I. MỤC TIÊU:
- HS thực hành, rút ra được những hành vi thể hiện việc tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. hàng ngày một cách hợp lí.
* HS khá, giỏi: - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. hằng ngày một cách hợp lí.
GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
- GV+ HS: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Tuần 10 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2011 Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ (t2) I. Mục tiêu: - HS thực hành, rút ra được những hành vi thể hiện việc tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí. * HS khá, giỏi: - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Liên hệ bản thân về việc sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. GDKNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian. II. Chuẩn bị: - GV+ HS : Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. Các hoạt động trên lớp : HĐcủa thầy A.KTBC(3’): Tiết kiệm thời giờ có tác dụng ntn? B. Bài mới: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy(1’) HĐ1: Làm việc cá nhân(BT1-SGK)(10’) - Nêu Y/C BT: Tán thành hay không tán thành việc làm của mỗi bạn nhỏ trong các tình huống. + KL: Các việc làm b, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi( BT4- SGK)(10’): + Bản thân các em đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong TG tới? HSkhá, giỏi: Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ? - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ. HĐ3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm(10’). - Y/C HS TB những mẩu chuyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. GV: Khen những em đã chuẩn bị và giới thiệu tốt - Y/C HS nhắc lại ND của bài. HSkhá,giỏi: NTN là sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí? C. Củng cố, dặn dò(2’): - Hệ thống lại nội dung bài học . - Giao việc về nhà. HĐcủa trò - 2 HS nêu miệng - Lớp theo dõi và nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS trao đổi theo cặp : Rút ra được các hành vi là tiết kiệm thời giờ: a) Trong lớp chú ý nghe thầy ( cô) giảng bài... c) Người có thời gian biểu qui định rõ giờ học, giờ chơi, ... d) Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu. - HS từng bàn trao đổi, kể lại TG biểu của mình trong 1 ngày + Vài HS trình bày với lớp. + HS nêu - Vài HS trình bày, trao đổi và nêu tác dụng của các tấm gương... vừa trình bày. - HS nhắc lại: + Thời giờ là thứ quí nhất, cần phải SD tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là SD thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. + BT cần hoàn thành: BT1,2,3,4(a) * HS khá, giỏi: làm thêm BT4(b) II. Các hoạt động trên lớp : HĐcủa thầy A. KTBC(3’): - Chữa BT 3: Củng cố về khái niệm vẽ hình vuông. B. Bài mới: 1. GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy(1’). 2. Luyện tập(30’): - Cho HS nêu Y/C các bài tập - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ thêm 1 số HS - Chấm bài, HDHS chữa bài Bài1: Y/C HS dùng êke để kiểm tra các góc trong từng hình : A B a) A b) M B C D C Bài2: Xác định đường cao của tam giác ABC. A B H C + Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? - GVgiới thiệu BC cũng là đường cao của tam giác ABC vì đường thẳng BC là đường thẳng hạ từ đỉnh B của tam giác và vuông góc với cạnh AB của tam giác. Bài3: Giúp HS luyện KN vẽ được hình vuông có cạnh là 3cm. + Y/C HS nêu lại cách vẽ hình vuông . Bài 4a: Y/C HS vẽ được HCN có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm + Y/C HS nhắc lại cách vẽ . HS khá, giỏi: Bài4(b) - GV giới thiệu : trung điểm là điểm chính giữa của cạnh . + Nêu tên các HCN có trong hình vẽ? + Cạnh AB song song với những cạnh nào? C. Củng cố, dặn dò(2’): - Nhận xét, đánh giá giờ học - Giao việc về nhà. HĐcủa trò - HS chữa bài , lớp nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS đọc các Y/C bài tập - HS làm bài - HS chữa bài, lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng làm a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. - 1 HS lên bảng điền: - AH là đường cao của hình tam giác ABC S - AB là đường cao của hình tam giác ABC Đ + Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS tự nêu - HS dựa vào cách vẽ các đường vuông góc để vẽ được hình vuông. +1HS lên bảng vẽ,nêu cách vẽ. A B D C + 1HS vẽ bảng lớp , HS khác làm bài vào vở . - HS nêu cách vẽ và vẽ được : D C 4cm M N A 6 cm B + ABCD, CDMN, và MABN + Cạnh AB song song với cạnh MN, DC. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng việt ôn tập(tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài TĐ đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I ( khoảng 75 tiếng/ phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc. - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND cuả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( Tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút) II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần đầu. - Một tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2 đề HS điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động trên lớp : HĐcủa thầy A. KTBC(3’): - Gọi 2 HS đọc bài: Điều ước của vua Mi- đát. - Nêu ND bài. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: GTB(2’): GT nội dung ôn tập tuần 10, ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra KQ học tập môn TV của HS trong 9 tuần đầu. HĐ1 : Kiểm tra TĐ và HTL(15’): - Hình thức: Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài( Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút) + GV cho điểm theo HD của BGD. HĐ2: Hệ thống bài tập(15’): Bài tập2: + Những bài TĐ như thế nào là truyện kể? + Hãy kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . + Trong từng chuyện có những nhân vật nào? Bài tập3: - Tìm các đoạn văn trong 2 bài TĐ trên có giọng đọc: + Trìu mến, thiết tha + Thảm thiết + Mạnh mẽ, răn đe - Y/C HS thi đọc diễm cảm C. Củng cố, dặn dò(2’): - Nhận xét, đánh giá giờ học - Giao việc về nhà. HĐcủa trò - 2 HS đọc, nêu ND bài ; lớp nhận xét - HS lắng nghe. + HS đọc trong SGK( hoặc đọc TL) 1 đoạn hoặc cả bài theo Y/C trong phiếu. - HS đọc Y/C của đề. + Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin. + HS đọc thầm lại các truyện trên và nêu lại được nội dung từng câu chuyện. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu( Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện) + Người ăn xin( Tôi, ông lão ăn xin) - HS đọc Y/C đề bài: Tìm nhanh trong 2 bài TĐ đoạn văn: + Người ăn xin: “ Tôi chẳng...của ông lão” + Dế Mèn: “ Năm trước ... ăn thịt em” + Dế Mèn: “ Tôi thét...đi không” - HS thi đọc, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. Buổi chiều Tiếng việt+ Chữa bài liểm tra định kì lần I I. Mục tiêu: - HS chữa bài, rút kinh nghiệm khi làm bài - Luyện kĩ năng làm bài, trình bày bài. II. Các hoạt động trên lớp : - GV ghi, tóm tắt lại từng bài - YC HS lên bảng chữa bài, HS khác làm vào vở, theo dõi nhận xét, rút kinh nghiệm về cách làm bài, trình bày bài - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS. - Cho HS xem bài kiểm tra, rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học Toán+: luyện tập chung I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Luyện giải toán. II. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.KTBC: - Gọi HS chữa bài tập tiết trước. - GVnhận xét. B. Bài mới: 1.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy 2. HD HS luyện tập: - GV giao bài tập, ghi bảng: - Cho HS nêu Y/C các bài tập - HDHS nắm Y/C từng bài - Cho HS làm bài vào vở - GV giúp đỡ thêm 1 số HS - Chấm bài, HDHS chữa bài. Bài1: Đặt tính rồi tính: a)670013 + 56029 892017 - 38762 b) 456109 + 7265 670128 - 452879 + GV nhận xét bài Bài 2: Tính giá trị của biểu thức : a) 87645 + 3209 + 2355 b) 89542 + 7563 - 542 Bài3: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 4: Hai số có tổng là 175, số lớn hơn số bé là 15. Tìm hai số đó. C. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại ND bài và nhận xét giờ học. - Giao việc về nhà 2 HS chữa bài, lớp nhận xét . - HS nêu Y/C các bài tập - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, lớp nhận xét. +2HS lên bảng làm, nêu các bước thực hiện phép cộng , phép trừ. a) b) - 1 HS lên bảng làm: a) 87645 + 3209 + 2355 = (87645 + 2355)+ 3209 = 90000 + 3209 = 93209 b) 89542 + 7563 - 542 = (89542 - 542) + 7563 = 89000 + 7563 = 96563 - 1 HS lên bảng làm: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 12 : 2 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 12 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - 1 HS lên bảng giải: Số bé là: (175 - 15) : 2 = 80 Số lớn là: 80 + 15 = 95 Đáp số: 80; 95 - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2011 tiếng việt : Ôn tập(tiết 2) I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( VN và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * HS khá, giỏi: Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ viết trên75 chữ/ 15phút), hiểu ND của bài. II.Chuẩn bị: GV : Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép (những câu cuối truyện : lời hứa ) bằng cách xuống dòng ... Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2; 4 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 . III.Các hoạt động trên lớp : HĐcủa thầy 1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài dạy(1’) . 2.HD HS nghe - viết(15’) : - GV đọc bài : Lời hứa ; giải nghĩa từ : trung sĩ + Lưu ý HS những từ dễ viết sai , cách trình bày , cách viết các lời thoại . + Cậu bé trong truyện có phẩm chất gì đáng quý ? - GV Y/C HS gấp SGK và đọc bài để HS viết . + GV đọc lại bài . - GV chấm , chữa bài . 3.Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”,trả lời các câu hỏi .(BT2 - câu a,b,c,d )(8’). - Y/C HS trao đổi theo cặp các câu hỏi BT2. - GV nhận xét , kết luận .(dán bảng lời giải) 4.HDHS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng(10’) . - Nhắc HS : Nhớ lại kiến th ... nháp , nhận xét . - HS nêu Y/C bài tập - HS làm bài vào vở - HS chữa bài, lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng làm: a) 7 5 = 5 7 b) 8 6 = 6 8 217 7= 7 217 53249 = 9 5324 - 2 HS lên bảng làm: a)2134 7=14938 42190 4 = 168760 b)32451 5 =162255 9 1423= 12807 - 2HS lên bảng làm a) 6 (x + 9845) = 29042 6 x + 9845 = 29042 x = 29042 – 9845 x = 19197 b) (x : 3) 8 = 8 3198 x : 3 = 3198 x = 3198 3 x = 9594 - 1 HS lên bảng làm: a) 382 8 + 2 382 = 382 (8 + 2) = 382 10 = 3820 b) 85 264 + 264 15 = 264 (85 + 15) = 264 100 = 26400 - 1 HS lên bảng giải: Mua 4 m vải xanh hết số tiền là: 25000 4 = 100000 (đồng) Mua 3 m vải trắng hết số tiền là: 18000 3 = 54000 (đồng) Mẹ mua vải hết số tiền là: 100000 + 54000 = 154000 (đồng) Đáp số: 154000 đồng. - 1 HS lên bảng giải: Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới hơn tích ban đầu 1 số bằng 6 lần thừa số thứ nhất. 6 lần thừa số thứ nhất là: 6048 – 5292 = 756 Thừa số thứ nhất là: 756 : 6 = 126 Thừa số thứ hai là: 5292 : 126 = 42 Đáp số: 126; 42 - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mụctiêu: Tiết 5 + 6 Luyện Tiếngviệt I.Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố một số kiên thức về từ ghép,từ láy ( Các kiểu từ láy và các loại từ ghép ). - Luyện tâp xây dựng cốt truyện. - Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài trong vở. II.Các hoạt động trên lớp: 1.KTBC: -Y/C HS nêu ghi nhớ về từ ghép và từ láy. 2. Dạy bài mới: * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: Ôn về từ ghép và từ láy - GV ghi hệ thống câu hỏi lên bảng, Y/C HS làm bài. Bài 1 Xếp các từ ghép trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép: Bác là non nước trời mây Việt Nam có bác mỗi ngày đẹp hơn Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha Điệu lục bát khúc dân ca Việt Nam là bác, bác là Việt Nam. Từ ghép có nghĩa tổng hợp Từ ghép có nghĩa phân loại * HD HS TB – yếu: - Cho HS khá nhắc lại k/n từ ghép ,vài HS TB – yếu nêu lại. - Giúp HS chỉ ra được những từ ghép trong đoạn thơ . - GV giảng về sự khác biệt của từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại, sau đó HD HS phân loại từ vào bảng biểu . Bài2. Xếp các TL trong đoạn văn sau vào ô thích hợp trong bảng phân loại TL: Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim Cuốc vọng vào đều đều. Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Láy âm đầu Láy vần Láy âm đầu và vần - HD HS chỉ ra được những TL trong đoạn văn . + Như thế nào là láy âm ? + Như thế nào là láy vần ? + Như thế nào là láy âm và vần ? - HS trả lời và dựa vào đó để phân loại các kiểu từ láy . - HS chữa bài, HS khác nhận xét. GV nhận xét chung. HĐ2: Luyện tập xây dựng cốt truyện: Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS luyện kể: + Người mẹ ốm ntn? Người con chăm sóc mẹ ra sao? + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? + Người con đã quyết vượt qua khó khăn ntn? + Bà tiên giúp 2 mẹ con ntn? - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện, tưởng tượng theo đề tài đã chọn + HS thi kể trước lớp, HS khác nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. 3. Củng cố- Dặn dò - VN luyện kể lại câu chuyện vào vở. Tiết Tiết 5 Kĩ thuật Khâu đột mau ( tiết 2) I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Vận dụng qui trình kĩ thuật khâu đột mau vào việc thực hành: Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì,cẩn thận. - Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động . II. Chuẩn bị: GV: Kim , chỉ, vải khâu . III. Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: - Nhắc lại quá trình kĩ thuật khâu đột mau ? 2/ Dạy bài mới: * GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1 Thực hành khâu đột mau : - GV củng cố KT khâu đột mau : +GV thao tác mẫu 3-4 mũi khâu đột mau .Sau đó y/c: 2HS thực hiện lại. HS thực hành khâu đột mau. +GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng. HĐ2: Đánh giá kết quả thực hành : - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã thực hiện . - GV nhận xét chung, tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. 3/. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung và nhận xét giờ học . - 2 HS nêu miệng + HS khác nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - HS theo dõi GV làm mẫu . - 2 HS thực hiện mẫu lại, thao tác khâu đột mau. - HS thực hành bài khâu đột mau . + Vạch dấu đường khâu + Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. ( HS đem đồ dùng ra và thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn.). + HS hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - HS đánh giá SP dựa vào tiêu chí: Đường khâu thẳng. Mũi khâu đều. Đúng thời gian . - HS nhận xét đấnh giá lẫn nhau + Bình xét bạn có sản phẩm đẹp nhất . VN : ôn bài Chuẩn bị bài sau. 1.KTBC: -Y/C HS nêu ghi nhớ về từ ghép và từ láy. 2. Dạy bài mới: * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy. HĐ1: Ôn về từ ghép và từ láy - GV ghi hệ thống câu hỏi lên bảng, Y/C HS làm bài. Bài 1 Xếp các từ ghép trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép: Bác là non nước trời mây Việt Nam có bác mỗi ngày đẹp hơn Còn cao hơn đỉnh Trường Sơn Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha Điệu lục bát khúc dân ca Việt Nam là bác, bác là Việt Nam. Bài2. Xếp các TL trong đoặn văn sau vào ô thích hợp trong bảng phân loại TL: Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim Cuốc vọng vào đều đều. Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. - HS chữa bài, HS khác nhận xét. GV nhận xét chung. - HĐ2: Luyện tập xây dựng cốt truyện: Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS luyện kể: + Người mẹ ốm ntn? Người con chăm sóc mẹ ra sao? + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? + Người con đã quyết vượt qua khó khăn ntn? + Bà tiên giúp 2 mẹ con ntn? - Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện, tưởng tượng theo đè tài đã chọn + HS thi kể trước lớp, HS khác nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. 3. Củng cố- Dặn dò - VN luyện kể lại câu chuyện vào vở. Tiết 5 +6 Luyện Tiếng Việt I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng, đọc diễn cảm, " Điều ước của vua Mi - đát ”. - Lấy được VD và nhận biết được động từ trong văn cảnh . - Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân . II/ Các hoạt động trên lớp: 1.GTB: * GV nêu mục tiêu bài dạy. 2. Nội dung bài ôn luyện - Hs theo dõi mở SGK, đọc thầm bài " Những hạt thóc giống”. HĐ1: Luyện đọc bài - Y/C 3HS đọc nối tiếp đoạn và nhắc lại cách đọc đoạn bài - HS đọc và nêu được: Cần đọc phân biệt lời các nhân vật : Vua Mi - đát , thần Đi - ô- ni – dốt ... - Y/C HS luyện đọc : GV bao quát, HD HS luyện đọc. - HS chia nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn -Y/C HS đọc thành tiếng trước lớp - Nhiêu đối tượng HS đọc bài HĐ2: Động từ - Viết tên các hoạt động thể dục , thể thao mà em biết . - HS nối tiếp đưa ra các động từ : nhảy dây , tập bơi , đua ngựa , đá bóng , đá cầu,... - Gạch dưới các động từ trong các đoạn văn , đoạn thơ sau : a) Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi - đát .Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn .Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp .Các thức ăn , thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng . b) Nếu chúng mình có phép lạ Ngủ dậy thành người lớn ngay Đứa thì lặn xuống đáy biển Đứa thì ngồi lái máy bay. * HD HS : - Y/C hS nhắc lại k/n về động từ . - Những từ nào trong đoạn văn chỉ hoạt động ?(HD tìm động từ trong từng câu văn ) HĐ 3: Luyện tập xây trao đổi ý kiến với người thân . Đề bài : Hè năm nay em có nguyện vọng được đi du lịch ở Nha Trang . Em trao đổi với anh (chị ) để anh (chị ) ủng hộ nguyện vọng của mình . * HD HS làm bài : 1. Xác định mục đích trao đổi : Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của mình , thấy được lợi ích của việc đi du lịch ở Nha Trang , giải đáp các thắc mắc của anh (chị) để được anh (chị) ủng hộ nguyện vong ấy . 2. Hình dung thắc mắc mà anh (chị) có thể nêu ra để tìm cách giải đáp : + Đi Nha Trang xa , đưòng đi lại khó khăn , không thuận tiện . + Cảnh trí biển Nha Trang không có gì hấp dẫn . + Đi du lịch ở miền núi thích hơn . 3. Cuộc trao đổi . 3/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009 Họ và tên học sinh: .. Lớp: 4A Bài kiểm tra số 1 ( Đề chẵn) Điểm Lời phê của cô giáo Đề bài: Phần 1 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1.(1đ) Giá trị của chữ số 4 trong số 3 240 005 là: A. 4 B. 40 C. 40 000 D. 40 005 2.(1đ) 6 tạ 7 kg = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 67 B. 607 C. 670 D. 6700 3.(1đ)Số cặp cạnh song song có trong hình bên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phần 2 1.(3đ) Tính giá trị của biểu các biểu thức sau: a) 828 : 6 + 78 9 b) 625 – 500 : ( 516 : 6 – 81) .. .. .. . 2.(2đ)Tìm số trung bình cộng của: a) 123; 125; 127 b) 46; 37; 47; 66 . . 3.(2đ) Tổng số học sinh khối Bốn là 47, biết số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là 5 em. Hỏi khối Bốn có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Bài giải: .. ... ........................................... . . . Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009 Họ và tên học sinh: .. Lớp: 4A Bài kiểm tra số 1 ( Đề lẻ ) Điểm Lời phê của cô giáo Đề bài: Phần 1 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1.(1đ) Giá trị của chữ số 2 trong số 3 240 005 là: A. 4 B. 2000 C. 200 000 D. 240 005 2.(1đ) 5tấn 4tạ = tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 54 B. 540 C. 504 D. 5400 3.(1đ)Số cặp cạnh vuông góc có trong hình bên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phần 2 1.(3đ) Tính giá trị của biểu các biểu thức sau: a) 427 : 7 + 78 9 b) 625 – 5000 : ( 485 : 5 – 89) .. .. .. . 2.(2đ)Tìm số trung bình cộng của: a) 35; 45 và 55 b) 36; 74; 28; 42; 65 . . 3.(2đ) Tổng của hai số là 785, số lớn hơn số bé 45 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài giải: .. ... ........................................... . .
Tài liệu đính kèm: