Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ( TIẾT 1)

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của từng bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

 - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - GV: Trần Thị Kim Vui - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 ( Tiết 1)
I. MụC ĐíCH,YÊU CầU
	- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của từng bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* Đối với HS khuyết tật đọc to, rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	- Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
	- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài
2,Kiểm tra TĐ và HTL: 
Cách tiến hành
a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp.
b/Tổ chức cho HS kiểm tra.
Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên Tiểu học)
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em được chuẩn bị trong 2’.
-HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) + trả lời câu hỏi ghi trong phiếu thăm.
Cho HS đọc yêu cầu BT2
 - GV giao việc:
H:Những bài TĐ như thế nào là truyện kể.
H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Cho HS đọc thầm lại các truyện.
- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy to đã kẻ 
sẵn bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Đó là những bài có một chuỗi sự việc,liên quan đến một hay một số nhân vật;...
 -Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu 
-Người ăn xin.
-HS đọc thầm lại bài đã nêu.
-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm bài vào giấy nháp,vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
 - GV giao việc: 
Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Cho HS thi đọc diễn cảm.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS tìm nhanh đoạn văn theo yêu cầu a,b,c trong các bài TĐ.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Lần 1: 3 HS cùng đọc 1 đoạn.
-Lần 2: 3 HS khác,mỗi em đọc một đoạn.
3, Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc và những em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
lịch sử
Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ nhất(năm 981)
I. Mục tiêu
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
 - Đôi nét về Lê Hoàn.
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
II.Đồ dùng dạy học
 - Các hình minh hoạ trong SGK
 - Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống Tống
 - Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ
 + Nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
 + Thuật lại diễn biến chính của cuộc dẹp loạn 12 sứ quân của Lê Hoàn.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá học sinh 
2 học sinh lên bảng
+ Học sinh 1
+ Học sinh 2
II: Bài mới
1. Giới thiệu bài
Lắng nghe
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:(Phiếu học tập)
 Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.
 Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo cặp.
+ Treo bảng phụ (phát phiếu thảo luận) có nội dung sau
 Nội dung thảo luận:
Hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1) Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên ngôi
Ê Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ
Ê Vì quan Tống sang xâm lược nước ta
Ê Vì Lê Hoàn là người tài giởi đang chỉ huy quân đội.
Ê Tất cả các ý trên.
2) Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không? Vì sao?
Ê Có được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi đang chỉ huy quân đội.
Ê Được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước.
Ê Tất cả các ý trên.
+ Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Học sinh nhận phiếu, đọc SGK để thảo luận
+ Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến
+ Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung để có câu trả lời đúng: Tất cả các ý trên.
+ Hỏi học sinh 
+ Lần lượt học sinh nêu ý kiến đến khi nào đủ ý đúng thì dừng lại.
* Hãy tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
* Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi, ông rất được nhân dân ủng hộ?
- Quân sĩ tung hô vạn tức
* Lên ngôi, Lê Hoàn tự xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là gì?
- Xưng Hoàng đế, Triều đại Tiền Lê
* Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
-Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
+ Giáo viên kết luận nhân dân và chuyển sang nội dung 2: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Tống
+Lắng nghe
Hoạt động 2: (nhóm)
 Cuộc kháng chiến quân xâm lược Tống lần thứ nhất.
+ Tổ chức cho học sinh làm nhóm treo lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống. Cho thảo luận theo yêu cầu sau:
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Chúng tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Kết quả của cuộc kháng chiến 
+ Học sinh làm nhóm 6 tiến hành thảo luận
- Năm 981
- Theo 2 đường: đường thuỷ – Sông Bạch Đằng, đường bộ – Lạng Sơn
- Cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng
- Quân giặc chết quả nửa, tướng giặc bị giết, cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
+ Yêu cầu các nhóm TB kết quả 
+ Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên lược đồ.
+Nhận xét kết quả và cho 1 – 2 học sinh khá thuật lại diễn biến
Hoạt động 3: (Cả lớp)
 ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống
+Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
+ Gọi học sinh trình bày
GVchốt lại nội dung chính
- Giữ vững nền độc lập nước nhà đem lại cho nhân dân niềm tự hào lòng tin vào sức mạnh dân tộc.
+ Học sinh trình bày
III. Tổng kết – dặn dò
+ Cho học sinh tóm tắt lại nội dung bài học.
+ Gọi đọc ghi nhớ
+ Nhận xét tiết học
+ 1 – 2 học sinh đọc
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ
Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu
-Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
 	-Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
* Đối với HS khuyết tật cung cấp thêm hiểu biết về góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.
 II. Đồ dùng
	-Phấn màu
	-Bảng phụ
 -Ê ke và thước thẳng 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách vẽ hình chữ nhật ?
II. Bài mới:
 1)Giới thiệu bài: 
2)Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù , góc bẹt có trong mỗi hình sau:
a,	A
 A
 M
B 
 C
- Góc đỉnh A: cạnh AB, AC là góc vuông.
-Góc đỉnh B; cạnh BA, BC là góc nhọn. Góc đỉnh B; cạnh BA,BC là góc nhọn. Góc đỉnh C cạnh CM, CB là góc nhọn. Góc đỉnh M; cạnh MA, MB là góc nhọn.
- Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù.
-Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt.
Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
-AH là đường cao của hình tam giác ABC. S 
-AB là đường cao của hình tam giác ABC. Đ 
Bài tập 3: Cho đoạn thẳng AB = 3 cm (như hình vẽ). Hãy vẽ hình vuông ABCD(có cạnh là AB)
 A B
 D C
Bài tập 4: 
a, Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộngAD = 4cm.
 A B 
 M N
 D C
b, Nêu tên các hình chữ nhật đó.
Tên các hình chữ nhật đó là: ABCD, ABNM, MNCD.
 -Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.
Tên các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC
 III.Củng cố: 
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? 
- 2 HS nêu
 - HS nhận xét
- HS ghi vở .
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- HS soát bài nhóm đôi 
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng kết quả
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS nói cách vẽ
- HS làm bài vào vở
- 2 HS kiểm tra vở chéo nhau
- HS trả lời
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2)
I.Mục tiêu: 
	- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
	- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
	- Bước đầu biết sử dụng thời giờ học tập, sinh hoạt ,...hằng ngày một cách hợp lí.
* Đối với HS khuyết tật biết đồng tình ( không đồng tình) với hành vi tiết kiệm thời giờ ( không tiết kiệm thời giờ).
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu
 - Một số dụng cụ để đóng vai
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Như thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Con đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa? Kể ví dụ.
- Đọc các câu ca dao, tục ngữ có nội dung khuyên tiết kiệm thời giờ.
B. Luyện tập thực hành:
Hoạt động 1:Liên hệ thực tế:
 Bản thân mình đã tiết kiệm thời gian chưa? 
Hoạt đông 2: Thảo luận:
 HS thảo luận xem bản thân đã sử dụng tiết kiệm thời giờ chưa
Hoạt đông 3: 
- Trình bày về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ có nội dung khuyên tiết kiệm thời giờ.
VD: 
Thời gian thấm thoắt thoi đưa
Nó đi đi mãi có chờ ai đâu
 - Tháng năm đi trước, tháng năm không ngược về sau.
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học phần ghi nhớ
- Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- GV chấm điểm
- HS trao đổi nhóm đôi để thảo luận xem bản thân mình đã sử dụng tiết kiệm thời gian chưa?
-1 HS lên điều khiển lớp thảo luận.
- HS báo cáo trước lớp
- GV nhận xét và khen ngợi những HS đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở HS còn lãng phí thời giờ
- Từng cặp HS trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng tiết kiệm thời gian chưa.
- HS trình bày trước lớp.
- HS trao đổi, nhận xét
- GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở HS còn lãng phí thời giờ.
- Làm việc chung cả lớp:
- HS thảo luận cả lớp.
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm2010
Thể dục
Động tác toàn thân của bài thể dục PTC
Trò chơi:''Con cóc là cậu Ông Trời"
I. Mục tiêu 
 -Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng bụng. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác. 
 -Học động tác toàn thân.Yêu cầu thuộc động tác.
 -Trò chơi : “ Con cóc là cậu ÔngTrời”. Yêu cầu HS biết cách chơi. 
* Đối với HS khuyết tật biết tham gia cùng các bạn. 
II. Đặc điểm - phương tiện 
 Trên sân trường, 1- 2 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
 -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
 -Khởi động: GV cùng HS chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc, sau đó đi thành 1 vòng tròn và hít thở sâu. 
 +Đứng tại chỗ xoay các khớp Trò chơi : “Kết bạn”.
 -Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 H ... hư ngắn cho người thân.
 II. Đề bài.
A - Chính tả
Chiều trên quê hương
	Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vòi vọi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nối khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hơi lúa ngậm đòng và hương sen.
B. Tập làm văn
	Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
Địa lý
Thành phố Đà Lạt
I. Mục tiêu :
 -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên lược đồ (bản đồ)
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết về thành phố Đà Lạt.
II. Đồ dùng dạy học :
 Bản đồ, lược đồ VN
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. ỉn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : + Mô tả rừng rậm nhệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
	 + Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
3. Bài mới 	: 
- Giới thiệu bài : “Thành phố Đà Lạt” 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
Mục tiêu : Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó, Đ.Lạt có khí hậu  thế nào?
+ Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.
Bước 2 :
- GV sửa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
- GV chốt ý cho HS
- HS xem tranh, đọc mục 1 SGK để trả lời câu hỏi. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm  nghỉ mát?
+ Đà Lạt có những công trình  du lịch?
+ Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.
Bước 2 :
- GV sửa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- HS đọc mục 2 và xem hình 3 SGK, thảo luận theo các gợi ý giáo viên cho.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu : Xác lập mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu,  của con người.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
+ Tại sao Đà Lạt được gọi .. rau xanh?
+ Kể tên một số loại hoa, quả và .. ở Đà Lạt
+ Tại sao Đà Lạt lại trồng ... xứ lạnh?
+ Hoa và rau ở Đà Lạt có .... như thế nào?
Bước 2 :
 - GV sửa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- Cả lớp chia làm 4 nhóm và quan
sát hình 4, các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học: Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập trong VBT. 
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân
I Mục tiêu: 
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
 	-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép tính để tính toán. 
* Đối với HS khuyết tật có hiểu biết ban đầu về tính chất giao hoán của phép nhân.
B. Đồ dùng:
	-Phấn màu
	-Bảng phụ
 C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
Thực hiện phép tính sau :
123 706 304 125
x 3 x 5
II. Bài mới:
1.So sánh giá trị của hai biểu thức.
* Giới thiệu bài:
* Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
a, So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV viết lên bảng biểu thức 5 x7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.
- GV làm tương tự với một cặp phép nhân khác,
 ví dụ : 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8,
- GV : Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b, Giới thiệu tính chất giao hóán của phép nhân.
 Thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
a
b
a x b 
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32 
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8?
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4?
 Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế so với giá trị của biểu thức b x a?
Ta có thể viết: a x b = b x a .
Em có nhận xét gì về các thừa trong hai tích a x b và b x a.?
Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?
Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không?
Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?
( Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi .)
2.Luyện tập :
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
a, 4 x 6 = 6 x 4 b, 3 x 5 = 5 x 3
 207 x 7 = 7 x 207 2183 x 9 = 9 x 2183
Bài tập 2: Tính:
a,1357 x 5 = b, 40 623 x 7 = 
 7 x 835 = 5 x 1326 = 
 Bài tập 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
b, (3 + 2) x 10 287 = 5 x 10 287 (e)
d, (2100 + 45) x 4 = 2145 x 4 (a)
g, (4 + 2) x (300 + 964) = 6 x 3964 (g)
Bài tập 4: Số ?
a, a x 1 = 1 x a = a b,a x 0 = 0 x a = 0
 III.Củng cố: 
Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ? 
- 2 HS 
- HS nhận xét
- HS ghi vở
- HS trả lời
- HS ghi vở
-1 số HS nói
- GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng 
- HS trả lời .
- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a.
 - Không thay đổi
- 1 số HS đọc
- HS ghi vở .
- 1 số HS đọc lại
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- 1 số HS đọc miệng
1 số HS trả lời
Khoa học
Nước có những tính chất gì ?
I. MụC TIÊU
 	- HS nêu được một số tính chất của nước.
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
 - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống:làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, ...
* Đối với HS khuyết tật biết về một số tính chất của nước.
II. Đồ DùNG DạY HọC
Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
HS chuẩn bị như SGV trang 85.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
1. Khởi động (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 26 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30p) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước
Mục tiêu :
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu trang 42 SGK. 
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 :
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+ Làm thế nào để bạn nhận biết điều đó?
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : 
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước.
- Một số HS nói về những tính chất của nước.
Kết luận: SGK
Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước
Mục tiêu: 
- HS hiểu khái niệm “ hình dạng nhất định”
- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm đem : chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt trên bàn.
- GV yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc. 
- Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Các nhóm đem : chai, lọ, cốc đặt trên bàn.
Bước 2:
Vậy nước có hình dạng nhất định không? 
- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình.
- Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước.
Bước 3:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thực hiện các bước trên
- Làm việc theo nhóm.
Bước 4:
- GV gọi đại diện trình bày. 
-Đại diện trình bày và nêu kết luận về hình dạng của nước.
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào.
Mục tiêu: 
- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 
Bước 2 : 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên
Bước 3 :
- GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm 
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình 
- GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm.
Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía
- GV cho HS nêu lên những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước.
- Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước,..tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.
Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
Mục tiêu: 
- Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật.
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV nêu nhiệm vụ: 
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 
- Nghe GV nêu nhiệm vụ
Bước 2 : 
- HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm 
Bước 3 :
- GV gọi đại diện một vài nhóm trình bày
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình 
Kết luận: Nước thấm qua một số vật.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số vật.
Bước 1 : 
- GV nêu nhiệm vụ: 
- GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. 
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
Bước 2 : 
HS làm thí nghiệm theo nhóm.
Bước 3 :
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình 
Kết luận: Nước có thể hòa tan một số chất
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết 
	Kí xác nhận của ban giám hiệu
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10 lop 4(5).doc