TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke .
B. CHUẨN BỊ
- Ê ke
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 09 (Từ ngày 18/10/2010 đến ngày 23/10/2010) NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 18/10/10 Toán 41 Hai đường thẳng vuông góc Tập đọc 17 Thưa chuyện với mẹ Kĩ thuật 9 Khâu đột thưa (T2) Đạo đức 9 Tiết kiệm thời giờ (T1) SHĐT 9 Chào cờ Thứ 3 19/10/10 Toán 42 Hai đường thẳng song song Kể chuyện 9 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia LT & C 17 Mở rộng vốn từ: Ước mơ Khoa học 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước Thứ 4 20/10/10 Tập đọc 18 Điều ước của vua Mi-đát Toán 43 Vẽ 2 đường thẳng vuông góc TLV 17 Luyện tập phát triển câu chuyện Lịch sử 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Thứ 5 21/10/10 Toán 44 Vẽ 2 đường thẳng song song LT&C 18 Động từ Địa lý 9 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (TT) Thứ 6 22/10/10 Toán 45 Thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuơng Chính tả 9 Thợ rèn TLV 18 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Khoa học 18 Ôn tập con người và sức khỏe (bài 18) SHL 9 Sinh hoạt cuối tuần Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke . B. CHUẨN BỊ - Ê ke C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Kiểm tra -Vẽ các góc ,Gọi HS nêu - Kiểm tra eke 2.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc -Vẽ hình - Kết luận : đây là 2 đường thẳng vuông góc với nhau - 2 đường thẳng BC, DC tạo thành mấy góc vuông ? - Gọi HS kiểm tra các góc vuông - Xoá bớt, thay tên chữ, giới thiệu như SGK - Giới thiệu các hình ảnh biểu tượng có trong lớp :bảng, cửa... 3.Thực hành * BT1 : Gọi HS đọc - Nêu yêu cầu - Gọi báo kết quả - Nhận xét, kết luận *BT2 : Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi báo kết quả - Nhận xét, kết luận * BT3 : Gọi HS đọc - Gọi báo kết quả - Nhận xét, kết luận * BT4 : Đọc yêu cầu - Làm bảng lớp, vở - Nhận xét, sửa, chốt lại 4.Củng cố dặn dò : - Muốn biết góc có vuông hay không ta làm thế nào ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị : thước , eke - 3 em nêu 3 góc : vuông, nhọn, tù - Nghe nhìn - 4 góc vuông - 1 em kiểm tra = eke - 1 em đọc yêu cầu - Lớp dùng ê ke kiểm tra ở SGK - Mỗi hình 2 em báo kết qua û: a) vuông ; b) không vuông - 1 em đọc yêu cầu - Lớp dùng ê ke kiểm tra ở SGK - Thi đua báo các cặp cạnh tìm được ( 4 cặp theo 4 góc ) - 1 em đọc yêu cầu - Lớp dùng ê ke kiểm tra ở SGK - 2 em báo kết quả: A. Góc đỉnh E : AE-ED ; Góc đỉnh D : CD-DE b. Góc đỉnh N : PN-MN ; Góc đỉnh P : PQ-PN - 2 em nêu 2 phần: a. 2 cặp vuông AB-AD ; AD-CD b. 2 cặp không vuông góc là : AB-BC ; BC-CD _____________________________ TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ A. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . - Hiểu được ý nghĩa : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý . B. CHUẨN BỊ - Chép đoạn luyện đọc ở bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ - Gọi HS đọc - Nhận xét, cho điểm 2.Giới thiệu bài 3.Luyện đọc - Bài gồm 2 đoạn, - Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn - Ghi bảng : ngọt lành, đáy biển, triệu vì sao, mãi, trong ruột - Đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Đọc mẫu 4.Tìm hiểu bài -Yêu cầu đọc thầm, nêu câu hỏi : - Vì sao Cương xin mẹ học nghề rèn ? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối ra sao? - Cương thuyết phục mẹ ra sao? - Nhận xét cách xưng hô, cử chỉ của 2 mẹ con ? 5.Luyện đọc diễn cảm -Treo đoạn luyện đọc: “Cương thấy nghèn nghẹn.cây bông” - Gọi HS tìm và gạch chân từ nhấn giọng ở bảng phụ - Gọi HS đọc - Thi đọc diễn cảm - Nhâïn xét, sửa, khen HS đọc hay - Rúy ra ý nghĩa 6. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND ý nghĩa bài ? - Nhận xét chung về chuẩn bị bài , đọc - Chuẩn bị : Điều ước của vua Mi - đát - 2 em đọc Đôi giày ba ta màu xanh - HS đánh dấu SGK - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn - HS đọc các từ khó - 2 em đọc 2 đoạn kết hợp đọc từ giải nghĩa - Từng cặp đọc cho nhau nghe - 1 em giỏi đọc cả bài - HS lắng nghe - Đọc thầm, xung phong trả lời - Để có nghề, giúp bố mẹ - Nghe ai xúi ; bố không cho vì mất thể diện GĐ dòng dõi - Nắm tay, thiết tha phân tích - Thân mật, tình cảm ( nắm tay, xoa đầu ) - 1 em gạch nhấn giọng, ngắt - HS luyện đọc cá nhân - 2em thi đọc đoạn đó - Bình chọn bạn đọc hay - HS đọc và ghi vào vở _________________ KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA(T2) A. MỤC TIÊU - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm * HS khéo tay khâu được các mũi khâu đột thưa, đều nhau, đường khâu không bị dúm B. CHUẨN BỊ - Vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH I. Bài cũ : - Nêu ghi nhớ của bài khâu đột thưa tiết 1? - Nêu qui trình khâu ? II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2. Giảng bài * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa - Nhắc lại ghi nhớ - Nêu cách thực hiện các thao tác khâu đột thưa - NX – củng cố kĩ thuật khâu theo 2 bước: B1 vạch dấu đường khâu B2 Khâu đột thưa theo đường vạch dấu - Kiểm tra sự chuẩn bị – qui định thời gian - Thực hành khâu - Quan sát giúp đỡ, uốn nắn * Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Trưng bày sản phẩm thực hành - Nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Đường vạch dấu thẳng + Khâu theo đường vạch dấu + đường khâu phẳng + Mũi khâu cách đều + Hoàn thành đúng thời gian - Nhận xét đánh giá 3. Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 em nêu ghi nhớ và qui trình khâu - 1 số HS nhắc lại ghi nhớ - HS nêu cách thực hiện các thao tác - HS lắng nghe - HS để vật liệu đã chuẩn bị lên bàn - HS thực hành khâu - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 ) A. MỤC TIÊU: - Nêu đượcví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi í ch của tiết kiệm thời giờ - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. B. CHUẨN BỊ: - HS đọc, tập kể trước truyện Một phút ( SGK -14 ) - Thẻ bày tỏ - Ghi BT3 ra bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ - Em đã thực hành tiết kiệm tiền của ra sao ? 2.Giới thiệu bài -Tiền của rất quý, là có hạn nhưng mất đi có thể làm lại .Thứ mất đi không tìm lại được ta cần tiết kiệm là thời giờ, ghi tên bài 3.Kể,thảo luận chuyện Một phút - GV kể chuyện - Đọc phân vai - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ? - Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết ? - Sau đó, Mi-chi-a hiểu ra điều gì ? - 1 phút có đáng quý ? Có cần tiết kiệm từng phút ? - Nhận xét, sửa 4.Thảo luận BT2 - Gọi HS đọc - Giao việc cho các nhóm - Đến nhắc nhở, giúp đỡ nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, sửa - Qua 3 tình huống trên rút ra kết luận gì ? 5. Bày tỏ BT3 -Treo bảng phụ, gọi HS đọc - Nêu yêu cầu, quy ước thẻ - Lưu ý : tránh lộn thẻ - Đọc, lệnh thước, quan sát lớp - Giải thích các ý kiến a) b) c) ? Kết luận : d) đúng a),b) c) sai - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ thế nào ? 6.Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học - Thực hành tiết kiệm thời giờ thường xuyên trong học tập, sinh hoạt. - 1 em trả lời - HS lắng nghe - HS lắng ghe - 3 HS đọc, lớp đọc thầm - Trao đổûi cặp - Xung phong trả lời -Lớp bổ sung - Không quý thời giờ ...1 phút - Vích-to đạt nhất, Mi-chi-a chỉ đạt nhì - Chỉ cần 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng - Mỗi phút đều đáng quý, cần tiết kiệm thời giờ -1 em đọc yêu cầu - Nhóm nhận câu hỏi, tổ chức thảo luận (nhóm 4 ) - Đại diện nhóm trình bày - Nhâïn xét, bổ sung: -TH a: Nhóm 1,2 : không được thi, kết quả xấu -TH b: Nhóm 3,4, 7 :trễ tàu –máy bay , bỏ việc -THc: Nhóm 5,6 : khó cứu , chết -Việc gì cũng cần đúng giờ - 2HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm - Nghe chuẩn bị - Giơ thẻ theo lệnh - Xung phong giải thích : a. thời giờ trôi đi là không tìm lại được b. thời giờ cần dùng cho nhiều việc c )quá tham thời giờ sẽ không hiệu quả - Xung phong nêu - 1 em đọc ghi nhớ _____________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song - Nhận biết đước hai đường thẳng song song B. CHUẨN BỊ - Thước, êke - Vẽ hình BT3 ở bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ vào bài mới -Vẽ HCN ở bảng - Gọi HS nêu các cặp cạnh vuông góc - Nhận xét, sửa - Kéo dài AB, CD thành 2 đường thẳng( xoá cạnh dọc, thay tên) - Kết luận AB // DC - HD cách kiểm tra ( dùng eke ) - Gọi HS kiểm tra - Kết luận chúng không cắt nhau 2.Luyện tập * BT 1 :Gọi HS đọc đề -Vẽ hình chữ nhật ABCD - Gọi HS nêu -Nhận xét, sửa * BT 2 : Gọi HS đọc đề - Vẽ hình - Gọi HS nêu - Nhận xét , sửa * BT 3 :Treo bảng phụ, gọi HS đọc - Gọi HS nêu - Nhận xét , sửa 3.Củng cố, dặn dò: - Lưu ý về cách kiểm tra vuông góc, song song - Nhận xét giờ học - 1 em nêu, lớp nhận xét, bổ sung (AB , B C) (AB , AD ) (BC ,CD) (AD , CD) - 2 em kiểm tra ở 2 bên - Nêu VD về hình ảnh // (bảng, cửa) - 1 em đọc đề - Mỗi em nêu 1 cặp - HS nhận xét , sửa : AB // CD ; AD // BC MN // QP ; MQ // NP - 1 em đọc đề - Xung phong nêu - Lớp nhận xét, sửa : BE // AG , CD - 1 em đọc đề -Xung phong nêu - Lớp nhận xét, sửa : a) MN // PQ DI // GH b. MN vuông MD; MD vuông DP DI vuông IH ; IH vuông HG _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ A. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ;bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1,BT2 ); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó( bT3 ), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT 4 . Hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm . B. CHUẨN BỊ - Chép BT 2, 3 ra bảng phụ . Phiếu thảo luận C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ - Nêu yêu cầu, gọi HS làm - Nhận xét, cho điểm 2.Giới thiệu bài - Nêu MT, ghi tên bài 3.HD làm BT * Bài1: Gọi HS đọc - Gọi HS nêu - Nhận xét, sửa, chốt lại * Bài2 : Treo bảng phụ- ... soát lỗi = bút chì - 1 em đọc đề - Mỗi em điền 1 từ ở bảng phụ - Lớp làm ở vở, nhận xét : 2b. uống, muống, xuống, uốn, chuông _____________________________ ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) A. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện . + Khai thác gỗ và lâm sản - Nêu được vai trò rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý ,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ..), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông * HS giỏi biết quan sát hình và kể tên các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất đồ gỗ. B. CHUẨN BỊ - Bản đồ ĐLTNVN C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH I. Bài cũ - Kể tên những lloại cây trồng và vầt nuôi chính ở Tây Nguyên ? - Đọc ghi nhhớ ? II. Bài mới Giới thiệu bài Giảng bài 3. Khai thác sức nước * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm : Quan sát lược đồ H4 + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? + Tại sao lắm thác ghềnh ? + Khai thác sức nước để làm gì ? + Các hồ chứa nước có tác dụng gì? - Chỉ trên lược đồ H4 nhà máy Y- a- li nằm trên con sông nào ? - Thời gian - Trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Quan sát hình 6, 7, đọc mục 4 SGK để thảo luận câu hỏi + Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Có các loại rừng khác nhau ? + mô tả rừng rậm và rừng khộp - Trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Quan sát hình 8, 9, 10 SGK, đọc mục 2 SGK để trả lời câu hỏi + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? + Gỗ được dùng làm gì ? + Nêu qui trình + Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ? - Nhận xét, chốt lại * GD bảo vệ tài nguyên rừng - Rút ra ghi nhớ SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 em trả lời - 9 nhóm ( 4 em ) - Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Từng cặp quan sát H6,7, đọc mục 4 SGK thảo luận câu hỏi - Đại diện cặp trình bày - Các cặp khác nhận xét, bổ sung - HS quan sát hình và đọc SGK để trả lời - Đọc ghi nhớ và ghi vào vở _____________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG A. MỤC TIÊU - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke ) B. CHUẨN BỊ - Hình mẫu ở ví dụ và BT - Thước, êke C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ - Nêu đặc điểm của HCN ? - Vẽ hình CN ? - Nhận xét, sửa, cho điểm 2.Giới thiệu bài - Nêu MT bài 3.HD vẽ - Nêu yêu cầu - Nêu cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông ? - HD thay 2cm và 4cm thành 2dm và 4dm - Vẽ mẫu+ thuyết trình như SGK 4. Luyện tập * BT1tr 54 : Gọi HS đọc đề - Lưu ý : xác định ĐV đo ở thước để vẽ chính xác. 1ô ở vở ~ 1cm - Đến giúp HS yếu - Nhâïn xét, sửa một số bài * BT2 tr 54 : Gọi HS đọc đề - Lưu ý : Nếu các cạnh sai số thì đường chéo sẽ sai số theo - Đến giúp HS yếu - Nhâïn xét, sửa một số bài * BT1tr55 : Gọi HS đọc đề - Lưu ý : xác định ĐV đo ở thước để vẽ chính xác. 1ô ở vở ~ 1cm - Đến giúp HS yếu - Nhâïn xét, sửa một số bài * BT2 tr55 : Treo hình mẫu - Gọi HS đọc đề - Lưu ý : 1ô ở vở ~ 1cm - Đến giúp HS yếu - Nhâïn xét, sửa một số bài 3.Củng cố, dặn dò: - Nói thêm các tính chất của hình chữ nhật, hình vuông - Nhận xét giờ học . - 1 em trả lời, 1 em vẽ hình vuông - Lớp nhận xét, sửa - HS nghe - Xung phong nêu - 2 em nêu 2 số đo cô vẽ ở bảng - Nghe nhìn - 1 em đọc đề - Chuẩn bị thước - Lớp vẽ ở vở ; P=(5+3)x2=16(cm) - Nhận xét, sửa - 1em đọc yêu cầu - Lớp vẽ ở vở, đo, báo kết quả (2 đường chéo = nhau ~ 6cm ) - Nhận xét, sửa - 1 em đọc đề - Lớp vẽ ở vở ; P= 4 x 4 =16(cm) - Nhận xét, sửa - 1em đọc yêu cầu - Lớp vẽ ở vở ( phần cung tròn nếu HS không vẽ được thì thôi ) - Nhận xét _____________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN A. MỤC TIÊU - Xác định được Mục đích trao đổi , vai trò trong trao đổi - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . - Bước đầu biết đóng vai trao đổivà dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . B. CHUẨN BỊ - Viết đề bài ở bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ - Kiểm tra BT trước - Nhận xét, cho điểm 2.Giới thiệu bài -Nêu MT bài 3.HD phân tích đề -Treo bảng phụ, gọi HS đọc - Gạch dưới các từ quan trọng 4.Xác định mục đích, ND trao đổi - 2 em đọc Gợi ý - N ội dung trao đổi là gì ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích trao đổi để làm gì ? - Hình thức trao đổi ra sao ? 5.Tập trao đổi theo cặp - Gọi HS nêu nguyện vọng của mình muốn trao đổi - Nêu yêu cầu ( hình thức, thời gian) - Lưu ý : lời thoại rõ, gọn, thân mật, có sức thuyết phục cao, đủ nghe , 6.Thi trao đổi trước lớp - Gọi các cặp trình bày - Nghe, nhận xét 7.Củng cố, dặn dò: - Khi trao đổi lời lẽ, cử chỉ điệu bộ phải ra sao ? - Nhận xét về mức độ làm bài - Dặn chuẩn bị bài sau : Ôn tập, kiểm tra GHK1 - 2 em đọc câu chuyện của mình - Lớp nhận xét - HS lắng nghe -1 em đọc đề - 2 em đọc Gợi ý - Bày tỏ nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu - Anh ( chị ) của mình - Để anh – chị rõ mà ủng hộ - 1 bạn đóng vai anh / chị -Vài em nêu - Trao đổi theo cặp : - Cùng nháp dàn ý - Thực hành đổi vai - 3 cặp thi đóng vai trước lớp - L ớp theo dõi nhận xét - Bình chọn cặp hay _____________________________ KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE A. MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cáh phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. B. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi sẵn tên thức ăn C, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH I. Bài cũ - Nên và không nên làm gì để tránh tai nạn đuối nước ? - Nêu cách đề phòng ? II.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập * Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh hơn, ai đúng hơn - Làm việc cá nhân - Chuẩn bị phiếu câu hỏi để bốc thăm - Gọi HS lần lượt lên bốc thăm - Nhận xét chốt lại *Hoạt động 2: Tự đánh giá B1: Tổ chức hướng dẫn - Dựa vào kiến thức và chế độ ăn Uống của mình trong tuần để đánh giá B2: Tự đánh giá B3 : Làm việc cả lớp - Trình bày - Nhận xét, đưa ra lời khuyên 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học 2 em lên bảng trả lời - Từng HS lên bốc thăm để trả lời - Nhận xét, bổ sung - HS suy nghĩ - HS tự đánh giá vào phiếu - Trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung _____________________________ SINH HOẠT LỚP A. Đánh giá nhận xét tuần 9 : +Các tổ nhận xét về : -Giờ giấc, chuyên cần, ra vào lớp, văn nghệ, thể dục giữa giờ, vệ sinh. -Trật tự, kỉ luật : - Đoàn kết giúp đỡ bạn +Cán sự lớp nhận xét bổ sung +GVCN nhận xét chung, nhắc nhở, tuyên dương. B. Kế hoạch tuần 10 : + Ôn để KTGK1 + Tập văn nghệ + Luyện chữ viết + Các khoản đóng góp ... + Giáo dục an toàn giao thông + Tiết kiệm điện, nước, bảo vệ cây xanh, cây cảnh Tổ trưởng duyệt Ban giám hiệu duyệt TUẦN 09 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT LUYỆN VĂN VIẾT THƯ A.MỤC TIÊU - Rèn cho HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. B.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài -Nêu MT bài 2. Giảng bài -YC HS nhắc lại : Một bức thư cần có những nội dung nào? - Mở đầu và kết thúc như thế nào? - Nhận xét, YC đọc lại ghi nhớ 3. Thực hành: Viết thư * Đề bài : Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ) để hỏi thăm và chúc mừng năm mới ? - Đọc đề bài - Xác định yêu cầu của đề - Viết bài vào vở - Đọc thư vừa viết - Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét, khen HS tiến bộ - Chuẩn bị ôn tập KT giữa kì 1 -HS lắng Nghe - HS nối tiếp nhau đọc: + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình của người nhận thư + Thông báo tình hình của người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ. - Đầu thư : Ghi địa điểm, thời gian – Cuối thư : Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của nhười viết thư . - 1 số HS đọc lại ghi nhớ - 1 em đọc đề bài - HS viết thư vào vở - HS đọc thư của mình viết - Nhận xét, sửa _____________________________ LUYỆN TẬP TOÁN A. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, tìm thành phần chưa biết, giải toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài - Nêu MT của bài 2. Giảng bài * BT1: Đặt tính rồi tính a. 467 218 +546 728 b.150 287+ 4995 c.742 610- 9408 d. 1000000 – 222222 - Đoc yêu cầu - Làm bảng lớp, vở - Đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chốt lại * BT2 : Tính hiệu của hai số sau : a. 367 208 và 17 892 b. Số nhỏ nhất có sáu chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số. - Đọc yêu cầu - Làm bảng lớp, vở - Đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chốt lại * BT3 : Tìm x a. X x 2 = 10 b. X : 6 = 5 - Đọc yêu cầu - Xác định thành phần chưa biết - Làm bảng lớp, vở - Nhận xét, chốt lại * BT4: Một hình chữ nhật có chu vi là 68m. Chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. - Đọc đề bài - Xác định yêu cầu của đề : cho biết gì Tìm gì ? cách giải như thế nào ? - Làm bảng lớp, vở - Nhận xét,chốt lại 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu - 4 em làm bảng, lớp làm vở - 1 số em thi đua nhau đọc - Nhận xét, bổ sung - 1 em đọc yêu cầu - 2 em làm bảng lớp, HS khác làm vở - 1 số em đọc kết quả bài làm - 1 em đọc yêu cầu - 2 em làm bảng lớp, HS khác làm vở - 1 em đọc đề bài - HS suy nghĩ trả lời - 1em giải bảng lớp,các em khác làm vở Tổ trưởng duyệt Ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: