Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2

ĐẠO ĐỨC :

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ

I. Mục tiêu:

 1.Hiểu được-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.

 -Cách tiết kiệm thời giờ.

 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.

II. Chuẩn bị:

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới:

-Giới thiệu

HĐ1.Bài tập:

Bài tập 1

-Làm việc cá nhân

-Nêu yêu cầu làm việc.

-Nhận xét.

KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.

B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.

HĐ 2. Thảo luận nhóm:

 

doc 19 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Giáo viên: Lô Văn Hằng - Trường Tiểu học Mường Típ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC :
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu:
 1.Hiểu được-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
 -Cách tiết kiệm thời giờ.
 2.Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
-Giới thiệu 
HĐ1.Bài tập:
Bài tập 1
-Làm việc cá nhân 
-Nêu yêu cầu làm việc.
-Nhận xét.
KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
HĐ 2. Thảo luận nhóm:
Bài tập 4:
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình.
-Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ?
KL: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ
HĐ 3:
-Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được
-Nêu yêu cầu của hoạt động.
-Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư liệu.
-Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu?
-Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học .
-Gọi HS đọc ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS Tìm hiểu về những gương tiết kiệm thời giờ.
- Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tự làm bài tập cá nhân vào vở BT Đạo đức.
-HS trình bày và trao đổi trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
- Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Trả lời và nêu ví dụ:
-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó.
-Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu:
- 1,2 Hs nêu.
-Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được.
- 3,4 em nêu
- Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc ghi nhớ.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Giới thiệu bài.
HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
HĐ 2: Làm bài tập 2
-Yêu cầu Hs đọc bài tập 2.
- Thể nào là kể chuyện?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
-Yêu cầu đọc thầm truyện.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát.
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ 3: Thi đọc
Bài tập 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
-Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng Tha thiết, trìu mến.
Thảm thiết.
Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò: 
-Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn tập 
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2
-Thực hiện theo yêu cầu.
-3HS thực hiện.
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét, bổ sung.
- Một vài em nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu.
-Phát biểu ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.
Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.
- 1 , 2em nêu.
-Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
------------------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
-Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. 
-Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
3. Thực hành
Bài tập 1
- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở.
-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- Nhận xét , ghi điểm.
Bài 2
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2
-Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ?
-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?
-Hỏi tương tự với đường cao BC
KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác
-Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình
-Nhận xét cho điểm .
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu .
-Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm
-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình
-Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD
Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh bC sau đó nối M với N
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
-Nêu tên các cạnh song song với AB ?
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung Luyện tập ?
-Tổng kết giời học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Nghe, nhắc lại.
- 2 ,3 HS nhắc lại.
-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở 
a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB,
AMB, tù:BMC, bẹt AMC
b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC
-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông
-Bằng 2 góc vuông
- Một em nêu.
- Suy nghĩ trả lời :
-Là AB và BC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác
- HS nêu tương tự .
-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC
-1 em nêu.
-HS vẽ vào vở .
- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ
- Theo dõi , nắm bắt 
-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở 
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
-1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng vẽ và nhận xét
Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD
-Là:ABCD,ABNM,MNCD
-Là: MN và DC
- Một vài em nêu.
-Nghe , về thực hiện.
------------------------------------------------------------------------------------
LịCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG LẦN THỨ NHẤT
(Năm 938)
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS :
-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy:
 +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầucủa đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật (sử dụng lược đồ)ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Dinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàn đế (Nhà Tiền Lê). Oâng chỉ huy cuộc kháng chiến chông quân Tống thắng lợi. 
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979  sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
- Phát phiếu trắc nhiệm. Yêu cầu HS làm việc trê phiếu .
-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?
-Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?
-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?
-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?
-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
-KL: 
-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 
- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Treo lược đồ:
-Nêu yêu cầu thảo luận .
-Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
-Quân Tống tiến vào nươc ta theo những đường nào?
- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?
- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.
- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
-Nhận xét, bổ sung. 
-Tuyên dương những em kể ,nắm ND tốt 
HĐ 3: Ý nghĩa 
Làm việc theo cặp.
* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
2. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần in đậm SGK
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về ôn bài.
- 2 HS nhắc lại tên bài học.
- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24
Cả lớp theo dõi .
-Nhận phiếu và làm bài cá nhân trên phiếu .
-Làm bài vào phiếu bài tập
-Trình bày kết quả.
-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu 
-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”
-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, 
-Được gọi là Tiền Lê.
- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.
-Nghe-Nắm nội dung
- 1 em đọc toca3 lớp theo dõi .
-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.
-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).
-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.
-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: 
-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở 
-2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .
-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
-Các nhóm khác bổ sung.
- Trao đổi theo cặp suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
- 2 HS nêu.
- 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi .
- Một HS đọc phần ghi nhớ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC:
 Bài 19
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
 TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức: - Ôn 5 đt đã học của bài TDPTC.	
 - Học đt toàn thân.
 - Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”.
2.kỹ năng: - HS thực hiện động tác của bà TDPTC tương đối chính xác, đều đẹp.
 - HS tham gia trò chơi tương đối chủ động.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS nâng cao ý thức trong giờ học, sôi nổi trong giờ học.
II. Địa điểm - phương tiện.
 1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: - GV : 1 còi,tranh đt Điều hòa.
HS : Trang phục gọn gàng. 
III. Nội du ...  vào ô trống.
- HD mẫu bài 1: thay m bằng các số cho trước, thực hiện tính nhân ngoài giấy nháp, viết giá tri vào ô trống.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
Trình bày kết quả trên giấy A 3
- Chữa bài cho HS
Bài tập 3a:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Yêu cầu HS làm vở .1 HS lên bảng làm .
Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét , sửa sai
Bài 4: Còn thời gian thì cho hs làm
3. Củng cố, dặn dò
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Hệ thống lại nội dung bài.
-Nhậân xét tiết học.
- Nhắc lại .
- Nêu cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
- Một HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con
- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm bài b/c 
- Cả lớp cùng chữa bài.
- Nắm cách nhân.
- 1HS nêu.
- HS thực hiện b/c theo hai dãy 2HS lên bảng làm . VD:
a/ 341231 102426
 x 2 x 5
 682462 512130
- Cả lớp cùng chữa bài
 m
2
3
4
201 634 x m
403 268
- 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi .
-Làm bài theo nhóm 4 
-Các nhóm trình bày kết quả
-Lớp nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS nêu
- Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
a/ 321475 + 423507 x 2=
 321475 + 847014 = 1168489
- 2, 3 HS nêu.
- Nghe, hệ thống lại .
-------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T5)
I. Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. 
II. Chuẩn bị:
III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: 
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
3.Làm bài tập 
Bài tập 2
-Cho Hs trình bày.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Dán kết quả bài tập đã chuẩn bị.
 Tên bài:
 1: Trung thu
 2: Ở vương 
 3:Nếu mình 
 4: Đôi giày 
 5: Thưa 
 6: Điều ước 
 Bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Trình bày.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì?
-GV chốt lại: Con người sống phải có nhựng ước mơ
*Củng cố dặn dò: 
-Nêu lại ND ôn tập ?
-Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút
-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ (tuần 7, 8, 9)
-Các nhóm làm vào bảng 
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc – lớp lắng nghe.
-Các nhóm đọc lại các bài tập đọc là truyện + làm bài và giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng.
-Trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Phát biểu ý kiến.
-Nghe.
- 1, 2HS nêu lại .
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
-Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
-Quan sát làm thí nghiệm để để phát hiện ra một số tính chất của nước.
-Nêu được ví dụ về một số ứng dụng về tính chất của nước trong đời sống:mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặccho khỏi ướt.
II. Đồ dùng dạy – học:
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra:
2.Bài mới : 
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
- Gọi HS đọc ND mục 1 SGK
- Yêu cấu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu thì nghiệm .
- Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước lộc, cốc sữa, cốc nước chè
 -Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? –Mùi vị của các loại nước trong cốc?
- Đại diện các nhóm trình bày
- các nhóm khác bổ sung cho bạn mình. KL:nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị
HĐ 2:Phát hiện hình dạng của nước
-Gọi 5HS đọc mục 2 SGK
-Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN
- HD HS làm thí nghiệm
+ Nước có hình dạng nhất định không?
Yêu câu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm .
KL: Nước không có hình dạnh nhất định
HĐ3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào?
- Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu .
- Kiểm tra các vật làm thí nghiệm
- HD HS làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm .
- Gọi HS nêu kết quả thí nghệm .
KL:Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
HĐ 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm với một số vật và hoà tan hoặc không tan một số chất
- GV nêu mục 4 SGK
- GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni long; nhúng một miếng vải vào chậu nước
-Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều.
-Yêu cầu HS tính chất của nước qua thí nghiệm.
-Nhận xét các kết luận của HS.
Kết luận: Nước thấm qua một số vật , làm tan một số chất .
3. Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên , ND bài học ?
-Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết 
-Nhận xét chung giờ học
- 2 HS đọc 
- Thảo luận theo N4
- Hệ thống các kiến thức vừa tìm hiểu vào bảng
-Đại diện nhóm trình bày .
Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- 2 HS nhắc lại .
- 2HS đọc .
Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí nghiệm .
- Các nhóm làm TN theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau khi đã thực hiện thí nghiệm.
- Các nhóm nhận xét , bổ sung
- 2HS nhắc lại .
- 2 HS đọc .
- Lấy các dụng cụ thí nghệm theo yêu cầu 
- Thực hiện theo các bước HD 
- Các nhóm nêu kết luận của mình.
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung – 2HS nhắc lại .
-2 HS nhắc lại 
- Quan sát –Nhân xét các hiện tượng
-Kết luận: nước thấm qua một số vật, làm ta một số chất
-HS nêu
-Một vài HS nhắc lại .
-3 HS nêu.
-Một HS đọc .Cả lớp theo dõi 
----------------------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T6)
I. Mục tiêu:
 Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), độngtừ trong đoạn văn ngắn. 
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
2. Bài tập:
-Yêu cầu HS đọc toàn bộ yêu cầu của các bài tâp
-Giao việc: Thực hiện bài tập theo nhóm 4
Thế nào là từ đơn?
-Thế nào là từ láy?
-Thế nào là từ ghép?
-Thế nào là danh từ?
-Thế nào là động từ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò:
-Nêu lại ND ôn tập?
- Nhắc lại tên bài học.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm nhận việc.
- Các nhóm thực hiện yêu cầu: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp theo từng câu. Các nhóm kgác bổ sung cho nhóm bạn
-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
-Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hai vần giống nhau.
-Từ nghép là từ ghép bởi những tiếng có nghĩa lại với nhau.
-Từng cặp HS tìm từ.
-Là những từ chỉ sự vật 
-Là những từ chỉ hoạt động
-Thực hiện làm vào giấy.
- 1, 2 HS nêu.
**************************************
Thứ ngày tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
BÀI 20
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC
 PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu.	
1.Kiến thức: - Ôn 5 đt đã học của bài TDPTC.
 - Chơi trò chơi “Chim về tổ”.
 - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
2.kỹ năng: - HS thực hiện động tác của bài TDPTC tương đối chính xác, đều đẹp.
 - HS tham gia trò chơi tương đối chủ động.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS nâng cao ý thức trong giờ học, sôi nổi trong giờ học.
II. Địa điểm - phương tiện.
 1. Địa điểm : Sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
2.Phương tiện: HS : Trang phục gọn gàng. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS chạy nhẹ nhàng quanh sân sau đó đi thường hít thở sâu.
*Kiểm tra bài cũ. 
Tập hợp lớp
▲
— — — — —
— — — — —
— — — — —
2. Phần cơ bản
Bài thể dục PTC.
- Ôn 5 đt đã học.
+ Chia nhóm tập luyện.
+ Trình diễn đt giữa các tổ.
* Ôn bài thể dục PTC 
b. Trò chơi vận động.
- Ch¬i trß ch¬i “nh¶y « tiÕp søc”.
+ GV nªu tªn trß ch¬i, nh¾c l¹i c¸ch ch¬i vµ cho HS ch¬i.
▲
— — — — —
— — — — —
— — — — —
3. Phần kết thúc 
- HS cúi thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bà về nhà.
▲
— — — — —
— — — — —
— — — — —
------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS :
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt đông GV
Hoạt đông HS
1. Bài cũ
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Viết phần a( bài học) lên bảng. 
-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.
 7 x5 = 5 x7
- Đưa bảng phụ đã viết phần b.
yêu cầu HS so sánh các giá trị đó
KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: 
-Viết số thích hợp vào ô trống.
 HD hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả
- Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt.
Bài tập 2
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- HD hs nhận xét các phép tính.
-Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con .
-Nhận xét , sửa sai 
Bài tập 3,4: Còn thời gian cho hs làm
- GV nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu câu HS tư làm và nêu quy tắc nhân một số với 1.
- Chữa bài cho các em.
Củng cố, dặn dò:
* Nêu lại tên ND tiết học ?
Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại .
-HS theo dõi , nắm yêu cầu .
- HS tính và nêu kết quả của phép tính 
- So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35
- So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.
 a x b = b x a
- Một số em nhắc lại .
- 2HS nêu.
-Một HS nêu cách thực hiện
- Tìm kết quả dưới hình thức tró chơi tiếp sức.
a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207
- 2 HS nêu
-Nhận xét về các phép tính
-3 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bảng con.
a/ 1357 x5=6785
 7 x853 = 5971
 40263 x 7 = 281841
- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
- 2,3 HS nêu.
- 2, 3 HS nêu
TIẾN VIỆT
TIẾT 7- (Kiểm tra định kì giữa học kì I)
--------------------------------------------------------------------------
TIẾN VIỆT
TIẾT 8-KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKI

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 10.doc