Bài 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( T1)
I-Mục tiêu
1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
* Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.
* Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
2. Viết được những điểm cần ghi nhớ về:
Tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3.
3. Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó.
II-Đồ dùng dạy - học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuấn 1 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2,
III-Phương pháp:
- Giảng giải, phân tích, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
TUẦN 10: (Từ ngày25/10- 29/10/2010) Thứ Buổi Mụn học Tờn bài học 2 2 Sỏng Chào cờ Tập đọc Toỏn Luyện từ và cõu chiều Đạo đức Toỏn(ụn) Luyện từ và cõu(ụn) Tiết kiệm thời giờ.(T2) Ôn: Luyện tập Ôn:Ôn tập giữa học kì I (T4) 3 Sỏng Chớnh tả Khoa học Toỏn Lịch sử Kể chuyện Ôn tập giữa học kì I (T2). Luyện tập chung. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất(Năm 981) 4 Chiều Kỹ thuật Tập làm văn(Ôn) Toỏn(ụn) Khâu viền đường gấp khâu đột (T1) Ôn tập giữa học kì I (T6) Kiểm tra định kì (giữa kì I) 5 Sỏng Toỏn Địa lý Luyện từ và câu Luyện từ và cõu(ôn) Khoa học Nhân với số có một chữ số. Kiểm tra đọc (giữa học kì I ) Nước có nhữngtính chất gì? 6 Sỏng Toỏn Âm nhạc Tập làm văn SHTT Tính chất giao hoán của phép nhân. Kiểm tra viết (giữa học kì I ) Chiều Toỏn(ễn) Mỹ thuật Thể dục Ôn: Tính chất giao hoán của phép nhân. Tuần 10: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: chào cờ: Tiết 2: Tập đọc Bài 19: ôn tập GIữA HọC Kỳ I ( T1) I-Mục tiêu 1. Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. * Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ/ phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. * Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 2. Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần 3. 3. Tìm đúng các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu, đọc diễn cảm được đoạn văn đó. II-Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuấn 1 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2, III-Phương pháp: - Giảng giải, phân tích, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV-Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: (2’) - Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới: (25’) * Giới thiệu bài - Ghi bảng. a. Kiểm tra đọc: (15’) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc. - GV nhận xét, ghi điểm từng học sinh. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (10’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. (?) Những BT đọc ntn là truyện kể? (?) Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể? Lấy ví dụ? - GV ghi nhanh lên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài. (?) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn nào? (?) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào? (?) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào? - GV y/cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được. - GV nhân xét, ghi điểm cho HS. - GV khen ngợi, khuyến khích những nhóm cá nhân thực hiện tốt. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập ” - Hát. - HS chuẩn bị bài - HS ghi đầu bài vào vở - HS lần lượt lên gắp thăm bài và đọc theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn đọc bài. - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo nhóm 3 + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến hay một nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một ý nghĩa. - HS kể tên các truyện kể: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (Phần 1,2) + Người ăn xin - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận và làm bài. - HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được. + Là đoạn cuối bài: Người ăn xin Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão. + Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình: Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhệnhôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt. + Đoạn: Dế Mèn đe doạ bọn Nhện: Tôi thét: “Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp. có phá hết các vòng vây đi không?” - HS đọc đoạn văn mình tìm được. - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ ****************************************************************** Tiết 2: toán Bài 46: Luyện tập. A. Mục tiêu *Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. B. Đồ dùng dạy - học - GV: Giáo án, SGK, thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành D. các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức (2’) - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới (25’) 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gv vẽ hai hình a,b lên bảng. + Nêu các góc: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt Có trong mỗi hình sau: a) A M B C b) A B D C - Nhận xét đúng sai * Bài 2: - Y/c học sinh giải thích: + Vì AH không vuông góc với BC + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 3: - Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 4: a) Y/c học sinh vẽ hình. - Y/c học sinh nêu các hình chữ nhật và các cạnh song song. - Nhân xét h/s vẽ hình. IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài tâp trong vở bài tập - Hát tập thể - HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - HS nêu Y/c của bài. * Hình( a): - Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù. - Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt * Hình( b): - Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông. - Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông. - Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn. - Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn. - Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh tự làm bài. - Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống: + AH là đường cao của h/ tam giác ABC S + AB là đường cao của h/tam giác ABC Đ - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh nêu y/c của bài - Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh đọc đề bài. a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm A B M N D C b) Các hình chữ nhật là: ABCD; MNCD; ABNM. - Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC. Tiết 3: Luyện từ và câu: Tiết 19: ôn tập giữa học kì I(Tiết 3) I - Mục đích-yêu cầu 1. Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. 2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ: “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ. II - Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: Bảng phụ ghi đầy đủ của âm tiết, ba, bốn tờ phiếu to viết ND BT2 BT3,4 - Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô. III - Phương pháp: - Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành... IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em trả lời câu hỏi: (?) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? (?) Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép? - GV nxét và ghi điểm cho hs. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: - Y/c hs đọc đề bài. - Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ. - Goi hs trả lời: (?) Mong ước có nghĩa là gì? (?) Đặt câu với từ: mong ước. (?) “Mơ tưởng” nghĩa là gì? Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c. - GV phát phiếu và bút dạ cho hs. - Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu, trình bày. - GV kết luận bằng những từ đúng. * GV giải thích nghĩa một số từ: +Ước hẹn: hẹn với nhau. +Ước đoán: đoán trước một điều gì đó. +Ước nguyện: mong muốn thiết tha. + Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ. Bài tập 3: - Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - Gọi hs trình bày - GV kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao. + Đánh giá không cao. + Đánh giá thấp. - Nhận xét, bổ sung Bài tập 4: - Gọi hs đọc y/c của bài. - Y/c hs thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - GV nxét và chốt lại. (?) Ước mơ được: đánh giá cao là gì? (?) Ước mơ được: đánh giá không cao? (?) Ước mơ được: đánh giá thấp ? 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học, củng cố lại bài. - Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ... - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. - Hs trả lời. - Hs lên bảng làm bài. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm và tìm từ: *Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Trả lời các câu hỏi: + Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu. + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai. - Hs đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c. - Dán phiếu, trình bày. - Hs chữa vào vở bài tập. Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Hs chữa bài vào VBT. + ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + ước mơ nho nhỏ. + ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. - Hs đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp. - Hs nêu ý kiến của nhóm mình. + Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công... + Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp... + Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. ********************************************************************** Buổi Chiều: Tiết 1: đạo đức: Bài 5: tiết kiệm thời giờ (Tiết2) I,Mục tiêu: * Học xo ... động 1: - GV đổ sữa và nước lọc vào 2 cốc rồi bỏ thìa vào. (?) Cốc nào được nước, cốc nào được sữa? (?) Làm thế nào để biết được điều đó? (?) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước? - GV kết luận, ghi lên bảng: *Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong sách giáo khoa. (?) Nước có hình gì? (?) Nước chảy như thế nào? (?) Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định không? *Hoạt động 3:Làm việc cả lớp: (?) Khi vô ý làm đổ nước ra bàn các em thường làm gì? (?) Tại sao người ta dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải? (?) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không hoà tan trong nước? - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. (?) Sau khi làm thí nghiệm em thấy có những gì sảy ra? - GV chốt lại nội dung bài. 4-Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. - Phát hiện màu, mùi vị của nước - HS quan sát trực tiếp : chỉ đúng cốc sữa , cốc nước. + Vì nước trong suốt, nhìn rõ thìa, còn cốc sữa trắng đục không nhìn rõ thìa trong cốc. + Khi nếm: Cốc không có vị là cốc nước, cốc có vị ngọt là cốc sữa. + Khi ngửi: Cốc có mùi thơm là cốc sữa, cốc không có mùi là cốc nước. + Nước không có màu, không có mùi và không có vị. - Nước không có hình dạng nhất định, chảy tan ra mọi phía - HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời. + Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp vất chứa nước. + Nước chảy từ trên cao xuống và chảy tràn ra mọi phía. + Nước không có hình dạng nhất định, có thể chảy tràn ra khắp mọi phía, chảy từ trên cao xuống. - Làm việc cả lớp + Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm và lau khô nước ở trên bàn. + Vì vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. + Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khuấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. - HS làm thí nghiệm. + Vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước. + Đường, muối tan được trong nước. Cát không tan trong nước. - HS đọc mục bạn cần biết. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Toán: Bài 50: Tính chất giao hoán của phép nhân. A. Mục tiêu *Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. -HS hứng thú học tập , yêu thích môn toán. B. Đồ dùng dạy – học : - Kẻ sẵn mẫu bài học. C. Ccác hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu bài : - ghi đầu bài 2) So sánh giá trị của hai biểu thức. - Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh các cặp phép tính - GV kết luận: Vậy hai phép tính nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 3)Giới thiệuT/c giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số. - Y/ cầu HS tính giá trị của a x b và b x a để điền vào bảng. (?) Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a? => Ta có thể viết: a x b = b x a (?) Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a? (?) Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào? - GV kết luận ghi bảng. 4) Luyện tập, thực hành: * Bài 1: (?) Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Giải thích vì sao lại điền được các số đó. - Nhận xét cho điểm HS * Bài 2: - Nêu y/cầu bài tập và HD HS làm bài. - Nhận xét chữa bài và cho điểm * Bài 3:(?) Bài tập y/c chúng ta làm gì? Tổ chức cho HS thi tiếp sức : - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. * Bài 4: (?) Qua bài em có nhận xét gì? - Nhận xét chữa bài và cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. - Hát tập thể - HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - Tính và so sánh: 3 X 4 = 12; 4 X 3 = 12 *Vậy: 3 x 4 = 4 x 3 . 2 X 6 = 12; 6 X 2 = 12 *Vậy : 2 x 6 = 6 x 2 - Học sinh lên bảng a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - Học sinh đọc: a x b = b x a. + Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. *Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Học sinh nhắc lại. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Học sinh lên bảng. a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138 1326 x 5 6630 4026 x 7 28182 853 x 7 5971 1357 x 5 6785 - Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. a) b) - Nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - Mỗi tổ cử 3 bạn để tham gia thi : a)4 x 2 145 b)( 3 + 2 ) x 10 287. c)3 964 x 6 d) ( 2 100 + 45 ) x 4 e) 10 287 x 5 (4 + 2) x (3000 + 964) - Nhận xét, sửa sai. - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0 +1 nhân với bất kì số nào cũng bằng chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng bằng 0. - Về nhà làm lại bài tập vào vở. Tiết 2: thể dục Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 20: kiểm tra định kỳ viết (giữa kỳ I) (Chuyên môn ra đề và đáp án) ********************************************************************** Tiết 4: Sinh hoạt tập thể. Đánh giá kết quả học tập và sinh hoạt của lớp trong tuần 10. Nêu nhận xét tuyên dương một số em, nhắc nhở những em còn chưa nhiêm túc, vi phạm nội quy quy định của trường. Đề ra kế hoạch tuần 11.thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Tiết1: toán: ÔN: Tính chất giao hoán của phép nhân. A. Mục tiêu *Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. -HS hứng thú học tập , yêu thích môn toán. B. Đồ dùng dạy – học : - Kẻ sẵn mẫu bài học. C. Ccác hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu bài : - ghi đầu bài 2) So sánh giá trị của hai biểu thức. - Gọi HS đứng tại chỗ tính và so sánh các cặp phép tính - GV kết luận: Vậy hai phép tính nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 3)Giới thiệuT/c giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số. - Y/ cầu HS tính giá trị của a x b và b x a để điền vào bảng. (?) Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a? => Ta có thể viết: a x b = b x a (?) Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a? (?) Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó thể nào? - GV kết luận ghi bảng. 4) Luyện tập, thực hành: * Bài 1: (?) Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Giải thích vì sao lại điền được các số đó. - Nhận xét cho điểm HS * Bài 2: - Nêu y/cầu bài tập và HD HS làm bài. - Nhận xét chữa bài và cho điểm * Bài 3:(?) Bài tập y/c chúng ta làm gì? Tổ chức cho HS thi tiếp sức : - Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. * Bài 4: (?) Qua bài em có nhận xét gì? - Nhận xét chữa bài và cho điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. - Hát tập thể - HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở - Tính và so sánh: 3 X 4 = 12; 4 X 3 = 12 *Vậy: 3 x 4 = 4 x 3 . 2 X 6 = 12; 6 X 2 = 12 *Vậy : 2 x 6 = 6 x 2 - Học sinh lên bảng a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - Học sinh đọc: a x b = b x a. + Hai tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. *Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Học sinh nhắc lại. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Học sinh lên bảng. a) 4 x 6 = 6 x 4 b) 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2 138 x 9 = 9 x 2 138 1326 x 5 6630 4026 x 7 28182 853 x 7 5971 1357 x 5 6785 - Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. a) b) - Nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - Mỗi tổ cử 3 bạn để tham gia thi : a)4 x 2 145 b)( 3 + 2 ) x 10 287. c)3 964 x 6 d) ( 2 100 + 45 ) x 4 e) 10 287 x 5 g)(4 + 2) x (3000 964) - Nhận xét, sửa sai. - HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) a x 1 = 1 x a = a b) a x 0 = 0 x a = 0 +1 nhân với bất kì số nào cũng bằng chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng bằng 0. - Về nhà làm lại bài tập vào vở. Tiết 1: Tập đọc Bài 20: ôn tập giữa học kỳ i (Tiết 5) A-Mục tiêu - KT-KN: SGV tr 219 - GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc. B-Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2. C-Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài tập tiết trước - GV nhận xét - ghi điểm cho HS II.Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2.Kiểm tra đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm. 3- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ trên đô cánh ước mơ” - Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu. ví dụ:HS lần lượt điền vào các cột: +Tên bài: +Thể loại : +Nội dung chính: + Giọng đọc: - GV nhận xét chung. Bài tập 3: Nêu YC của bài tập: Yêu cầu HS điền vầócc cột trong vở bài tập. GV nhận xét – góp ý bổ sung. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ông trạng thả diều” HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - Lần lượt từng HS lên bốc thăm và đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS nêu tên các bài theo yêu cầu: +Tuần 7 : Trung thu độc lập. Tr.66 ở Vương quốc Tương lai. Tr.70 +Tuần8 :Nếu chúng mình có phép lạ.Tr76 Đôi giày ba ta màu xanh. Tr81 +Tuần 9 : Thưa chuyện với mẹ. Tr85 Điều ước của vua Mi- Đát. Tr90 - HS thảo luận và tong nhóm lên trình bày. +Trung thu độc lập. +Văn xuôi. +Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. +Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào tin tưởng. *HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm: ĐôI giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ,Điều ước của vua Mi- đát. - HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở:nhân vật, tên bài, tính cách **********************************************************************
Tài liệu đính kèm: