Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng

I/ Mục tiêu :

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1 phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong truyện.

II/ Đồ dùng dạy học :

+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

+ Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy – học :

 

doc 29 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
24 -10
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Khoa học
HĐTT
Ôn tập tiết 1.
Luyện tập.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ I (Năm981)
Ôn tập: Con người và sức khoẻ ( tiếp theo).
Chào cờ – Sinh hoạt đầu tuần.
3
25 - 10
Kể chuyện
Mĩ thuật
L.từ và câu
Toán 
Đạo đức 
Ôn tập tiết 2.
Vẽ theo mẫu: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ.
Ôn tập tiết 3.
Luyện tập chung.
Tiết kiệm thời giờ ( tiết 2)
4
26 - 10
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Chính tả
Kĩ thuật 
Ôn tập tiết 4.
Ôn tập tiết 5
Kiểm tra định kì giữ học kì I.
Ôn tập tiết 6.
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đọt.(tiết 1).
5
27 - 10
ÂÂm nhạc
LT&C
Toán
Khoa học
Địa lí
Học hát bài: Khăn quang thắm mãi vai em.
Kiểm tra giữa học kì I (phần đọc).
Nhân với số có một chữ số.
Nước có những tính chất gì?
Thành phố Đà Lạt.
 6
28 - 10
Thể dục
Thể dục
Tập l. văn
Toán
HĐTT
Động tác phối hợp của bài TD phát triển chung.T/c: Con cóc là cậu Ông Trời.
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. T/c: “ Nhảy ô tiếp sức”.
Kiểm tra giữa học kì I ( phần viết)
Tính chất giao hoán của phép nhân.
Sinh hoạt lớp
 Thứ 2 Ngày 24 Tháng 10 Năm 2011
Tập đọc:
Ôn tập tiết 1
I/ Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GHKI( khoảng 75 tiếng/1 phút);bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong truyện.
II/ Đồ dùng dạy học :
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
+ Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
15’
20’
4’
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài đọc .
2. Kiểm tra Tập đọc :
-GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
3. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
 + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
 + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”(tuần 1,2,3)
- GV phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.
- HS trình bày.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu. 
- GV nhận xét kết luận đoạn văn đúng .
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
4. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét khen những HS đọc tốt , yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
- HS chú ý nghe.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài( 7 HS) về chỗ chuẩn bị: Cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quang đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
 + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin.
- HS hoạt động nhóm.
- HS trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------
Toán – Tiết:46.
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác 
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4a. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II/ Các hoạt động dạy - học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD cạnh 5cm sau đó dùng êke, thước kiểm tra và nêu AC có vuông góc với BD không? Hai đường chéo AC và BD có bằng nhau không?
- Gv nhận xét.
2. Bài mới : Luyện tập
FBài 1 :
- Yêu cầu HS quan sát và nêu được các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
 - GV nhận xét, sửa chữa.
FBài 2 : 
- GV yêu cầu HS giải thích được : AH không là đường cao của hình tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC.
AB là đường cao của hình tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
- Gv nhận xét trả lời của học sinh và chữa bài.
FBài 3: 
- GV gọi1 HS đọc yêu cầu của đề bài . Sau đó cho HS thực hành lên bảng vẽ hình vuông có cạnh AB = 3cm
FBài 4 : 
a) GV yêu cầu HS vẽ vào phiếu hình chữ nhật có chiều dài AB =6cm chiều rộng AD =4cm 
b) Xác định đúng trung điểm M của cạnh AD
N trung điểm của cạnh BC,.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Dặn HS về nhà luyện tập vẽ hình bài 4 đối với 1số em chưa vẽ được .
- HS lên bảng thực hành vẽ hình vuông và đo.
- HS quan sát hình trong SGK và nêu:
 A A B
B C D C
+ Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông
 + Góc đỉnh B : cạnh BA,BM là góc nhọn.
- HS đọc yêu cầu của đề bài và thảo luận nêu kết quả.
 A
 B H C
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 1 HS lên bảng vẽ. Dưói lớp vẽ vào vở.
- HS vẽ vào phiếu và nêu tên các hình chữ nhật : ABCD, MNCD,ABMN. Cạnh AB song song với các cạnh MN và cạnh DC.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------
Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( 981)
I/ Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật ( sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà tiền Lê). Oâng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to ( nếu có điều kiện)
- Phiếu học tập của HS
III/ Các họat động dạy – học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1’
9’
9’
9’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
- GV nhận xét- ghi điểm 
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV cho HS đọc SGK, đoạn : “ Năm 979,sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”
- GV đặt vấn đề: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
+ Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận dựa theo câu hỏi sau :
 + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào ?
 + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
 + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ?
 + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp 
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận ý nghĩa Thắng lợi: của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học , dặn Hs về nhà tập thuật 
lại diễn biến của cuộc kháng chiến và chuẩn bị bài sau.
-1 HS trả lời : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niêân hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
- HS đọc SGK
HS thảo luận và nêu : Ý kiến thứ hai đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân; khi Lê Hoàn lên ngôi,ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”
- HS dựa vào lược đồ thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quâân Tống của nhân dân ta trên lược đồ phóng to.
- Cả lớp thảo luận và HS nêu : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------
Khoa học:
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
I-MỤC TIÊU: 
Ôn tập các kiến thức về
-Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
- Dinh dưỡng hợp lí
- Phòng tránh đuối nước. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK)
-Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
7’
7’
8’
5’
3’
1/ Bài cũ: Phòng tránh tai nạn đuối nước
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Ôn tập : Con người và sức khoẻ”
Hoạt động 1:
Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng? 
-Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp lại. Cử 3 HS làm ban giám khảo ghi lại các câu tr ... lại trồng được nhiều loại hoa quả rau xứ lạnh ? 
+ Hoa quả và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ?
Tổng kết bài : 
- GV và HS hoàn thành mục bạn cần biết SGK.
3. Củng cố –Dặn dò:
- HS nhắc lại mục bài học.
- GV nhận xét dặn dò.
- HS trả lời.
- HS quan sát theo GV chỉ.
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình 1 bài 5, tranh, ảnh mục 1 ở SGK và vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi GV yêu cầu .
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên .
 + Ởû độ cao 1500m so với mặt biển + Khí hậu quanh năm mát mẻ
- HS chỉ vị trí hồ Xuân Hương,thác Cam li
- 2-3 HS mô tả lại 1 trong các cảnh đẹp ở Đà Lạt.
- Các nhóm thực hiện .
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm thực hiện 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
- GV và cả lớp nhận xét rút ra lời giải đúng. 
- HS đọc bài học.
Rút kinh nghiệm:
 Thứ 6 Ngày 28 Tháng 10 Năm 2011
Thể dục- Bài:19:
ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I/ Mục tiêu :
-Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng và bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân của bài tập thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”
II/ Địa điểm ,phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi , các vật dụng phục vụ trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
Phần và nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật
Biện pháp thực hiện
TG
SL
1. Phần mở đầu :
GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
2. Phần cơ bản :
a) Trò chơi vận động:
b) Bài TD phát triển chung :Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng- bụng.
c) Học động tác phối hợp :
3. Phần kết thúc:
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học 
8’
22’
5’
1
2-3
3
4-5
1-2
1
-GV phổ biến yêu cầu của giờ học.
-Cho HS chơi trò chơi khởi động.
-Gọi 5 HS lên thực hiện 4 động tác đã học . GV hô nhịp cho HS.
-GV cho HS thực hiện trò chơi “ Con có là cậu Ông Trời” .
+GV nhắc lại luật chơi, sau đó điều khiển cho HS chơi.
+GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu 1 lần cho HS tập theo . Sau đó GV vừa hô nhịp vừa quan sát HS tập . tập mỗi động tác 3 x 8 nhịp .
- Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng bụng: Ôn 3 lần- mỗi lần 8 nhịp.Tổ chức thi đua nhau giữa các tổ.
- Học động tác: Phối hợp.
-GV tập mẫu .Sau đó hô nhịp cho HS tập 4-5 lần . Tập phối hợp động tác chân với tay.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Đứng tại chỗ gập thân thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
========
========
========
5GV
-Đội hình trò chơi.
GV
-HS đứng theo đội hình 3 hàng dọc.
===
===
===
===
===
 5GV
==== = ==
==== = ==
==== = ==
5GV
- HS hô “khoẻ”.
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------
	Thể dục-Bài:20:
Ôn 5 động tác đã học của bài Thể dục
Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
I/ Mục tiêu :
-Thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, toàn thân của BTDPTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi Nhảy ô tiếp sức
II/ Địa điểm phương tiện:
- Sân trường , chuẩn bị 1 còi , kẻ sân cho trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp :
Phần và nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện
TG
SL
1. Phần mở đầu:
2.Phần cơ bản :
a)Bài thể dục
phát triển chung.
- Ôn 5 động tác đã học của bài TD .
- Kiểm tra thử 5 động tác .
b) Trò chơi vận động .
3 .Phần kết thúc 
-GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học
8’
22’
5’
1
2-3
3-4
2-3
2-4
1
- GV cho lớp tập hợp, nêu nội dung buổi tập .
- Khởi động các khớp tay, chân..
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: Người lùn.
a) GV cho lớp tập hợp và ôn 5 động tác của Bài Thể dục.
Lần 1 : GV hô nhịp cho cả lớp tập mỗi động tác 2 x8 nhịp.
Lần 2 : Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập.
- GV gọi lần lượt 3-5 em lên để kiểm tra thử 5 động tác – nhận xét cho điểm.
b)GV cho HS thực hiện trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
- GV nêu tên và hướng dânz cách chơi, tổ chức cho HS chơi.
- Cho HS tập các động tác thả lỏng.
- Trò chơi tại chỗ: Làm theo hiệu lệnh.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
Nhận xét tuyên dương 1số em tập tốt.
- GV nhận xét đánh giá giờ học, giao bài tập về nhà.
========
========
========
5GV
-Đội hình trò chơi.
GV
-HS đứng theo đội hình 3 hàng ngang
==== = ==
==== = ==
==== = ==
5GV
- HS hô “khoẻ”.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Kiểm tra viết)
( đề bài nhà trường ra)
-----------------------------------------------------------------------------------
Toán- Tiết: 50:
Tính chất giao hoán của phép nhân
I/ Mục tiêu :
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
- HS làm bài tập 1, 2a,b. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ bảng trong phần b ) SGK, bỏ trông dòng 2, 3, 4 ở cột 3 và cột 4.
III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
1’
10’
20’
4’
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV ghi bảng 2 phép tính gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS đặt tính rồi tính :
 12045 x 4 ; 117205 x 6
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
2.2 So sánh giá trị của hai biểu thức :
- GV gọi một số HS đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính :
3 x 4 và 4 x 3
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7
- Gọi HS nhận xét các tích trên.
2.3 Viết kết quả vào ô trống:
- GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a,b , a x b = b x a.
- GV gọi 3 HS tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a, b : a =4, b =8; a = 6, b = 7 ; a = 5, b = 4.
- GV ghi các kết quả vào ô trống trong bảng phụ. Cho HS so sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét.
- GV ghi bảng : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
2.4 Thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS nhắc lại nhận xét, cho HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 2 : 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán, rồi làm vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 3 :
 - GV nói : Trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau, hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau
Bài 4 : GV nêu : nếu chỉ xét a x = x a thì có thể viết vào ô trống 1 số bất kỳ , chẳn hạn : a x 5 = 5 x a ; 2 x a = a x 2.Nhưng a x = x a = a nên chỉ có số 1 là hợp lý vì a x 1 = 1 x a = a .Tương tự a x 0 = 0 x a = 0
3. Củng cố , dặn dò :
- GV gọi HS nhắc lại nhận xét trên bảng.
2 HS lên bảng thực hiện 
12045 117205
x 4 x 6
48180 703230
- HS tính nhẩm và nêu kết quả phép tính ,so sánh kết quả và nêu nhận xét :
Các tích : 3 x 4 = 4 x 3
 2 x 6 = 6 x 2
 7 x 5 = 5 x 7
- Kết quả các phép tính bằng nhau vì cặp hai phép nhân có các thừa số giống nhau.
- 3 HS tính kết quả các biểu thức với các giá trị đã cho trong bảng phụ.
- HS so sánh rút ra nhận xét : a x b = b x a
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- HS nhắc lại nhận xét và làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và làm vào vở.
- 4 x 6 = 6 x 4 ; 207 x 7 = 7 x 207 
 3 x 5 = 5 x 3 ; 2138 x 9 = 9 x 2138 
- HS làm bài tập.
- HS tính và nêu các biểu thức bằng nhau.
b) (3+2) x 10287 = 5 x 10287 
3964 x 6 = (4 + 2) x ( 3000 + 964 )
4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4
- HS làm vào vở
- HS nhắc lại: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
XẾP HÀNG VÀ DI CHUYỂN NHẸ NHÀNG TRẬT TỰ
HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG -– BÀI: 2
 I/ Mục tiêu :
 1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “ Xếp hàng và di chuyển nhẹ nhàng trật tự”
 Giáo dục giao thông – Bài: 2.
 2.Thái độ : HS biết chấp hành nội quy trong nhà trường.
 II/ Chuẩn bị :
 	1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs.
1.Ổn định:
2.Rút kinh nghiệm tuần qua:
 + Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những ưu khuyết điểm trong tuần.
-GV ghi bảng thành tích của từng tổ.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
3.Sinh hoạt “ Xếp hàng và di chuyển nhẹ nhàng trật tự”
 + Mục tiêu: HS biết chấp hành nội quy trong nhà trường
- Đầu giờ và sau giờ chơi các em nhanh chóng xếp hàng.
- Không nói chuyện trong hàng.
- Di chuyển cầu thang trật tự, nhẹ nhàng.
Giáo dục giao thông – Bài: 2
- GV hướng dẫn các em lựa chọn con đường an toàn khi tham gia giao thông.
4. Phát động thi đua tuần 11.
 +Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình lớp về học tập,thi đua.
-GV phát giấy bút.
-Nhận xét
-Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần 11
-Hát
-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua.
-Thảo luận về tình hình lớp .
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Đại diện nhóm trình bày:
- Xếp hàng và di chuyển nhẹ nhàng trật tự
 - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở 
- Chấp hành tốt luật giao thông
- Tham gia vẽ tranh, chủ đề” Ngày nhà giáo VN”
-Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch tuần 11.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2011_2012_nguyen_van_dung.doc