Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh củng cố về:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

- Nhận biết đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Thước thẳng và ê-ke.

 III. Các hoạt động dạy học:

A- Bài cũ:

- Gọi 2 H lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.

- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.

P = 7 x 4 = 28 (dm) S = 7 x 7 = 49 (dm2)

B- Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Hướng dẫn luyện tập:

 

doc 15 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2010-2011 (Dạy buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tiết 19: 	Tập đọc
Ôn tập giữa học kỳ 1 ( Tiết 1)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Các hoạt động dạy học:
A.KT bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho H lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- T gọi H lần lượt
- H bốc thăm và chuẩn bị 1đ2'
- H thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
3/ Bài số 2:
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- T đánh giá chung
- H trình bày miệng - lớp bổ sung.
4/ Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho H luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- 3 H thực hiện
5/ Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
Tiết 46: 	Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
- Gọi 2 H lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
P = 7 x 4 = 28 (dm)	S = 7 x 7 = 49 (dm2)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:
- T vẽ hình a, b lên bảng cho H điền tên.
a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
b. Bài số 2:
- Nêu tên đường cao của ABC.
- Đường cao của ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
c. Bài số 3:
- Cho H nêu các bước vẽ.
- T đánh giá nhận xét.
- H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
- H lên bảng thực hiện. A 3cm B
 D C
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- T cho H lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 H lên bảng.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- NX giờ học.
Tiết 10: 	Chính tả 
Ôn tập giữa kì 1 (Tiết 2)
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 A.KT bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn H nghe - viết:
- T đọc mẫu bài viết
- T giải nghĩa từ "Trung sĩ"
- Lớp đọc thầm.
- T đọc từ khó cho H viết.
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
- H viết lên bảng con
b + ông + T ngã
b + ươc + T sắc
- Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- T đọc cho H viết bài
- H viết chính tả.
- Soát bài.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- H đọc yêu cầu bài tập.
- Em bé được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao?
- Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
4/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
tên địa lí VN
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Lu-I Pa-Xtơ
- Xanh Pê-tec-bua
- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:Thứ bảy ngày 16 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Tiết 47:	 toán	
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- H đọc yêu cầu của bài.
- Cho H làm vào vở
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
+
+
-
 386259 726485 528946
 260837 452936 73529
 647096 273549 602475
- H chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
 Tính chất kết hợp của phép cộng.
- T cho H chữa bài.
- T nhận xét - đánh giá.
c. Bài số 3:
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH
d. Bài số 4:
- Cho H đọc yêu cầu
BT cho biết gì?
+ 1 H đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
BT hỏi gì?
- Diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
- Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng.
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước?
- Chiều dài và chiều rộng.
- Bài tập thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Cho H làm bài vào vở.
- Chữa bài - nhận xét 
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
- T đánh giá chung
 Đáp số: 60 cm2
3/ Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 19: 	Luyện từ và câu 
Ôn tập giữa học kỳ 1 ( tiết 3)
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Viết sẵn lời giải của bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A.KT bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- T tổ chức cho H bốc thăm.
- T kiểm tra 7 đ 8 em
- H thực hiện theo nội dung bốc thăm.
3/ Bài tập 2:
+ Cho H đọc yêu cầu.
- BT yêu cầu gì?
- 1 H đọc - lớp đọc thầm
- Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng"
- T cho H nêu và T ghi bảng.
+ Tuần 4: Một người chính trực
+ Tuần 5: Những hạt thóc giống
+ Tuần 6: -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 - Chị em tôi 
- Cho H làm VBT (tr.64)
- T cho H trình bày miệng
- T đánh giá.
- H làm bài
- Lớp nhận xét - bổ sung về: 
+ Nội dung
+ Nhân vật
+ Giọng đọc
- T cho 1 số H thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm.
- 2 đ 4 học sinh thực hiện
- T nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò:
- Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì?
-Nhận xét giờ học.
- VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 10năm 2010
Tiết 20 : 	 Tập đọc 
Ôn tập giữa HK 1 (t4)
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ.
2/ Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
A.KT bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn ôn tập.
a. Bài số 1:
- Trong các tiết LT và câu đã học những chủ điểm nào?
- T gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- T gạch dưới những chỗ quan trọng của đề 
- Các chủ điểm đã học là:
+ Nhân hậu - đoàn kết.
+ Trung thực - tự trọng.
+ Ước mơ.
- Cho H làm bài tập 1 - VBT
+ Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân".
- H làm bài.
VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...
+ Chủ điểm:
Măng mọc thẳng.
- Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn...
+ Chủ điểm:
Trên đôi cánh ước mơ.
- Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng.
- T cho H trình bày - lớp nhận xét.
- T đánh giá chung.
- H trả lời các TN thuộc từng chủ điểm.
b. Bài số 2:
- Bà ...  hạng, số bị trừ chưa biết
Biết giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
II. Đề bài:
Câu 1:	Đọc và viết các số sau:
a. 	Đọc số:	67 215
b. 	Viết số: Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn
Câu 2:	Đặt tính rồi tính:
	4 682 + 2 305	865 279 – 450 237
	186 954 + 247 436	647 235 – 285 749
Câu 3:	Tính bằng cách thuận tiện nhất
	4 367 + 199 + 501 =
	6 257 + 989 + 743 =
Câu 4:	Tìm x
a. 	x – 306 = 504	b.	x + 254 = 680
Câu 5:
	Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Đáp án:
Câu 1:(1đ)	a. sáu mươi bảy nghìn hai trăm mười năm
	b. 10 250 214
Câu 2: (2đ)	Mỗi phép tính đúng cho 0,5đ
	6987; 415 042; 434390; 361486
Câu 3:(2đ)	Mỗi phép tính đúng cho 1đ
	4 367 + 199 + 501 = 4 367 + (199 + 501) 
	= 4 367 + 700
	= 5 067
	6 257 + 989 + 743 = (6 257 + 743) + 989
	= 7000	 + 989
	= 7 989 
Câu 4:(2đ)	Mỗi phép tính đúng cho 1đ
	x – 306 = 504	x + 254 = 680
	x = 504 + 306 = 810	x = 680 – 254 = 426
Câu 5:(3đ)
Tuổi của bố là:
(58 + 38) : 2 = 48(tuổi)
Tuổi của con là:
(58 – 38) : 2 = 10(tuổi)
	Đáp số: tuổi bố: 48
	 	 tuổi con: 10 
Tiết 19: 	Tập làm văn
Ôn tập giữa HK 1(t5)
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
2. Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn lời giải bài 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy - học.
A.KT bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1 số học sinh còn lại).
3/ Bài tập 2:
- H làm VBT
- Cho H đọc yêu cầu
- Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc.
- T cho H thảo luận theo nhóm
- H thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bài trung thu độc lập
+ Thể loại: Văn xuôi
+ Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.
+ T hướng dẫn tương tự các bài còn lại.
- H trình bày miệng tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- T đánh giá
- Cho H đọc minh hoạ 1 vài đoạn.
- H thực hiện
4/ Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- H thực hiện trên vở bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- T nhận xét - đánh giá chung.
+ VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân vật: - "Tôi" đ chị phụ trách.
 - Lái 
- Tính cách: + Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
+ Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. 
+ Thưa chuyện với mẹ
- Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con.
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận.
- Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học. 
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau:
Ngày soạn : Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Tiết 49: 	Toán 
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ).
- áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy - học
A-KT Bài cũ:
Chữa bài kiểm tra.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
a. Phép nhân số không nhớ.
VD1: 241 324 x 2
- Cho H thực hiện phép nhân
- H đọc phép nhân
 241 324
x 2
 482 648
- Cho H nêu miệng cách thực hiện.
- Cho H nhận xét về phép nhân.
- Nêu thành phần tên gọi của phép nhân.
- Đây là phép nhân không nhớ.
- Thừa số x thừa số = tích
- Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn?
+ Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia
 Đặt dấu nhân.
 Dấu gạch ngang
+ Thực hiện từ phải sang trái.
b. Phép nhân có nhớ.
VD: 136 204 x 4
- T cho H thực hiện
- H nêu miệng cách thực hiện
- Lớp làm nháp - 1 H lên bảng
 136 204
 x 4
 544 816
- Nhận xét về phép nhân.
- Khi t/h phép nhân có nhớ ta làm ntn?
- Đây là phép nhân có nhớ.
- Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó.
- Nêu cách thực hiện tìm tích.
- 1 đ 3 H nêu
2/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- H làm bảng con
- Cho H đọc yêu cầu bài tập.
- H nêu miệng cách thực hiện.
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn?
 341 231 102 426
 x 2 x 5
 682 462 512 130 
b. Bài số 3:
- BT không có ngoặc đơn mà có phép tính +, -, x ta làm ntn?
- H làm VBT
321 475 + 423 507 x 2=321 475 + 847 014
 = 1 168 489 
609 x 9 - 4 845 = 5 481 - 4 845 = 636
3/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm ntn?
Nhận xét giờ học.
Tiết 20: 	Luyện từ và câu 
Ôn tập giữa HK 1 (t6)
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. Các hoạt động dạy - học:
A.KT bài cũ:
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài số 1 + 2:
+ Cho H đọc đoạn văn.
- 2 H đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp đọc thầm.
- Cho H làm VBT
- H trình bày miệng
* Tiếng chỉ có vần và thanh
- Tiếng: ao
* Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.
- Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
- T đánh giá chung
ị Lớp nhận xét - bổ sung.
3/ Bài số 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
- Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
- Thế nào là từ phức?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Cho H làm vào VBT:
VD:
+ 3 từ đơn là ị
- Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
- Bây giờ; khoai nước; hiện ra
+ 3 từ láy
- Rì rào, rung rinh, thung thăng.
4/ Bài số 4:
- H làm VBT
3 danh từ là
- Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước
- T cho H chữa bài.
- T nhận xét đánh giá chung.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung vừa ôn tập.
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn : Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tiết 50: 	Toán 
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng số.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
	- Nêu cách tìm tích của phép nhân.
- Nêu miệng bài 4.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- T cho H so sánh
5 x 7 và 7 x 5
 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4
 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ T treo bảng số
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
4 x 8 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- T hướng dẫn H so sánh tương tự đến hết.
ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích.
- a x b = b x a
- 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 đ 4 H nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
- a x b = b x a
c. Luyện tập:
Bài 1: Hs tự làm và nêu miệng:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx.
Bài 2: 
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài:
1357 853 40263
5 7 7
 6785 5971 281841
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tiết 10: 	 Kể chuyện 
Kiểm tra định kỳ lần 1 (đọc)
 Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (khoảng 75 tiếng/phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc
	- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của cả bài
 Kiểm tra đọc:
Đọc thành tiếng:
	HS đọc thành tiếng một đoạn văn, thơ khoảng 75 chữ thuộc chủ đề đã học (GV cho HS bốc thăm những bài đã học)
 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
	Đọc thầm bài Quê hương (SGK – TV 4 – tập 1 – trang 100) và trả lời câu hỏi sau:
Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
Bài văn trên có mấy danh từ riêng? Đó là những danh từ nào?
Đặt một câu với từ thật thà.
 C. Đáp án:
I. Đọc thành tiếng(5đ)
	HS đọc rõ ràng, lưu loát 1 đoạn văn, thơ khoảng 75 chữ thuộc nhiều chủ đề đã học. Nếu đọc sai, đọc không đúng trừ điểm theo mức độ
 II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5đ)
	Đọc thầm và trả lời được các câu hỏi cho:
	Câu 1(1đ): tên vùng quê được tả trong bài là: Hòn Đất
	Câu 2(1đ): từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao: từ “vòi vọi”
	Câu 3(1,5đ): bài văn trên có 3 danh từ riêng: chị Sứ, Ba Thê, Hòn Đất
	Câu 4(1,5đ):	HS tự đặt 1 câu có từ “thật thà”
	ví dụ: Bạn Nga rất thật thà.
 Tiết 20: 	Tập làm văn 
Kiểm tra định kỳ lần 1 (viết)
A. Mục đích – yêu cầu:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi/bài, trình bày đúng bài văn.
	- Viết được bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức 1 lá thư
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (nghe viết) cả bài:
Bài viết: Chiều trên quê hương (SGK – tr102)
II. Tập làm văn
	Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc nguời thân nói về ước mơ của em.
C. Đáp án:
I. Chính tả (5đ)
	Viết đúng bài chính tả: Chiều trên quê hương. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, sai 1 chữ trừ 0,5đ
II. tập làm văn(5đ)
Viết được một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em (bài viết khoảng 10 câu)
Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai về ý, diễn đạt và chữ viết để cho điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2010_2011_day_buoi_sang.doc