Tiết 46: LUYỆN TẬP .
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
2 - Giáo dục:
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Eke , Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 ********************** Thứ - ngày Môn Tiết Bài dạy TL Hai 22/10/2012 Toán 46 Luyện tập . Tập đọc 19 Ôn tập giữa học kì I. ( Tiết 1) Mỹ Thuật 10 Vẽ theo mẫu : Vẽ đồ vật có dạng hình trụ . Lịch sử 10 Cuộc KC chống quân Tống XL lần thứ nhất . ( Năm 938 ) SHĐT 10 Chào cờ đầu tuần. Ba 23/10/2012 Toán 47 Luyện tập chung . Chính tả 10 Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 2) LT&C 19 Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 3) Đạo đức 10 Tiết kiệm thời giờ . ( Tiết 2 ) Thể dục 19 ĐT toàn thân của bài TD phát triển chung.TC:"Con .. Anh văn 15 GV chuyên Tư 24/10/2012 Toán 48 Kiểm tra định kì. ( Giữa hoc kì 1) Tập đọc 20 Ôn tập cuối học kì I.( Tiết 4) Địa lý 10 Thành phố Đà Lạt . Kỹ thuật 10 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. ( Tiết 1) Thể dục 20 Ôn 5 ĐT đã học của bài thể dục. TC:"Nhảy ô tiếp sức" Anh văn 16 GV chuyên Năm 25/10/2012 Toán 49 Nhân với số có một chữ số . LTừ&C 20 Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 7) Âm nhạc 10 Học hát : bài " Khăn quàng đỏ thắm mãi vai em " Khoa học 19 Ôn tập : Con người và sức khỏe . Tập làm văn 19 Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 6) Sáu 26/10/2012 Toán 50 Tính chất giao hoán của phép nhân . Tập làm văn 20 Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 8) Kể chuyện 10 Ôn tập giữa học kì I.( Tiết 5) Khoa học 20 Nước có những tính chất gì ? Sinh hoạt lớp 10 Sinh hoạt cuối tuần. GDNGLL 4 Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng * GDBVMT: Nhơn Mỹ, ngày tháng 10 năm 2012 *KNS: Tổ trưởng * SDNLTK&HQ: * HT<TGĐĐHCM: + ĐĐ ( Bộ phận ) Trịnh Thị Thùy Trang TUẦN : 10 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 . Toán Tiết 46: LUYỆN TẬP . A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Eke , Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Bài tập 1: -Vẽ 2 hình a , b ( như SGK) a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông . b. Yêu cầu dùng êke xác định góc theo đỉnh. -Chốt lại bài. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và giải thích về đường cao. Chốt lại bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4: ( a ) Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Tiểu kết : nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác, cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng êke. Hoạt động lớp . - HS vẽ vào vở ( như SGK). - Thực hiện. - Nêu nhận xét. -HS quan sát và nhận dạng. -Nêu lời giải thích. -Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất. - HS đọc đề bài . Làm việc cá nhân. - Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu. - Xác định trung điểm các cạnh teo yêu cầu. - Thực hành vẽ theo yêu cầu. - Nêu tên các hình và các cạnh theo yêu cầu 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu về hai đường song song 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 1,3/51 . - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Tập đọc Tiết 19: ÔN TẬP / TIẾT 1 . A. MỤC TIÊU: * Kiến thức& Kĩ năng : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự . * HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu lốt, diển cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút ) B. CHUẨN BỊ: GV : - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu . - Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung) Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hồi Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. Dế Mèn - Nhà Trò -Nhện Ngưòi ăn xin I. Tuốc- ghê- nhép Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau - Ông lão ăn xin - Cậu bé ( nhân vật“tôi”) HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. c. Bài mới: Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể. Bài tập 2: - Nêu câu hỏi: * Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? * Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . - Bảng khung. - Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm - Hướng dẫn cả lớp nhận xét . Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể chuyện. Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm. Bài tập 3 - Nêu yêu cầu -Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc: * Tha thiết trìu mến ? * Thảm thiết ? * Mạnh mẽ, răn đe? -Tổ chức HS làm bài. -Tổ chức HS trình bày. -Nhận xét. Tiểu kết: Bước đầu biết đọc diễn cảm. -Theo dõi Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS lên bốc thăm chọn bài . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. - Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động nhóm . -HS đọc yêu cầu bài. -Xác định bài tập đọc là truyện kể. - HS làm việc theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét theo các tiêu chí sau : * Nội dung ghi ở từng cột . * Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu: * Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” + HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. + Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp. 4. Củng cố : (3’) - Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng. -Chuẩn bị: Ôn tiết 2 Lịch sử Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . + Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta .Quân ta chặng đánh ở Bạch Dằng ( đường thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ) . Cuộc kháng chiến thắng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn ; Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân . Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi . 2 - Giáo dục : - HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó. B. CHUẨN BỊ: GV : + Lược đồ minh họa HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK, và trả lời câu hỏi: -GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau.Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng. GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Tiểu kết: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân Hoạt động 2: GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: * Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào? * Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? * Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? * Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? Tiểu kết: Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Hoạt động 3: -Câu hỏi thảo luận : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? Tiểu kết: - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. Hoạt động lớp . - HS đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi *Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Lê Hoàn lên ngôi trong hồn cảnh nào? -HS dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng: *Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua. * Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước và nguyện vọng của nhân dân lúc đó. (Ý kiến thứ hai đúng) Hoạt động nhóm HS dựa vào phần chữ và lược đồ trong SGK để thảo luận Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ. Hoạt động nhóm . - Thảo luận. - Trình bày ý kiến . - Thống nhất ý nghĩa. 4. Củng cố : (3’) - Nêu suy nghĩ của em về cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 . Toán Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện được cộng , trừ các số có sáu chữ số . - Nhận biết dược hai đường thẳng vuông góc . - Giải dược bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV : - Thước kẻ và ê-ke . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Luyện tập. - Trò chơi ai nhanh hơn: * Nêu ... au. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Kết luận Tiểu kết : HS biết hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán của phép nhân. GV treo bảng phụ ghi như SGK Yêu cầu HS thực hiện: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. GV ghi bảng: a x b = b x a Yêu cầu nêu nhận xét tính chất phép nhân. Tiểu kết : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống. Giao việc: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2( a, b) :Củng cố kỉ thuật tính nhân. * Giao việc: HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân) Hoạt động lớp . HS tính. - Nhận xét các thừa số của các tích HS nêu nhận xét. HS đọc bảng số. Thực hiện theo yêu cầu vào nháp . Lên bảng gắn kết quả hoàn thành bảng. Nhận xét giá trị của a x b và b x a - Rút ra kết kuận về tính chất giao hoán. Hoạt động lớp . - Yêu cầu HS tự làm, lên bảng chọn thẻ số gắn vào ô trống. -Nhận xét và sữa bài. - Yêu cầu HS tự làm, lên bảng tính. - Nhận xét và sữa bài. 4. Củng cố : (3’) Trò chơi : Ai nhanh hơn. - Gắn đề bài BT 4 ? 58 . - Chọn hai em lên bảng mỗi em một bài: điền số thích hợp vào ô trống. - Lớp nêu nhận xét đáp án. - Em nào xong trước thì thắng cuộc. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ xem lại bài - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000. Tập làm văn Tiết 20: Kiểm tra :Đọc - Viết . A. MỤC TIÊU: - Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI ( nêu ở tiết 1, ôn tập ) B. CHUẨN BỊ: - Theo đề kiểm tra của trường . Kể chuyện Tiết 10 : ÔN TẬP /TIẾT 4. A. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một từ hán việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. B.CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 1, 3. HS : - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Ôn tập - tiết 3 c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành . HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Ôn về 3 chủ điểm đã học. 2. Các Hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1: -Giao việc: Đọc lại các bài MRVT thuộc 3 chủ điểm, tìm các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột - GV phát phiếu cho nhóm, quy định thời gian 10’. -Cho HS trình bày - GV nhận xét + cho điểm. Tiểu kết: Hệ thống vốn từ đã học. Hoạt động 2 : Bài tập 2: - Giao việc: Tìm thành ngữ, tục ngữ với 3 chủ điểm. - Cho HS làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét. * Đặt câu có nội dung gắn với chủ điểm đã học. Tiểu kết: Ôn các thành ngữ, tục ngữ với 3 chủ điểm đã học. Hoạt động 3: Bài tập 3. - Giao việc: lập bảng tổng kết về dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Cho HS làm bài theo mẫu. - Cho HS trình bày. Tiểu kết: Ôn về dấu câu. - 1 em đọc đề bài . Hoạt động lớp , nhóm . - HS đọc yêu cầu bài 1. - Nhóm thảo luận: * MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết . * MRVT : Trung thực – Tự trọng. * MRVT : Ước mơ Từng HS phát biểu trước nhóm Nhóm nhận xét, bổ sung - Đại diện kiểm tra chéo phiếu của nhóm bảng: Từ nào sai gạch chéo, ghi tổng số từ đúng dưới từng cột. - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Nhóm thảo luận tìm 1 thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm. - Lớp làm việc cá nhân: Đặt câu với từng thành ngữ hoặc nêu hồn cảnh sử dụng tục ngữ đó. *Ví dụ : Bạn cứ “ Đứng núi này trông núi nọ” Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài 3. - Lớp làm nháp. - Nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét . 4. Củng cố:(3’) - Nêu ý nghĩa những chủ điểm đã học. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. -Đọc trước nội dung ôn tập. - Chuẩn bị ôn tập tiết 5 Khoa học Tiết 20 : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không hình dạng nhất định ; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất . - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước . - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa mặc không bị ướt,. * GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, để làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS lầm thí nghiệm . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng B. CHUẨN BỊ: GV : -Bảng phụ (không có nội dung) Các giác quan cần sử dụng Cốc nước Cốc sữa 1. Mắt – nhìn Không có màu, trong suốt, nhi nhìn rõ chiếc thìa. Màu trắng đục không nhìn rõ chiếc thìa 2. Lưỡi – nếm Không có vị. Có vị ngọt của sữa. 3. Mũi - ngửi Không có mùi. Có mùi của sữa. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : -Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng - Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước *Cách tiến hành: - Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng nước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS - GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. - GV chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt. Lưu ý: Nếu không biết chắc một chất nào có độc hay không thì không nên ngửi,nếm. Tiểu kết: Nước có tính chất không màu, không mùi, không vị. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước *Cách tiến hành: - Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc - Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau, nêu câu hỏi: về hình dạng nhất định của nước. -Yêu cầu: đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước. Tiểu kết: nước không có hình dạng nhất định. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? * Cách tiến hành - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm. -GV theo dõi, giúp đỡ Tiểu kết: tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật . *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm - GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế Tiểu kết: nước thấm qua và không thấm qua một số vật Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm Kết luận Tiểu kết: nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất Hoạt động lớp , nhóm . - HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Và trả lời câu hỏi Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi - Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình trên bảng phụ. Hoạt động lớp - HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: - Các nhóm thảo luận: + Đưa ra dự đốn về hình dạng của nước. + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn của nhóm mình + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên - Đại diện nhóm lên trình bày. - Làm việc cả lớp Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. Làm việc cả lớp HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và làm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. Làm việc cả lớp HS làm thí nghiệm theo nhómĐại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của nước qua các thí nghiệm này. 4. Củng cố : (3’) - HS đọc mucï Bạn cần biết - Nước có những tính chất gì? - Sự chảy của nước ra sao? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở luôn ăn uống đủ chất. - Chuẩn bị Ba thể của nước. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 10. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 10. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 10: Ôn tập và kiểm tra giữa kì I Nêu những việc cần nhớ khi thi kiểm tra. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 11 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. GDNGLL Tiết 4 : Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng I – MỤC TIÊU : - HS biết được + Vệ sinh răng miệng là một việc làm rất cần thiết với mỗi người nhất là lứa tuổi hs . + Nếu không vệ sinh răng miệng hàng ngày sẽ mắc rất nhiều bệnh như sâu răng, viêm lợi, viêm nhiễm răng miệng và một số bệnh về đường hô hấp . + GD học sinh có thói quen vệ sinh răng miệng hằng ngày . II- CHUẨN BỊ : Nước muối, thuốc và bàn chải đánh răng III- CÁCH THỨC TỔ CHỨC : 1) GV cho HS tìm hiểu tác dụng của vệ sinh răng miệng - HS kể cho nhau nghe về việc vệ sinh răng miệng và tác dụng của việc vệ sinh răng miệng ( theo cặp ) . - GV mời đại diện các cặp thi kể trớc lớp, hs và GV theo dõi nhận xét, bổ sung ( nếu có ) . - GV chốt tác dụng về vệ sinh răng miệng . 2) Cách phòng chống các bệnh răng miệng - GV chia lớp thành 4 nhóm - GV cho HS xung phong kể cách phòng chống vệ sinh răng miệng. G\V chốt HS nhắc lại . - GV hướng dẫn HS thực hành - GV cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết học và dặn hs về thực hiện đúng như cô hướng dẫn vệ sinh răng miệng .
Tài liệu đính kèm: