I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
-Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TUẦN 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt ÔN TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. -Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:Gv yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài: Điều ước của vua Mi- đát. 3.Bài mới: GV giới thiệu nội dung học tuần 10: ôn tập, củng cố kiến thức, kiểm tra giữa học kì. a/ Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(số HS trong lớp). -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. b/ Làm bài tập 2 -Yêu cầu Hs đọc bài tập 2. - ThÕ nào là kể chuyện? -Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Yêu cầu đọc thầm truyện. -Yêu cầu 3 HS làm theo yêu cầu(tên bài, tác giả, nội dung chính, nhân vật). -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c/Bài tập 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3 -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng: a.Tha thiết, trìu mến. b.Thảm thiết. c.Mạnh mẽ, răn đe. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố dặn dò: -Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập? -Nhận xét tiết học. -Về nhà: ôn tập HS nhắc lại nội dung bài. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2; Người ăn xin. -Thực hiện theo yêu cầu. *Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Tô Hoài- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp, đã ra tay bênh vực- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. *Người ăn xin: Tuốc-ghê-nhép;- sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin- chú bé, ông lão ăn xin. -Nhận xét, bổ sung. -1HS đọc yêu cầu SGK. -Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét bổ sung. Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn. Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn. ________________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:Giúp HS: -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. - GD HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: A 2 Kiểm tra:- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD D -Nhận xét chữa bài cho điểm 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. b/ Thực hành Bài 1: Nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau: - GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình. -Gọi 2 em lên bảng làm bài. cả lớp làm vở. -So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Hỏi tương tự với đường cao BC. KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác -Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình -Nhận xét cho điểm. Bài 4a: - GV nêu yêu cầu. -Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm và chiều rộng AD = 4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình 4. Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Gv nhận xét tiết học. B -2 HS lên bảng làm bài. C - Nghe, nhắc lại. - HS đọc yêu cầu bài. - 2,3 HS nhắc lại. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB, AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC -Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông -Bằng 2 góc vuông - Một em nêu. - Suy nghĩ trả lời: -Là AB và BC -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác - HS nêu tương tự. -Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC -1 em nêu. -HS vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ -1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở -HS vừa vẽ trên bảng nêu - HS nhận xét ____________________________________________________________ Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. Giáo dục hs kĩ năng: + Xác định giá trị của thời gian là vô giá. + Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. + Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. + Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ Giáo viên HĐ Học sinh A.Kiểm tra. +Thế nào là tiết kiệm thời giờ? +Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ? -Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:GV nêu nội dung bài. 2.Bài tập 1:Nêu những hành vi, việc làm biết tiết kiệm thời giờ? -Làm việc cá nhân -Nêu yêu cầu làm việc. - GV nhận xét kết luận đúng. Bài tập 4:Thảo luận nhóm - Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình. -Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? GV kết luận: Tuyên dương một số HS đã biết thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ HĐ 3: Bày tỏ thái độ -Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được -Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 4.Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. - Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS trình bày trước lớp. .a, c, d là tiết kiệm thời giờ. .b, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. - Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó. -Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu: -Một số HS trình bày sản phẩm sưu tầm được. -2 HS đọc ghi nhớ. ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt ÔN TIẾT 2 I MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài chính tả,không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài). -Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv nêu nội dung bài b/Hướng đẫn viết chính tả: Nghe –viết - GV đọc cả bài một lượt. -Yêu cầu đọc thầm. -Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao -Nhắc lại cách trình bày. -Đọc lại bài viết. -Đọc từng câu cho HS viết bài. Mỗi câu 2 lần. -Gv đọc lại bài. -Chấm 5-7 bài. -Nhận xét chung bài viết. Bài tập 2: Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời câu hỏi. -Gọi HS nêu yêu cầu -Nhận xét chốt ý: SGV/213 Bài tập 3: Lập bảng viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam- nước ngoài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt. 4.Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND ôn tập? -Nhận xét tiết học. -Nhắc lại tên bài học. - Đọc thầm theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm bài. -HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng -Nghe. -HS viết chính tả. -Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Đại diện các cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét – bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. *Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên đó. *Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. ________________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ của HS HĐ của HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Em hãy nêu cách so sánh các góc đã học với góc vuông. -Nhận xét chữa bài cho điểm HS. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài. - Bài 1a: Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Nhận xét ghi điểm HS Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập. -Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? -Nhận xét cho điểm. Bài 3b: Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào? Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? -Bài toán cho biết gì? 16 cm 4cm ? cm ? cm Dài : Rộng: 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung luyện tập? -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm BT chưa hoàn thành. - 2 HS trả lời câu hỏi. Góc nhọn < góc vuông Góc bẹt = 2 góc vuông Góc tù > góc vuông. - HS đọc yêu cầu của bài. - + 386259 726485 260837 452936 647096 273569 Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Tính chất kết hợp - 1 HS lên bảng giải. a/ 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH. - HS đọc đề bài. Bài giải -Chiều rộng của hình chữ nhật là (16 - 4): 2 = 6(cm) - Chiều dài là: 6 + 4 = 10 (cm) -Diện tích HCN là: 10 x 6= 60( cm2) Đáp số: ... bài - HS nêu - Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. a/ 321475 + 423507 x 2= 321475 + 847014 = 1168489 _________________________________________________________ Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: nằm trên coa nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông thác nước, + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ). - GDHS yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về TP Đà Lạt ( nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS A.Kiểm tra: -Em hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? - Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới: -Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ. 1.HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước - Gọi HS đọc mục 1 SGK + Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào? + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn? + Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ 2.HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát. - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95. +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng. 3.HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt -HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc mục 3 SGK. +Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? + Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh? -Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta - Gọi HS đọc phần in đậm SGK C. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị:Bài 11 - Nhận xét chung giờ học - 2 HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét - Nhắc lại. + Ở cao nguyên Lâm Viên. + Độ cao: 1500m so với mặt biển. + Khí hậu quanh năm mát mẻ + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly, -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi. Quan sát tranh SGK -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + có nhiều cảnh đẹp, khí hậu quanh năm mát mẻ. + Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự, với nhiều kiến trúc khác nhau. - Nhắc lại. - Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả - Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, - Vì khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. - 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi, ghi nhớ. ____________________________________________________________ Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiếng Việt ÔN TIẾT 8 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT VIẾT Kiểm tra theo đề chung ________________________________________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Rèn kĩ năng tính toán cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông GV Hoạt đông HS A.Kiểm tra: - Em hãy nêu cách nhân với số có một chữ số. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài. 2/ Hướng dẫn:So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết phần a( bài học) lên bảng. -Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính. 7 x 5 = 5 x 7 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. yêu cầu HS so sánh các giá trị đó KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: Đó là tính chất giao hoán của phép nhân 3/ Thực hành Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: -Viết số thích hợp vào ô trống. -GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - HD HS nhận xét các phép tính. -Gọi 3em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vµo vë. -Nhận xét, sửa sai 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhắc lại nội dung tiết học. - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Gv nhận xét tiết học. - HS nêu cách nhân. - 2HS nhắc lại. -HS theo dõi, nắm yêu cầu. - HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x 5 và 5 x 7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. a x b = b x a - Một số em nhắc lại. - 2 HS nêu. -Một HS nêu cách thực hiện a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207; 2138 x 9= 9 x 2138 - 2 HS nêu -Nhận xét về các phép tính - 4 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vµo vë. a/ 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971 40263 x 7 = 281841 5 x 1326 = 6630 - Cả lớp cùng nhận xét, sửa sai - Nhận xét, chốt kết quả đúng ____________________________________________________________ Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số tính chất chất của nước: Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - QS và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... -GD HS biết giữ sạch nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 42,43 SGK. - Chuẩn bị: cốc, chai, kính, vải, đường, muối, sữa, thìa... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC:Chñ ®Ò cña phÇn 2 ch¬ng tr×nh khoa häc cã tªn lµ g×? B.Bài mới 1.GV giới thiệu chủ điểm mới GTB ghi bảng 2.HĐ 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước - GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm như yêu cầu đã ghi trang 42 SGK. - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? - Làm thế nào để bạn biết điều đó? GV ghi các ý kiến đó lên bảng *GV kết luận:nước trong suốt không màu, không mùi, không vị. 3.HĐ 2:phát hiện ra hình dạng của nước -Hoạt động nhóm;chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh,hoặc b»ng nhựa trong đ· chuẩn bị đặt lên bàn, đề nghị HS đặt chai lọ,cốc đó ở các vị trí khác nhau. -Khi thay đổi vị trí của chai,cốc hình dạng của chúng có thay đổi không? Vậy nước có hình dạng nhất định không? GV kết luận:Nước không có hình dạng nhất định. 4.HĐ 3 tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước chảy thế nào? do các nhóm đã mang đến lớp. - Tiếp theo, GV yêu cầu các nhóm đÒ xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên. GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ. - GV đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. - GV có thể ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm. *Kết luận: Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. 5.HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật - GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm qua, vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. - GV kiểm tra các ®ồ dùng để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước thấm qua được những vật nào? “ do các nhóm đã mang đến lớp. - Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước có chảy qua không? Rút ra kết luận. - Nhúng các vật như: vải, giấy báo, bọt biển, vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận. - Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà làm áo mưa, - dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục. Kết luận:Nước thấm qua một số vật. 6.HĐ 5:Phát hiện nước có thể hoặc không có thể hoà tan một số chất. - GV nêu nhiệm vụ: để biết được một số chất có tan ay không tan trong nước các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. - GV kiểm tra các đồ dung để làm thí nghiệm “ tìm hiểu xem nước có thể hoà tan hay không hoà tan một số chất “ do các nhóm đã mang trong lớp. Cho một ít đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét rút ra kết luận. Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất. C/ Củng cố, dặn dò: - HS ®äc môc b¹n cÇn biÕt ë SGK. - GV nhận xét tiết học. -VËt chÊt vµ n¨ng lîng. HS nhắc lại HS làm việc theo nhóm,quan sát lần lượt trả lời các câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày những gì đã phát hiện ra HS thí nghiệm và trả lời Khi thay đổi vị trí của chai,cốc hình dạng của chúng có thay đổi. HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này. -HS làm thí nghiệm ______________________________________________________ Hoạt động tập thể: SƠ KẾT TUẦN 10 I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, - Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 9: a/ Học tập: - Nghiêm túc học tập trong giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ bài tập và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn . - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt - Bình chọn tuyên dương. ❸. Triển khai công tác tuần 11: a/ Thực hiện tốt những nội dung đã đánh giá đã nêu. b/ ôn các bài đã học. c/ Kiểm tra lại các HS còn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. - Cán sự điều khiển lớp - Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng góp ý kiến góp ý cho các bạn tiến bộ. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gương mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: