đầu. H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu . Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”. + Đọc khổ thơ 3. H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? + Đọc toàn bài thơ . H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Nội dung chính: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL . - Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ cuối). - GV dán giấy khổ to . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn. Látrầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương. Cả đởi đi gió / đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. - GV đọc mẫu. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và NDC. H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở bạn nhỏ trong bài? - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Nối tiếp nhau đọc như lần 1. -Thực hiện đọc (3cặp), lớp theo dõi, nhận xét. 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi, lắng nghe. - Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi. những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu; không đọc được truyện nên truyện kiều được gấp lại; không làm lụng được vườn tược. . Cô bác xóm làng đến thăm. - Người cho trứng, người cho cam, anh y sĩmang thuốc vào. +Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương .lần giường tập đi. Vì con, mẹ khổ đủ điều. ..đã nhiều nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì con sắm cả ba vai chèo. - Cá nhân nêu theo ý thích của mình. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con. - Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau đó HS xung phong thi đọc HTL trước lớp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS tự nêu. Tiết 2 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T3 ) I. Mục tiêu : - Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Luyện tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài, VBT. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm. - Gọi 3 HS lên bảng sửa bài. Bài 1: Số 2 005 sẽ thay đổi như thế nào nếu: (Minh Đức) a) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được số: 20 050 b) Viết thêm chữ số 0 vào bên trái thì vẫn là số: 2 005 c) Xoá đi chữ số 5 ở cuối thì được số : 200 d) Xoá đi 2 chữ số ở cuối thì được số : 20 e) Đổi chỗ số 2 và số 5 cho nhau thì được số: 5 002. Bài 2: Viết 5 số chẵn lớn nhất có 5 chữ số; 5 số lẻ bé nhất có 5 chữ số.(Thuý Hằng) 99 990, 99 992, 99 994, 99 996, 99 998. 10 001, 10 003, 10 005, 10 007, 10 009. Bài 3: Tìm số có 5 chữ số biết chữ số hàng chục nghìn gấp 2 lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng nghìn gấp 2 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị là số tự nhiên nhỏ nhất . ( không có).(Anh Hoàng) - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề. Giáo viên Học sinh HĐ1 : Hướng dẫn HS ôn tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4. Sau đó một vài HS nêu cách tính giá giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở. HĐ2 : Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào VBT. - Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện . - Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án sau: Đáp án: a) 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000 90 000 – (70 000 -20 000) = 40 000 90 000 –70 000 -20 000 = 0 12 000 : 6 = 2 000 b) 21 000 x 3 = 63 000 9 000 – 4 000 x2 = 1 000 ( 9 000 – 4 000) x 2 = 10 000 8 000 – 6 000 : 3 = 6 000 Bài 2 : - Yêu cầu HS làm vào vở nháp. Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phép tính. Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp. Đáp án: 6083 28763 56346 43000 + 2378 - 23359 + 28 54 - 21308 8461 5404 59200 21692 2570 13065 40075 7 65040 5 x 5 x 4 50 5725 15 13008 12850 52260 17 0040 35 0 0 Bài 3 :- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 6000 -1300 x 2 = 6000 -2600 = 3400 (70850 -50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 9000 +1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500 Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Đáp án: x+875 = 9936 b) x x 2 = 4826 x = 9936 – 875 x = 4826 : 2 x = 9061 x = 2413 x – 725 = 8259 x : 3 = 1532 x = 8259 + 725 x = 1532 x 3 x = 8984 x = 4596 Bài 5 :- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp. - Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm. - GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở. - Gọi em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Tóm tắt: 4 ngày : 680 chiếc 7 ngày : ? chiếc. Giải Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày: 680 : 4 = 170 (chiếc). Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày: 170 x 7 = 1190 (chiếc). Đáp số : 1190 chiếc ti vi. - Yêu cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài. - Theo dõi. -1 em nhắc lại đề. - HS nêu yêu cầu, một vài HS nêu cách tính giá giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Thực hiện cá nhân. - Làm bài vào VBT. - Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. Đổi vở chấm đúng / sai. - Sửa bài nếu sai. - Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Đổi bài chấm đ/s. - Sửa bài nếu sai. - Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. - Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Đổi vở chấm và sửa bài nếu sai. - 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp. - Bài toán dạng rút về đơn vị. - Một vài HS nêu cáh làm. Lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung. - 1 HS lên bảng sửa. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài nếu sai. - 1 vài em nộp bài. 4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà. - Giáo viên nhận xét tiết học. Tiết 3 TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu : - HS hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. - Biết kể lại được câu chuyên theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện. - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. Giáo viên Học sinh HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi 1 HS khá giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Đáp án: a) Các nhân vật: + bà cụ ăn xin + mẹ con bà nông dân + những người dự lễ hội ( nhân vật phụ). b) Các sự việc xảy ra và kết quả: + Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. + Hai mẹ con bà nông dân đưa bà cụ ăn xin về nhà cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà. + Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. + Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con bà nông dân gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi. + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền đi cứu người. c) Ý nghĩa của truyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáng xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc toàn văn bài :” hồ Ba Bể” ( SGK). Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. H: Bài văn có nhân vật không? H: Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? H: Vậy bài hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không? Bài tập 3: - Yêu cầu HS trả lời để rút ra ghi nhớ. H: Theo em thế nào là kể chuyện? - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa. - GV lấy thêm một số VD truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Ông mạnh thắng thần gió, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Người mẹ, Đôi bạn,.. HĐ2 : Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - GV gợi ý: + Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ, tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất ( xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể. - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu. - GV lắng nghe và chốt ý: Đáp án: + Những nhân vật trong câu chuyện của em. (Đó là em và người phụ nữ có con nhỏ.) Nếu có HS nói đứa con nhỏ cũng là một nhân vật, GVchấp nhận ý kiến này là đúng nhưng nên nói rõ thêm đó là một nhân vật phụ. + Nêu ý nghiã của câu chuyện. (Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.) - 1 em đọc BT1, lớp theo dõi. - 1 em kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Lớp lắng nghe. - HS thực hiện nhóm 6 em làm BT1. - Đại diện các nhóm lên dán BT của nhóm mình lên bảng. - Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án. - 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. không có nhân vật. không, mà chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như: vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca không, mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể( dùng trong nghành du lịch, hay trong các sách giới thiệu danh lam thắng cảnh). - Dựa vào BT2, HS trả lời theo ý hiểu của mình, mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. - Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm. -1 em đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - 2 em tập kể cho nhau nghe. - 1 vài em thi kể trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý. - HS theo dõi. - 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. - Vài em trả lời BT2, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhận. 4. Củng cố: - GV liên hệ giáo dục HS. Biết quan tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn, những người già cả, neo đơn. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 ĐỊA LÝ DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu: -Biết chỉ trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu) - Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II)Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh :về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1)Ổn định: Hát 2)Bài cu õ(5phút) Câu hỏi 1:Điền các thông tin vào các phần còn trống : Hoàng Liên Sơn có: -Vị trí: -Chiều dài: -Chiều rộng: -Độ cao: -Đỉnh: -Sườn: -Thung lũng: -Khí hậu: Câu hỏi 2)Tại sao nói đỉnh Phan-Xi-Păng là nóc nhà của Tổ quốc? 3)Bài mới :GV giới thiệu bài –Ghi đề. Giáo viên Học sinh HOẠT ĐỘNG 1:(8 phút) 1)Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người: Gvtreo bản đồ và các câu hỏi : 1)Theo em dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? 2)Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn? 3)Phương tiện giao thông chính là gì? Gỉai thích vì sao? -Hs trả lời –GV kết hợp ghi trên bảng để hoàn chỉnh sơ đồ. Dân cư thưa thớt Dân cư ở Hoàng Liên Sơn Một số dân tộc ít người là:Thái,Dao,Mông. Giao thông :dường mòn,đi bộ,đi bằng ngựa. HOẠT ĐỘNG II:(7 phút) 2)Bản làng với nhà sàn. Gvcho HS quan sát tranh . H:Bức tranh vẽ gì?Em thường gặp cảnh này ở đâu? H: Bản làng thường nằm ở đâu?Bản có nhiều nhà hay ít? H:Nhà sàn được làm bằng chất liệu gì?Vì sao họ phải ở nhà sàn? HS trả lời –Gv kết hợp ghi bảng những nội dung chính . HOẠT ĐỘNG III:(10phút) 3)Chợ phiên ,trang phục,lễ hội: -Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu tìm hiểu về cuộc sống của người dân ở Hoàng Liên Sơn. -GV kết hợp hỏi các câu hỏi nhỏ để khắc sâu kiến thức cho HS : H:Chợ phiên thường bán những hàng hóa nào?Tại sao? H:Trong lễ hội thường có những hoạt động gì? H:Hãy mô tả những nét đặc trưng của người Thái,người Mông ,người Dao?Tại sao trang phục của họ lại có màu sắc sặc sỡ? Gv cho Hs xem các H4,5,6 trang 75 GV kết hợp ghi bảng những ý chính -Chợ phiên: là nơi giao lưu gặp gỡ ,buôn bán. -Lễ hội :thường tổ chức vào mùa xuân,có những hoạt động như: múa sạp, ném còn, -Trang phục:thường có màu sắc sặc sỡ. - Rút ra ghi nhớ của bài học * Ghi nhớ:(sgk ) -1Hs đọc các câu hỏi -HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm vừa chỉ bản đồ vừa trả lời các câu hỏi . -Các nhóm khác nhận xét bổ sung những thiếu sót. 1)Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa thớt. 2)Những dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn:dân tộc Dao,dân tộc Thái, dân tộc Mông, 3)Phương tiện giao thông đi lại chính là ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi. cao,hiểm trở ,chủ yếu là đường mòn. -HS nhắc nhìn vào sơ đồ nhắc lại các nội dung chính. . bức tranh vẽ bản làng và nhà sàn, em thường gặp cảnh này ở vùng núi cao. bản thường nằm ở sườn núi,,thung lũng, thường có ít nhà. nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như tre nứa, họ thường ở nhà sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp. HS tiến hành thảo luận nhóm -Nhóm 1 va ø6:chợ phiên -Nhóm 2 và 4 :lễ hội -Nhóm 3 và 5:trang phục -Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung những thiếu sót. -Hs nhắc lại những kiến thức Gv đã chốt lên bảng . -HS đọc ghi nhớ 4)Củng cố(5 phút): -Kể tên một số các dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn? -Trình bày những nét chính về cuộc sống của người dân Hoàng Liên Sơn?
Tài liệu đính kèm: