I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tuần 10 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 Tiếng việt ôn tập (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu: 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 - 2 phút). - Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời. - GV nhận xét và cho điểm. + Bài tập 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. GV hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” tuần 1, 2, 3. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 số em làm vào phiếu, dán bảng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. - Dế Mèn - Nhà Trò - Bọn Nhện 2. Người ăn xin Tuốc - ghê - nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. + Bài tập 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý kiến. GV nghe, nhận xét, sửa chữa. HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay. ____________________________ Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: + Nhận xét góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. + Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài tập và tự làm. - 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. B A C M a) a) - Góc đỉnh A; cạnh AB, AC là góc vuông. - Góc đỉnh B; cạnh BC, BA là góc nhọn. - Góc đỉnh B; cạnh BC, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh C; cạnh CM,CB là góc nhọn. - Góc đỉnh M;cạnh AM,MB là góc nhọn - Góc đỉnh M; cạnh MB, MC là góc tù - Góc đỉnh M; cạnh MA, MC là góc bẹt. b) A B C D b) - Góc đỉnh A: cạnh AB, AD là góc vuông. - Góc đỉnh B: cạnh BD,BC là góc vuông. - Góc đỉnh B: cạnh BA, BD là góc nhọn. - Góc đỉnh B: cạnh BA, BC là góc tù. - Góc đỉnh C: cạnh CB, CD là góc nhọn. - Góc đỉnh D: cạnh DA,DB là góc nhọn. - Góc đỉnh D: cạnh DB, DC là góc nhọn. - Góc đỉnh D:cạnh DA,DC là góc vuông + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng giải. GV hỏi: AH có phải là đường cao của hình tam giác ABC không? A B C H - Không vì AH không vuông góc với đáy BC. ? Cạnh nào là đường cao của hình tam giác ABC - AB chính là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. A B C D M N 4 cm 6 cm + Bài 4: a) HS: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm; chiều rộng AD = 4 cm. b) Gợi ý HS nêu tên các hình chữ nhật. HS: ABNM, CDMN, ABCD. Cạnh AB song song với các cạnh CD và cạnh MN. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Buổi chiều: Tiếng việt ôn tập (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Lời hứa”. 2. Hệ thống hóa các quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài “Lời hứa”, giải nghĩa từ “trung sĩ”. HS: Theo dõi trong SGK. - Đọc thầm bài văn. - Nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại (với dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngoặc kép). - GV đọc từng câu. HS: Nghe, viết vào vở. 3. Dựa vào bài chính tả “Lời hứa” trả lời câu hỏi: HS: 1 em đọc nội dung bài 2. - Từng cặp HS trao đổi trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK). - GV và cả lớp nhận xét, kết luận. 4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết “Luyện từ và câu” tuần 7, 8 để làm bài cho đúng. HS: Làm bài vào vở bài tập. - 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài theo lời giải. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lý nước ngoài. - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Những tên phiên âm theo Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam. Lu - i - Pa- xtơ. Xanh Pê - téc - bua Luân Đôn 2. Tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Lê Văn Tám Điện Biên Phủ. 5. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau. ________________________ Toán (Bs) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ Dạy bài mới Tổ chức, hướng dẫn hs làm các bài tập sau: + Bài 1. Vẽ đường thẳng đi qua A vuông góc với đường thẳng. Vẽ đường thẳng đi qua A song song với đường thẳng đã cho. A . - 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. + Bài 2. Cho tam giác ABC. Hãy vẽ đường cao AH của tam giác ABC. A A C B Hãy vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với cạnh AC. - 2 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Bài 3: Trong hình bên có mấy góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông. 1 em phát biểu. Lớp nhận xét. Đáp án: 1 góc nhọn, 2 góc vuông, 1 góc tù. C, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc hs học bài ở nhà. _______________________ Tiếng việt (bổ sung) Luyện viết bài 10 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi. - Chấm bài HS thực hiện - HS đọc thầm bài đọc. - HS theo dõi trong SGK. - Viết bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Tiếng việt ôn tập (tiết 3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Hướng dẫn HS ôn tập: 1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp): 2. Bài tập 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục). HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng. - Tuần 4: Một người chính trực. - Tuần 5: Những hạt thóc giống. - Tuần 6: +Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Chị em tôi. HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu. - Đại diện lên bảng trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng. HS: 1 - 2 HS đọc bảng kết quả. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc lớn lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. - Tô Hiến Thành - Đỗ Thái Hậu Thong thả, rõ ràng... 2. Những hạt thóc giống Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. - Cậu bé Chôm - Nhà vua. Khoan thai, chậm rãi. HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài. ____________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1+2: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. - 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở. GV và cả lớp chữa bài. a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000 = 10798 A B C D H I 3 cm + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. Bài giải: a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm. b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC. - Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH. c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm). Đáp số: 18 cm. + Bài 4: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài. Tóm tắt: 16 cm ? cm 4 cm ? cm Chiều rộng: Chiều dài: Bài giải: Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là: 16 - 4 = 12 (cm) Chiều rộng củ ... của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nội dung: Hướng dẫn hs làm các bài tập sau: Bài 1 (Tr.54) Tiếng “ốm” gồm những bộ phận nào? Vần. Vần và thanh. Âm đầu và vần. - Gọi 1 hs phát biểu. - Lớp làm vbt và nhận xét. - Đáp án: b. Bài 2 (Tr54) Xếp các từ trong bộ phận câu sau vào bảng phân loại: Ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. a. Từ đơn b. Từ ghép tổng hợp c. Từ ghép phân loại Ngoài, đó, là, một, có, nhiều, hoa, và, cây, những, đôi, già, nhau, đi, quanh, hồ. Vợ chồng. Công viên, hồ cá, trẻ con, chèo thuyền, dắt tay, dạo mát. Bài 3 (Tr54) Cho câu văn sau: Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: Ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. a. Gạch một gạch dưới các động từ, 2 gạch dưới các danh từ có trong câu trên. b. Ghi lại trong câu trên: b1. Ba danh từ chỉ người:............ b2. Hai danh từ chỉ đồ vật:.......... c. Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng gì? c1. Báo hiệu lời nói trực tiếp. c2. Báo hiệu sự liệt kê. c3. Báo hiệu bộ phận sau giải thích cho bộ phận trước. - Học sinh làm bài tập vào vở. b1: Người, trẻ con, vợ chồng. b2: Giường, thuyền. c3: Báo hiệu bộ phận sau giải thích cho bộ phận trước. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc nhở hs học bài ở nhà. Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 Tiếng việt Kiểm tra viết (tiết 8) I. Mục tiêu: - Kiểm tra phần chính tả và tập làm văn. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS giữa học kỳ I. - Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Cách tiến hành: A. Chính tả (nghe - viết): Bài: Chiều trên quê hương: - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào giấy. B. Tập làm văn: Đề bài: Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em. - HS đọc kỹ đề bài và làm bài. - GV nhắc HS suy nghĩ kỹ rồi làm bài, không bàn bạc, quay cóp... III. GV thu bài về chấm: IV. Nhận xét giờ kiểm tra: V. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________ Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ phần b SGK, bỏ trống dòng 2, 3, 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. HS: 1 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức: - GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính bên: 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Gọi HS nhận xét các tích đó. ? Vì sao kết quả từng cặp 2 phép nhân lại bằng nhau - Vì 2 phép nhân này có các thừa số giống nhau. 3 x 4 = 4 x 3; 2 x 6 = 6 x 2 3. Viết kết quả vào ô trống: - GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của a, b: a x b và b x a - 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b. a = 4; b = 8 có: a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 a = 6; b = 7 có: a x b = 6 x 7 = 42 b x a = 7 x 6 = 42 à GV ghi các kết quả đó vào bảng phụ. HS: So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp và nêu nhận xét: a x b = b x a ? Vị trí của các thừa số a, b có thay đổi không - Có thay đổi. ? Kết quả có thay đổi không - Không thay đổi. ? Em có nhận xét gì - Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. - GV ghi bảng kết luận. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu và tự làm. - GV hướng dẫn HS chuyển: VD: 7 x 853 = 853 x 7 - Vận dụng tính chất giao hoán vừa học để tìm kết quả. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 3: GV hướng dẫn tính bằng 2 cách. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. * Cách 1: Tính rồi so sánh kết quả để tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. * Cách 2: Không cần tính chỉ cộng nhẩm rồi so sánh thừa số, vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả. à VD: b) (3 + 2) x 10287 = 5 x 10287 = 10287 x 5 (e) Vậy b = e - GV nêu hướng dẫn HS chọn cách 2 nhanh hơn. + Bài 4: Số HS: Đọc yêu cầu và tự làm. * a x = x a = a Có = 1 vì: a x 1 = 1 x a = a. * a x = x a = 0 Có = 0 vì: a x 0 = 0 x a = 0. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. __________________________ Khoa học Nước có những tính chất gì ? I. Mục tiêu: HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước. - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất. II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi. Bước 2: Làm việc theo nhóm. HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi... để trả lời câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng. + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa. + Làm thế nào để biết điều đó? Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi): - Nhìn: + Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa. + Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa. - Nếm: + Cốc nước: không có vị. +Cốc sữa: có vị ngọt. - Ngửi: + Cốc nước: không có mùi vị. + Cốc sữa: có mùi sữa. + Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước? HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng. 3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: - Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn. - GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược. HS: Quan sát để trả lời câu hỏi. ? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không? HS: Không thay đổi. => Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định. Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm. HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét. Nước có hình dạng nhất định không? - Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó. => Nước không có hình dạng nhất định. 4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào? * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí nghiệm đó để kết luận. ? Nước chảy như thế nào - Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía. 5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Làm thí nghiệm. - Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, li - lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm. ? Nước thấm qua những vật nào - Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển. 6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất: HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất. => Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”. - GV ghi bảng. HS: 2 - 3 em đọc. 7. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiếng việt (bs) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Xác định được từ ghép, từ láy. -Nêu được một số danh chung, danh từ riêng. -Nêu được một số ước mơ của mình. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nội dung: Hướng dẫn hs làm các bài tập sau: Bài 1. Xếp các từ sau vào bảng: Tươi đẹp, tươi tốt, tươi tắn, tươi tỉnh, tươi cười, xinh tươi, xinh đẹp, xinh xẻo, xinh xinh, xinh xắn. Từ ghép Từ láy - 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào vbt. - Đáp án: Từ ghép Từ láy Tươi đẹp xinh tươi xinh đẹp tươi tốt, tươi tỉnh, tươi cười, xinh xẻo, xinh xinh, xinh xắn. Bài 2. Viết tiếp: 3 danh từ chung: Tỉnh (thành phố), huyện (quận)....... 3 danh từ riêng Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng,...... - 2 hs lên bảng, lớp làm bài vào vbt. - Ví dụ: a. người, làng (xóm), núi... b. Tố Hữu, Phan Xi Păng, Cửu Long... Bài 3. Viết 3 câu nói về ước mơ của em: - Chữa bài, nhận xét. - Học sinh từ làm vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Buổi chiều: TOáN (bs) Luyện tập Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán để tính toán. II. Đồ dùng: - Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Nội dung: - Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Vở bài tập Toán nâng cao - tập 1. + Bài 1: (Tr.76) - Luyện tập tính chất giao hoán của phép nhân. - Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào VBT - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. + Bài 2: (Tr.76) - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để x. a. 34x = 5490534 b. x985 = 9851953 c. 8(1256 - x) = 6988 d. (592 + x) 4 = 45384 - Gọi 4 hs lên bảng. - 4 hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó nhận xét. + Bài 3: (Tr.77) Thay các chữ a, b, c bằng các chữ số thích hợp để có: b a 7 ____ c a a Gọi 1 hs khá lên bảng. Đáp án: a = 5 b = 6 c = 4 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở hs học bài ở nhà. ______________________ SINH HOạT tập thể nhận xét tuần 6 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: - GV nhận xét chung về các mặt trong tuần. 1. Ưu điểm: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt. 2. Nhược điểm: - Hay nghỉ học không có lý do. - ý thức học tập chưa tốt. - Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả. - Ăn mặc chưa gọn gàng, chưa sạch sẽ. - Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học. III. Tổng kết: GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn. Phần ký duyệt giáo án Ban giám hiệu Tổ trưởng chuyên môn
Tài liệu đính kèm: