KHOA HỌC:
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Tiết 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A.- MỤC TIÊU : Sau bài học,HS có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con ngư\ời cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình .
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống và có lối sống lành mạnh .
B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ở trang 4-5 SGK. - 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS.
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Thứ hai ngày 16 tháng 08 năm 2010 TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 A.- MỤC TIÊU : -Giúp HS ôn tập về : Cách đọc,viết các số đến 100 000-Phân tích cấu tạo số . - Đọc,viết,phân tích đúng các số trong phạm vi 100 000. - Qua đó,giúp HS phát triển năng lực phân tích, tổng hợp . B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 10’ 24’ 3’ 2’ I.-On định tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập. II.- Dạy bài mới : 1/ Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng : a) Viết số 83251 lên bảng,yêu cầu HS đọc số này,nêu rõ chữ số hàng đơn vị,chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm,chữ số hàng nghìn,chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào . b)Làm tương tự như trên với số 83001,80201,80001 . c)Giữa hai hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào ? d)Em hãy nêu : -Các số tròn chục ? -Các số tròn trăm ? - Các số tròn nghìn ? - Các số tròn chục nghìn ? 2/ Thực hành : Bài 1: a)Hướng dẫn HS nhận xét,tìm ra quy luật viết các số thích hợp vào dãy số này : Số cần viết tiếp theo số 10000 là số nào ? Và sau nữa là số nào ? b) Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS :Dãy số này tròn hàng nào ? Bài 2 :Nêu yêu cầu ,cho HS tự phân tích mẫu (dựa vào phần 1 vừa ôn trên) sau đó tự làm bài này .Chú ý :Số 70 008 đọc là bảy mươi nghìn không trăm linh tám – không đọc là bảy mươi nghìn linh tám . Bài 3 : Giúp HS tự phân tích cách làm và tự nói : a)Mẫu 1: 8723=8000 +700 + 20 + 3 Em hiểu cách viết này như thế nào ? b)Mẫu 2 : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Em hiểu cách viết này như thế nào ? -Hướng dẫn HS nêu nhận xét và xác nhận kết quả đúng . Bài 4 :Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. -Gợi ý : Muốn tìm chu vi một hình em làm thế nào? Muốn tìm chu vi hình chữ nhật,hình vuông em làm thế nào? - Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp,cả lớp làm ở vở . - Chấm bài 5 HS . III.- Củng cố : Cho HS chơi trò chơi viết nhanh số đúng: IV.- Nhận xét,dặn dò : -Lấy SGK,vở toán chuẩn bị học tập . -Vài HS đọc:Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt rồi nêu : chữ số hàng đơn vị là số 1 , chữ số hàng chục là 5,chữ số hàng trăm là 2,chữ số hàng nghìn là 3,chữ số hàng chục nghìn là 8. -Mỗi số ,2HS thực hành đọc và phân tích như trên . -Hai hàng đơn vị liền kề nhau lớn nhỏ hơn nhau 10 lần.Ví dụ: 1 chục bằng 10 đơn vị,1 trăm bằng 10 chục , -Vẽ tia số lên bảng con rồi điền các số thích hợp vào chỗ có chấm :20000,40000,50000,60000, -HS tự tìm ra quy luật rồi làm vào vở bài tập - Cá nhân HS tự làm bài tập vào vở.Sau đó từng HS nêu kết quả từng bài,cả lớp nhận xét,chữa chung. -Nêu được cách làm : Viết mỗi số thành tổng các số tròn nghìn,tròn trăm,tròn chục và đơn vị . -Tự làm các ý còn lại . -Nêu được cách làm:Viết tổng các số tròn nghìn,tròn trăm,tròn chục và đơn vị thành số. -Tự làm các bài tập khác . -Đoc kỹ đề bài ,tự làm bài: Chu vi tứ giác ABCD : 6+4+3+4 = 17 (cm ) Chu vi hình chữ nhật MNPQ : ( 8 + 4 ) x 2 = 24 ( cm ) Chu vi hình vuông GHIK : 5 x 4 = 20 ( cm ) TẬP ĐỌC Tiết1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A.-MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1.Đọc lưu loát toàn bài: -Đọc đúng các từ và câu,đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn. -Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . 2.Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu,xoá bỏ áp bức,bất công. 3.Qua đó,giáo dục học sinh có lòng nhân ái,sẵn sàng giúp đỡ người hoạn nạn. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ trong SGK;tranh ảnh dế mèn,nhà trò;truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn: “Năm trước,vặt cánh ăn thịt em” C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỌNG CỦA HỌC SINH 3’ 2 ’ 15’ 6’ 4’ I.-MỞ ĐẦU: -Hướng dẫn học sinh ổn định tư thế ,chuẩn bị dụng cụ học tập -Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 ,tập 1: II.-DẠY BÀI MỚI: 1.-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: 2.-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc: -Cho HS đoc nối tiêp nhau từng đoạn (2-3 lượt ) -Kết hợp khen những em đoc tốt,sửa lỗi cho những HS phát âm sai,ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. -Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài bằng cách cho HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc,giải nghĩa các từ đó. -Giảng thêm từ:ngắn chùn chùn (ngắn đến mức quá đáng,trông khó coi)- thui thủi (cô đơn,một mình lặng lẽ,không có ai bầu bạn) -Tổ chức cho HS luyện đọc. -GV đọc diễn cảm cả bài-giọng chậm rãi,chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện,với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật. b)Tìm hiểu bài: Tổ chức các hoạt động cho HS -Em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm những chi tiết cho thấy: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? -Em hãy đọc thầm đoạn 2 và : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? -Em hãy đọc thầm đoạn 3 và cho biết: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? -Em hãy đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiêp của Dế Mèn? -Em hãy đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích,cho biết vì sao em thích hình ảnh đó? c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: -Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.Lưu ý gợi mở thêm cho HS trong quá trình nhận xét các bạn đọc: III.-CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Giúp HS liên hệ bản thân:Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?. -Hát, ngồi ngay ngắn,chuẩn bị sách vở. -Mở SGK trang 180 ( phần mục lục) -Quan sát tranh chủ điểm Thương người như thể thương thân, nhận xét về nội dung tranh -Nghe giới thiệu về tâp truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài -Quan sát tranh, nêu nhận xét. -Hoạt động đọc nối tiếp:Từng dãy nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài đọc theo yêu cầu của giáo viên. -Đọc thầm phần chú thích ở SGK -Luyện đọc theo cặp -Hai học sinh đọc cả bài. -Theo dõi cáh đọc diễn cảm của GV. -Đọc thầm đoạn 1 nêu được: Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò -Đọc đopạn 2 và nêu:Thân hình chị bé nhỏ,gầy yếu,người bự những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng,ngắn chùn chùn, quá yếu. -Đọc đoạn 3 và nêu:Trước đây ,mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện.. -Đọc đoạn 4 và nêu : -Cả lớp đọc lướt, tìm nêu các hình ảnh nhân hoá theo sở thích. 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. -HS nhận xét cách đọc của bạn. -Theo dõi nắm cách đọc. -Luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. KHOA HỌC: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Tiết 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? A.- MỤC TIÊU : Sau bài học,HS có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con ngư\ời cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình . - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . - Có ý thức giữ gìn môi trường sống và có lối sống lành mạnh . B.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ở trang 4-5 SGK. - 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS. C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 15’ 15’ 3’ I.- Khởi động : - Ổn định lớp . - Giới thiệu bài : Trong chương trình môn khoa học lớp 4, các em sẽ tìm hiểu 3 chủ đề nói về :Con người và sức khoẻ,Vật chất và năng lượng, Thực vật và động vật.Bài học đầu tiên hôm nay về chủ đề Con người và sức khoẻ ,các em tìm hiểu xem Con người cần gì để sống ? II.-Hoạt đông 1 : ĐỘNG NÃO: + Bước 1 : Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình Cho HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân ,GV ghi lên bảng . + Bước 2 : Tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS đã được ghi lên bảng và rút ra nhận xét chung dẫn tới kết luận . + Kết luận III.- Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI PHIẾU HỌC TẬP VÀ SGK Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập,dựa vào những tranh ảnh ở trang 4-5 SGK ,các em hãy nêu : - Như mọi sinh vật khác,con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? - Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc sống của con người còn cần những gì ? * Kết luận : .. V.- Hoạt động tiếp nối : 1/ Củng cố - Dặn dò: - Con người và mọi sinh vật cần gì để sống ? - Hơn hẳn các sinh vật khác,con người còn cần thêm gì ? - CBBS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy trắng khổ A3 ,bút vẽ - Nhận xét tiết học -Hát đầu giờ,chia 4 nhóm học tập. - Nghe giới thiệu Ghi đề bài . - Thảo luận theo nhóm đôi rồi từng cá nhân HS lần lượt trình bày những thứ bản thân cần dùng để duy trì sự sống dựa vào những tranh ảnh ở trang 4-5 như ánh nắng mặt trời,không khí,thức ăn,nước uống, quần áo,xe cộ - Vài HS nhắc lại phàn kết luận của GV. -Các nhóm nhận phiếu học tập - Họp nhóm thảo luận ,làm việc với phiếu học tập . - Cử đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm . - Cả lớp nhận xét,thảo luận bổ sung . chữa bài . - Từng HS xung phong nêu ý kiến, cả lớp cùng tham gia . - Vài HS nhắc lại phần kết luận chung - Con người,động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước,không khí,ánh sáng,nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình. - Hơn hẳn những sinh vật khác,cuộc sống của con người còn cần nhà ở, quần áo,phương tiện giao thông và những tiện nghi khac. Ngoài những yêu cầu về vật chất.con người còn cần những điều kiện về tinh thần,văn hoá ,xã hội . Thứ ba ngày 17 tháng 08 năm 2010 TOÁN TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo ) A.- MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về : - Tính nhẩm . - Tính cộng , trừ các số đến 5 chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số . -So sánh các số có đến 100 000 .-Đọc bảng thống kê và tính toán,rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê . B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 8’ 22’ 5’ I.- Ổn định tổ chức :Cho HS hát đầu giờ,chuẩn bị dụng cụ học tập . II.-Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết lên bảng con các số :58207,10076,34000 . -Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật,hình vuông ? III.- Dạy bài mới : 1/ Luyện tính nhẩm : Tổ chức cho HS viết “Chính tả toán “ -Đọc phép tính thứ nhất :”Bảy nghìn cộng hai nghìn” Tương tự với các số còn lại -Vừa đọc,vừa đi dọc các bàn giám sát kết quả của từng HS . -Nêu nhận xét chung . 3/ Thực hành : Cho HS làm các bài tập : Bài 1 :Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả lên bảng con . Bài 2 :-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,thống nhất kết quả – Chấm bài 5 HS - Bài 3:Cho 1 HS nêu cách so sánh hai số :5870 và5890 . - Gọi từng HS nêu rõ cách so sánh từng bài,cả lớp nhận xét . -GV xác nhận kết quả đúng cho HS cả l ... 3000 + 200 + 70 + 4 2912 = 7644 = c. ViÕt c¸c sè theo thø tù gi¶m dÇn: 79328 ; 54879; 80007; 28889 Bµi tËp 2: §Æt tÝnh råi tÝnh: 21524 x 3 525 : 5 Bµi tËp 3: a. TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc: 50 +20 x6 20 x 3 : 6 b. T×m x 60 - x = 110 x : 7 =32 Bµi tËp 4: TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi gÊp ®«i chiÒu réng, biÕt r»ng nÕu t¨ng chiÒu dµi thªm 6cm th× diÖn tÝch sÏ t¨ng thªm 48 cm Bµi tËp 5: Quan s¸t c¸c chÊm trßn sau:Hµng thø nhÊt Hµng thø hai Hµng thø ba Hµng thø t Hµng thø mêi cã bao nhiªu chÊm trßn? Bµi tËp 6(HSKG) ViÕt sè lín nhÊt, nhá nhÊt cã bèn ch÷ sè vµ tÝnh tæng cña hai sè ®ã. * Cñng cè dÆn dß : Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc . -Häc sinh tù lµm bµi sau ®ã ch÷a bµi -Häc sinh tù lµm bµi . - 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. -Häc sinh tù lµm bµi sau ®ã ch÷a bµi -HS tù lµm bµi vµo vë. -1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. C¶ líp nhËn xÐt bµi trªn b¶ng. --Häc sinh tù lµm bµi sau ®ã ch÷a bµi . -Häc sinh tù lµm bµi sau ®ã ch÷a bµi TiÕng viÖt: ¤n luyÖn I. Môc tiªu: - Lµm mét sè bµi tËp liªn quan ®Õn dÊu c©u. - ¤n tËp vÒ v¨n viÕt th. II. Ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh PhÇn 1: GV kiÓm tra ®äc (c¸ch tiÕn hµnh t¬ng tù nh tiÕt ttríc) PhÇn 2: Bµi tËp 1 §iÒn dÊu chÊm, dÊu phÈy cßn thiÕu vµo chç thÝch hîp trong truyÖn sau(viÕt l¹i cho ®óng sau khi ®iÒn dÊu) Mu chó sÎ Buæi sím mét chó mÌo chép ®îc mét chó sÎ ho¶ng l¾m nhng nã nÐn sî lÔ phÐp nãi: -Tha anh t¹i sao mét ngêi s¹ch sÏ nh anh tríc khi ¨n s¸ng l¹i kh«ng röa mÆt ? Nghe vËy MÌo bÌn ®Æt sÎ xuèng ®a hai ch©n lªn vuèt r©u xoa mÐp thÕ lµ sÎ vôt bay ®i MÌo tøc giËn nhng ®· muén mÊt råi. Bµi tËp 2: Gia ®×nh em chuyÓn ®i n¬i míi. Em h·y viÕt th th¨m b¹n vµ kÎ cho b¹n nghe vÒ líp m×nh. * Cñng cè dÆn dß : Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc . LÇn lît tõng HS ®îc gäi lªn ®äc bµi. -GV chÐp bµi lªn b¶ng. -HS ®äc bµi vµ lµm bµi. -Häc sinh tù lµm bµi sau ®ã lÇn lît ®äc bµi viÕt c¶u m×nh tríc líp. -GV nhËn xÐt. Thứ bảy 20 tháng 8 năm 2010 KỸ THUẬT Tiết 1 : VẬT LIỆU,DỤNG CỤ CẮT,KHÂU,THÊU A.- MỤC TIÊU: - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng,bảo quản những vật liệu,dụng cụ đơn giản thươngg dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. B.- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu :. C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TIẾT 1: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1’ 1’ 10’ 10’ 10’ 2’ I.- Ổn định tổ chức : II.- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : III.- Dạy bài mới : Giới thiệu bài : . vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu. I.- Quan sát,nhận xét về vật liệu khâu , thêu. Hoạt động 1 : a/ Vải : Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét : - Giới thiệu các mẫu vải cho HS quan sát kết hợp đọc nội dung a ( SGK ) để nêu nhận xét - Khi may,khâu ,thêu cần lựa chọn vải như thế nào cho phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng ? * Kết luận về nội dung a) theo SGK b/ Chỉ : -Hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 - Giới thiệu một số mẫu chỉ đẻ minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu,chỉ thêu . * Kết luận nội dung b) theo SGK Hoạt động 2 : .- Đặc điểm và cách sử dụng kéo ( dụng cụ cắt ) : - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK . - Qua quan sát,em hãy so sánh cấu tạo,hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ? Chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? - Giới tiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu , thêu của thợ . - Sử dụng các loại kéo đã chuẩn bị để hướng dẫn HS cách sử dụng các loại kéo . Chú ý các thao tác cầm kéo và đưa kéo khi cắt vải HĐ3 : Một số vật liệu và dụng cụ khác - Hướng dẫn HS quan sát hình 6 kết hợp quan sát mẫu một số dụng cụ,vật liệu đã chuẩn bị và hướng dẫn HS nêu tác dụng của chúng . - Tóm tắt phần trả lời của HS và nêu kết luận. IV.- Đánh giá,nhận xét,dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2 : Mỗi HS cần chuẩn bị 1 kim khâu và 1 đoạn chỉ khâu đẻ thực hành xâu chỉ . -Sinh hoạt đầu tiết - Kiểm tra vật liệu,dụng cụ HS đã chuẩn bị . - Nghe giới thiệu - Quan sát màu sắc,hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải rồi nêu nhận xét về đặc điểm của vải như SGK . - Thảo luận nhóm theo bàn,nêu cách chon vải rồi xung phong phát biểu chung để cả lớp nhận xét,thống nhất - Đọc nội dung b ở trang 4 SGK - Quan sát hình 1 rồi nêu tên các loại chỉ trong hình : + Hình a :Các loại chỉ khâu .+ Hình b :Các loại chỉ thêu - Xem mẫu chỉ minh hoạ của giáo viên . HĐ2 : - Quan sát các loại kéo ở hình 2 trang 5 SGK. - Từng nhóm 2 HS trao đổi với nhau về cấu tạo và hình dạng các loại kéo . - Vài HS nêu đặc điểm về hình dạng và cấu tạo của các loại kéo trước lớp,cả lớp nhận xét,thống nhất . - Quan sát các thao tác của GV. - Thực hành sử dụng các loại kéo và thao táccách cầm kéo. HĐ3 :- Quan sát hình 6 và mẫu các dụng cụ,vật liệu thật . - Thảo luận nhóm đôi,nêu tác dụng của từng cái . - Gọi đai diện các nhóm nêu tác dụng của từng cái,cả lớp nhận xét,bổ sung Tập làm văn Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN A.-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU -HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật trong truyện là người,là con vật,đò vật,cây cối được nhân hoá - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật . -Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản . B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -2 bảng phụ kẽ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ở SGK. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 3’ 18’ 3’ I.-Ổn định tổ chức:Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập II.-Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS: -Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? III.-Dạy bài mới : 1/Giới thiệu bài : Nêu tên bài. 2/Phần nhận xét : Bài tập 1 :-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Các em mới học những truyện nào ? -Treo bảng phụ,gọi 2 HS lên bảng làm bài tập,cho HS cả lớp làm vào vở bài tập . GV hướng dẫn HS nhận xét,chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2: Nhận xét tính cách nhân vật -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Cho HS thảo luận trao đổi theo cặp ở nhóm đôi ,phát biểu ý kiến. 3/Phần ghi nhớ : - Gọi 4 HS đọc to phần ghi nhớ ở SGK 4/ Phần luyện tập : Bài tập 1: - Gọi 1 HS đoc nội dung bài tập 1( đọc cả câu chuyện Ba anh em và từ chú thích ). -Cho HS cả lớp đọc thầm,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ(chú ý hành động rất khác nhau của ba anh em sau bữa ăn) -Cho HS thảo luận nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi : +Nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ? +Bà có những nhận xét gì về tính cách của từng đứa cháu? +Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu không ? + Vì sao bà có nhận xét như vậy ? Bài tập 2 : - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 . - Hướng dẫn HS trao đổi,tranh luận về các hướng sự việc có thể diễn ra : +Trường hợp bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến em bé thì bạn ấy sẽ làm gì ? +Trường hợp bạnnhỏ nói trên không biết quan tâm đến người khác thì bạn ấy sẽ làm gì ? - Cho HS tiếp tục thi nhau kể,giúp HS cả lớp nhận xét cách kể của từng bạn ,bình chọn bạn kể hay. IV.- Củng cố- Dặn dò : - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK . -Chuẩn bị bài sau : Bài văn bị điểm không -Lấy vở TLV,SGK chuẩn bị học tập. -2HS trả lời nêu được : Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa . Nghe giới thiệu. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,Sự tích hồ Ba Bể . -Mỗi dãy bàn cử một HS lên làm bài tập ở bảng lớp. - Cả lớp cùng làm bài tập vào vở . -Góp ý nhận xét bài làm ở bảng và chữa bài . Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Thảo luận theo cặp ,đại diện 1 số HS trình bày - 4 HS đọc phần ghi nhớ ,cả lớp theo dõi. -1HS đọc bài tập 1. -Cả lớp đọc thầm cả bài . -Quan sát tranh minh hoạ trang 14 SGK. -Thảo luận,trảlời các câu hỏi,nêu dược : + ba anh em Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca và bà ngoại. +Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình,Gô-sa láu lỉnh,Chi-ôm ca nhân hậu chăm chỉ +Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu. + Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu. -1HS đọc to nội dung bài tập 2 (trang 14 SGK ) - Thảo luận chung nêu được : +Chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi và vết bẩn trên quần áo em bé.. +Bạn ấy bỏ chạy,tiếp tục vui đùa,bỏ mặc em bé khóc,không quan tâm đến việc gì đã xảy ra ... - Nối tiếp nhau kể chuyện theo ý cá nhân. -Cả lớp góp ý nhận xét về cách kể của bạn,bình chọn bạn kể hay . THỂ DỤC:TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I.Mục tiêu : - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải đều, dứt khoát, đúng theo khẩu lệnh hô của GV. - Trò chơi: “Chạy tiếp sức” Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân trò chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : T/L Hoạt động GV Hoạt động HS 7’ 15’ 10’ 3’ 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ: -GV điều khiển cho lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS. -GV chia tổ cho HS luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan sát nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. cho các tổ thi đua trình diễn. d) Trò chơi : “ Chạy tiếp sức ” -GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi. -GV giải thích cách chơi và luật chơi: -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. Sau đó đi khép lại thành vòng tròn nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà . -Nhận lớp. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. -HS trở lại đội hình 4 hàng dọc. -HS chuyển thành đội hình vòng tròn. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khoẻ”.
Tài liệu đính kèm: