Tiết4 Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 1)
I.Mục tiêu
* Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III.Hoạt động dạy học
Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày dạy:Thứ hai,31/10/ 2011 Tiết1 Chào cờ .. Tiết2 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. Bài tập: 1,2,3,4a - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -Gọi HS lên bảng làm bài tập -GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. C B M A B A D C ? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? ? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 -Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? -Hỏi tương tự với đường cao CB. * GV kết luận: (SGV) ? Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 -HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4a -HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. -GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. ? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? -Nêu tên các cạnh song song với AB. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và CB. - Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. - HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện yêu cầu. - ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. - HS cả lớp tiếp thu. .. Tiết3 Nhạc đ/c Lanh dạy . Tiết4 Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 1) I.Mục tiêu * Kiểm tra đọc lấy điểm: - Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đoàn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút) II.Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2.Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc - Gọi HS nhận xét. -GV ghi điểm 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? ? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từng HS bắt thăm bài. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS ngồi cùng bàn trao đổi. + Là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. - Hoạt động trong nhóm. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: - HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - HS đọc thành tiếng. - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. - Đọc đoạn văn mình tìm được. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình: Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. c.Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trò Trò Từ tôi thét: - Các ngươi có . Vây đi không? 4.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học.Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc,đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. -Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. -HS lắng nghe Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày dạy:Thứ ba,01/11/ 2011 Tiết1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.Bài tập: 1a,2a,3b,4 - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: -3HS lên bảng làm 3 phần của bài tập của tiết 47. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a: - HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. + 386 259 + _726 485 + 528 946 _+ 435 269 260 837 452 936 72 529 92 753 647 096 273 549 602 475 342 507 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ?Để tính giá trị của biểu thức a, b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? -HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3b: -HS đọc đề bài. -HS quan sát hình trong SGK. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? -Vậy độ dài của cạnh hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. -Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. -Gv nhận xét Kết luận Bài 4 -1 HS đọc đề bài trước lớp. -Muốn tính diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? - Dựa vào bài toán nào để tính ? -GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - HS nghe. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. -Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc thầm. - HS quan sát hình. - Có chung cạnh BC. - Là 3 cm. -HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. -Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. -HS làm vào VBT. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm) -HS đọc. -Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. -Cho biết nưả chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. -Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. -Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp. Tiết2 Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 2) I.Mục tiêu -Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngặc kép trong bài CT. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài. -GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II.Đồ dùng dạy học -Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. -Kiểm tr một số em còn lại 2.Viết chính tả: -GV đọc bài Lời hứa. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. -HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. -Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. -Đọc chính tả cho HS viết. -Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận. -Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả? -Vì sao trời đã tối, em không về? -Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? -Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? -HS chưa đọc lên bắt xăm kiểm tra -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Đọc phần Chú giải trong SGK. -Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. -HS viết bài vào vở - 2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. + Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. + Không được GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. (nhân vật hỏi): - Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời) : - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ. Và giao ... xÐt. Bµi 2 :TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc a ) 2407 x3 + 12045 b) 30168 x4 – 4782 c) 326871 + 117205 x 6 d) 2578396 – 100407 x 5 - 4 HS lµm b¶nh ; líp lµm vë - NhËn xÐt , ch÷a bµi. Bµi 3 :HS ®äc ND ®Ò bµi. - HS nªu c¸ch gi¶i. - 1 HS lµm b¶ng , líp lµm vë BT - NhËn xÐt . . BUỔI CHIỀU: Tiết1 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu - Giúp HS: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân : * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - GV viết biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo bảng số, yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - So sánh giá trị của biểu thức a x b với biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ? - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? - So sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ? - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết 4 x 6 = 6 x £ và yêu cầu HS điền số thích hợp vào £ . - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ? - HS làm tiếp bài, áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống. - Với HS kém thì GV gợi ý: vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0 ? - Nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nghe. HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. vậy 5 x 7 = 7 x 5. - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32 a x b và b x a đều bằng 42 a x b và b x a đều bằng 20 - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a . - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - Điền số thích hợp vào £ . - HS điền số 4. - HS trả lời. - Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. + Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hoán thì hai biểu thức này bằng nhau. - HS làm bài. - HS làm bài: a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. - 2 HS nhắc lại trước lớp. - HS. Tiết2 Luyện tiếng Việt CHỮA BÀI KIỂM TRA . Tiết3 Sinh hoạt ĐỘI I.Mục tiêu Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II.Đồ dùng dạy học - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày NGVN 20/11 - Vệ sinh lớp, sân trường. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: Lớp phó học tập Lớp phó lao động Lớp phó V-T - M Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Theo dõi tiếp thu .. Tiết1 LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I.Mục tiêu - Ôn tập về cộng trừ các kĩ năng giải toán trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. II.Đồ dùng dạy học - Sưu Tầm đề bài. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 234 + 177 +16 + 23 1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 - Nhật xét của GV. Bài 2: Một cửa hàng có 360 mét vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 40m. Hỏi trung bình mỗi loại có bao nhiêu mét vải? - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Mội đội công nhân hai ngày đầu đắp được 114m đường, ngày thứ hai đắp được hơn ngày thứ hai 16m. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó đắp được bao nhiêu mét đường? - GV Chấm bài, ghi điểm. Bài 4: Tổng của hai số là 73, hiệu của hai số là 29. Tìm mỗi số đó? - GV Chấm bài, ghi điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS đọc kĩ từng đề bài và làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc tự làm bài vào vở. - Gọi một số HS lên bảng sửa bài, nhận xét. - HS đọc tự làm bài vào vở. - Gọi một số HS lên bảng sửa bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài, nhận xét. Tiết1 KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết2) I.Mục tiêu Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II.Đồ dùng dạy học - Hộp đồ dùng kỹ thuật. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiếp tục Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: : GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật. - Gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 2 - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK - GV tổ chức cho HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mùi khâu đột. - Đánh giá một số sản phẩm. - Hôm sau tiết tục thực hiện. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nhắc lại cách khâu. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - HS thực hiện thao tác. - HS tự đánh giá lẫn nhau. Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ I.Mục tiêu - Củng cố cho HS về danh từ. II.Đồ dùng dạy học - Soạn đề bài. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài tập : Bài 1 : Viết lại cho đúng các danh từ riêng có trong bài văn : Phiên chợ Lũng Phìn Chợ Lũng phìn nằm trong một thung lũng khá bằng phẳng thuộc địa phận xã Lũng phìn huyện đồng văn tỉnh Hà giang cách biên giớ trung quốc khoảng vài chục Km. Trời càng sáng, người từ các nơi lân cận như Lũng chinh, Sông máng, theo các con đường nhỏ quanh co dọc các triền núi đổ về chợ càng nhiều. - 2-3 em trình bày miệng. - Nhận xét tuyên dương, sửa các câu sai. Bài 2 : Tìm 5 danh từ có trong bài không phải là danh từ riêng ? Bài 3 : Tìm hai từ láy âm “ t” đặt câu với từ vừa tìm được. - HS trình bày, nhận xét. - Chấm vở HS. 3. Nhận xét, dặn dò - Thực hiện xác định các danh từ riêng. Làm vào vở - Làm miệng. - Làm vở. - Lắng nghe, nhận xét góp ý. - Lắng nghe. Tiết1 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I.Mục tiêu - Rèn cho hs kỹ năng về kỹ năng cộng, trừ 2 số có nhiều chữ số. giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học Soạn đề bài. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Luyện tập: Bài 1/57VBT : - Ghi từng phép tính, HS thực hiện vở bảng con // 1 em lên bảng. GV KL ghi điểm tuyên dương. Bài 2/57 VBT : - HS đọc đề - Gọi HS nêu cách tính nhanh. a) 3478 + 899 + 522 = b) 7955 + 685 + 1045 = Bài 3/57 - Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Nhận dạng đề, nêu cách giải. Làm vở bài tập. - Gọi HS nêu miệng. HS khác nhận xét , GV ghi điểm . Bài 2/59 - HS nêu đề GV ghi tóm tắt. Có 3 bao gạo bao 1 : 5 yến bao 2 : 45 kg bao 3 : 25 kg Hỏi TB 1 bao nặng bao nhiêu ? - HS nêu cách làm - GV lưu ý đơn vị. - Thu chấm vở , nhận xét. 3. Nhận xét tiết học - Thực hiện vở. - 2 em - 2-3 em - Thực hiện cách tính nhanh - Thực hiện. - 2-3 em đọc - Lắng nghe - Lắng nghe nhận xét ở bảng. - Thực hiện - Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: