Tiếng Việt
ÔN TẬP (T2)
I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS nghe và viết đúng chính tả bài “ Lời hứa ”.
- Hệ thống cho HS các quy tắc viết hoa tên riêng
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS nghe viết :
a) GV đọc bài “ Lời hứa ” Giải nghĩa từ trung sĩ .
- HS đọc thầm bài
b) Hướng dẫn HS viết bài : GV nhắc nhở HS những tiếng dễ viết sai . cách viết các lời thoại ( Với dấu hai chấm , xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; Dấu hai chấm mở ngoặc kép , đóng ngoặc kép .)
- GV đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS khảo bài
- Chấm bài 1 số em - Nhận xét bổ sung
3. Luyện tập :
- HS nêu yêu cầu BT1 ( VBT ) – GV gợi ý HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung
TUẦN 10 : Thứ 2 ngày 5 tháng 11 năm 2007 Buổi một : Tiếng Việt ÔN TẬP (T1) I. MỤC TIÊU : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và điểm tập đọc thuộc lòng, kết hợp kiểm tra KN đọc hiểu . - Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung nhân vật thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân ” II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu ND tiết học 2. Kiểm tra : Tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ( 1/3 số HS ) - Hình thức kiểm tra : GV làm thăm ghi tên các bài tập đọc và tập đọc học thuộc lòng ở chủ điểm thương người như thể thương thân - Học sinh lần lượt lên bốc thăm - Được xem lại bài khoảng 1 -2 ( phút ) và thực hiện yêu cầu kiểm tra : ( Đọc bài và trả lời câu hỏi ghi ở thăm ) + GV nhận xét cho điểm vào sổ 3. Luyện tập : - HS nêu yêu cầu của các BT ( VBT ) - GV gợi ý HD HS làm bài BT1 : Yêu cầu HS nhớ lại tên bài , tên tác giả , ND chính của bài và các nhân vật có trong bài : ( các bài tập đọc và tập đọc học thuộc lòng thuộc chủ điểm : “ Thương người như thể thương thân ”) BT2 : Tìm giọng đọc phù hợp với ND của bài và ghi vào vở ( BT ) * HS làm bài – GV theo dõi * Kiểm tra bài : Nhận xét bổ sung 4. Củng cố : Dặn dò ________________________ Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Nhận biết về góc tù , góc nhọn . góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác . - Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Thước kẻ, Ê ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi HS lên bảng mỗi em vẽ : Góc vuông , góc nhọn, góc bẹt, góc tù . - So sánh các góc qua hình dạng 2. Hoạt động trọng tâm : * HĐ1 : Hướng dẫn HS luyện tập - HS nêu yêu cầu của các BT ( VBT ) - GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài * HĐ2 : HS làm BT ( VBT ) - GV theo dõi – kèm cặp những em yếu * HĐ3 : Chấm, chữa bài : Củng cố hệ thống các kiến thức qua các BT BT1 : HS nêu được các góc có trong hình tam giác , hình tứ giác BT2 : HS giải thích được : Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác và vì sao AB là đường cao của tam giác . BT4 : HS vẽ được hình chữ nhật ( SGK ) – Nêu tên các hình - Xác định trung điểm M của AD là xác định DM = MA = 2cm . Xác định trung điểm N của CB là CN = NB = 2cm . - Các đường thẳng : AB, MN và DC song song với nhau 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (T2) I. MỤC TIÊU : Hướng dẫn HS nghe và viết đúng chính tả bài “ Lời hứa ”. - Hệ thống cho HS các quy tắc viết hoa tên riêng II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS nghe viết : a) GV đọc bài “ Lời hứa ” Giải nghĩa từ trung sĩ . - HS đọc thầm bài b) Hướng dẫn HS viết bài : GV nhắc nhở HS những tiếng dễ viết sai . cách viết các lời thoại ( Với dấu hai chấm , xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; Dấu hai chấm mở ngoặc kép , đóng ngoặc kép ..) - GV đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS khảo bài - Chấm bài 1 số em - Nhận xét bổ sung 3. Luyện tập : - HS nêu yêu cầu BT1 ( VBT ) – GV gợi ý HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung + Gợi ý HS làm BT2 - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài 4. Củng cố bài : Nhận xét - Dặn dò . ________________________ Khoa học : Ôn tập : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( T2 ) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục củng cố cho HS các kiến thức về con người và sức khoẻ qua các hình thức hoạt động ( Trò chơi ). - HS biết áp dụng những kiến thức đó vào cuộc sống hàng ngày. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. GV nêu yêu cầu ND tiết học : 2. Hướng dẫn HS ôn tập : * HĐ1 : Tổ chức trò chơi. + Hình thức tổ chức : GV chia lớp làm 6 nhóm ( Theo 3 dãy ) - Cử 3 em làm ban giám khảo : Theo dõi và ghi lại câu trả lời của các nhóm . + GV phổ biến cách chơi. - Đội nào có tín hiệu trước được trả lời trước. - GV tuỳ vào mức độ trả lời của HS mà tính điểm. ( Lưu ý để các HS đều có quyền được trả lời – GV có thể chỉ định ) + Tổng kết điểm cho mỗi nhóm * HĐ2 : Tổ chức trò chơi “ Chọn thức ăn hợp lý ” + HD cách chơi : Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm – HS sử dụng tranh, ảnh mô hình và thức ăn có thể mang đến để trưng bày một bữa ăn ngon và bổ . - Các nhóm trưng bày bữa ăn của nhóm mình – Các nhóm khác nhận xét . + GV cho cả lớp thảo luận làm thế nào để có bữa ăn ngon và bổ ( Đủ chất dinh dưỡng ) 3. Củng cố bài : HS nêu lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lý . - Nhận xét tiết học - Dặn dò ________________________ Buổi hai : Đạo đức : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2 ) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục củng cố cho HS hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải biết tiết kiệm . - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : - Theo em sau cuộc thi trượt tuyết , bạn Mi – chi – a sẽ sử dụng thời giờ như thế nào ? 2. Trọng tâm : * HĐ1 : Giới thiệu bài * HĐ2: HD học sinh thực hành luyện tập HS làm bài tập1(SGK ) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 2 đưa ra kết quả . - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận . ( Các việc làm b ; đ ; e không phải là tiết kiệm thời giờ .Các việc làm còn lại là tiết kiệm thời giờ .) HS thảo luận bài tập 4 : - HS nêu kết quả - Lớp trao đổi nhận xét – GV nhận xét , bổ sung . H S nêu một số câu ca dao , tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ .( Thời giờ là vàng ngọc ) HS kể một số câu chuyện về sự quý giá của thời giờ . VD: Cái gì quý nhất 3. Tổng kết : - Nhắc nhở các em biết tiết kiệm thời giờ . - Nhận xét , dặn dò _____________________` Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT BÀI 10 I.MỤC TIÊU: Luyện chữ viết cho HS qua đoạn bài viết “Trung thu ®éc lËp" - Yêu cầu HS viết đúng mẫu chữ, cì chữ, trình bày đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: Giới thiệu bài. 2. Trọng tâm: * HĐ1: Chữa BT chính tả: Bài 2. HS lần lượt đọc bài làm của mình - Lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV đọc bài làm đúng cho HS đối chiếu. * HĐ2: Luyện viết: HS đọc thầm bài – Chú ý chữ khó viết. GV hướng dẫn cách trình bày bài viết, nhắc tư thế ngồi viết cho HS. HS viết bài. HĐ3: Chấm, chữa bài. GV chấm bài. Chữa bài: Lưu ý sửa nét chữ cho HS. 3. Tổng kết : Nhận xét - Dặn dò. __________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Củng cố và khắc sâu cho HS một số kiến thức về góc, đường cao của hình tam giác. - Thực hành: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông. I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn lý thuyết: - Góc nhọn là góc như thế nào? (Bé hơn góc vuông). - Góc tù là góc như thế nào? (Lớn hơn góc vuông). - Góc bẹt là góc như thế nào? (Bằng 2 góc vuông). - Nêu các bước vẽ hình chữ nhật? - Nêu các bước vẽ hình vuông? 1. HS thực hành làm bài tập: HS thực hành làm các bài tập 3,4 (trang 56, SGK). (Bài luyện tập). * Bài tập làm thêm: Cho tam giác ABC, vẽ đường cao AH? A B C 3. GV chấm bài và HD HS chữa bài. 4. Nhận xét tiết học. ____________________________ TH(TNXH): Địa lý. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: Củng cố những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1 Nêu những HĐSX của người dân ở Tây Nguyên. - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - TNcó những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? HĐ2. Làm việc cá nhân. - Kể tên một số con sông ở TN? - Tại sao các con sông ở TN lắm thác ghềnh? - TN có những loại rừng nào? - Rừng ở TN có giá trị gì? - nguyên nhân nào dẫn đến việc mất rừng ở TN? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? KL: Ở TN có những vùng đất đỏ ba-dan rộng lớn thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, rừng ở TN có nhiều gỗ quý...chúng ta phải bảo vệ. Thứ 3 ngày 6 tháng 11 năm 2007 Buổi một : Thể dục : Bài 19: ĐỘNG TACTOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG RỜI ” I. MỤC TIÊU : HS ôn tập 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học - Học động tác phối hợp của bài thể dục phát triển chung - Tổ chức trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời ” II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 1. Phần mở đầu : - HS ra sân – GV nêu yêu cầu ND tiết học - Khởi động tay chân 2. Phần cơ bản : a) Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học - Gọi 1 số HS khá lên thực hiện các động tác 1 lần - Lớp quan sát - GV hô cho cả lớp tập ( Hô chậm – HS thực hiện – GV vừa hô vừa theo dõi và sửa sai ) b) Học động tác phối hợp : - GV treo tranh lên bảng : Giải thích từng nhịp của động tác - GV làm mẫu ( Vừa làm vừa nêu động tác của từng nhịp ) - GV và HS cùng làm ( GV hô chậm – HS làm theo từng nhịp ) GV hô – HS tập – GV quan sát sửa sai + Lớp trưởng hô - GV theo dõi sửa sai từng em c) Tổ chức trò chơi “ Con các là cậu ông trời ” 3. kết thúc : - Hệ thống ND tiết học - Nhận xét - Dặn dò ________________________ Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Ôn tập củng cố cho HS về ; - Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, các số có 6 chữ số . Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện . - HS nắm chắc về đặc điểm của hình vuông , hình chữ nhật, biết tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : HS nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - Nêu đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc . 2. HS luyện tập : a) Yêu cầu HS làm BT ( VBT ) - Hướng dẫn HS làm bài - HS nêu yêu cầu của các BT – GV giải thích rõ yêu cầu của từng bài - HS làm bài – GV theo dõi HD b) Chấm, chữa bài : Bài 2 : Lưu ý HS quan sát các số hạng để kết hợp bằng cách thuận tiện nhất . Bài 4 : GV nêu cho HS rõ : Nửa chu vi tức là tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng . Bài 5 : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên cứu kỹ . Nhớ lại đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc để nêu được. a) BH vuông góc với các cạnh : CD, GE, BA, MN,HI b) Chu vi của hình tạo bởi 3 hình vuông đó là : GV chỉ lên hình để HS thấy : 20 x 3 + 10 x 2 + 20 x 4 = 160 ( cm ) 3. Củng cố bài : HS nhắc lại ND chính vừa ôn tập Nhận xét tiết học - Dặn dò . ________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP(T3 ) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục kiểm tra kỹ năng đọc và tập đọc thuộc lòng 1/3 lớp lấy điểm . - HS đọc trôi chảy , diễn cảm các bài tập đọc và tập đọc thuộc lòng thuộc chủ đề Măng mọc thẳng . - Hệ thống hoá được 1 số điều cần ghi n ... có dạng hình trụ ( bằng trí tưởng tượng ) - Vẽ và tô màu theo ý thích . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Một số tranh ảnh về các loại đồ vật có dạng hình trụ ; một số vật có dạng hình trụ : phích , chai - HS : Giấy vẽ , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Khởi động : Giới thiệu nội dung tiết học 2 . Trọng tâm : * HĐ1 : Củng cố lí thuyết HS nêu cách vẽ đồ vật có dạng hình trụ - Vẽ phác khung hình của đồ vật - Vẽ hình bằng nét thẳng . - Vẽ chỉnh hình bằng nét cong . - Tô màu . * HĐ2 : Thực hành HS vẽ bài , GV hướng dẫn GV lưu ý HS bố cục cân đối * HĐ3 : Nhận xét , đánh giá 3 .Tổng kết : Nhận xét , dặn dò Thứ 5 ngày 8 tháng 11 năm 2007 Buổi một : Thể dục : ÔN NĂM ĐỘNG TÁC Đà HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC ” I. MỤC TIÊU : - Ôn tập 5 động tác : Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, phối hợp của bài thể dục PTC . - Tổ chức trò chơi : Nhảy ô tiếp sức II. CHUẨN BỊ : Còi, kẻ sân để tổ chức trò chơi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Phần mở đầu : - HS ra sân – GV nêu yêu cầu ND tiết học - HS khởi động tay, chân . 2. Phần cơ bản : * HĐ1 : Ôn tập 5 động tác của bài thể dục PTC Lần 1 : GV gọi 1 số HS khá lên tập 1lần cả 5 động tác - Cả lớp quan sát , GV theo dõi, sửa sai . Lần 2 : Cả lớp ôn tập - Lớp trưởng điều khiển – GV theo dõi, sửa sai Lần 3 : HS luện tập theo tổ - Tổ trưởng điều khiển – GV theo dõi sửa sai . Lần 4 : Tập chung cả lớp – GV nhận xét bổ sung * HĐ2 : Tổ chức trò chơi “ nhảy ô tiếp sức ” 3. Phần kết thúc : - HS đứng tại chổ hít thở sâu và thả lỏng mình . - Hệ thống ND bài học, nhận xét - dặn dò . ________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP (T6) I. MỤC TIÊU : Củng cố cho HS cách đọc - Hiểu – Tìm từ và ý trong đoạn văn . Củng cố cho HS về nhận biết cấu tạo tiếng, từ đơn, từ láy, từ ghép ( thông qua hệ thống bài tập ( SGK + VBT ) . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu ND tiết ôn tập 2. Trọng tâm : Hướng dẫn HS ôn tập * HĐ1 : Luyện đọc hiểu Gọi HS đọc bài “ Quê hương ” ( SGK ) Một HS đọc to - Cả lớp đọc thầm để tìm hiểu ND bài - GV giới thiệu về nhân vật chị Sứ trong tác phẩm “ Hòn Đất ” * HĐ2 : Hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc yêu cầu của từng BT GV hướng dẫn gợi ý HS làm bài ( HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ và hoàn thành BT ở vở BT) – GV theo dõi . * HĐ3 : Kiểm tra, chữa bài - Gọi HS nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét, GV bổ sung và kết luận . 3. Tổng kết : Củng cố bài , nhận xét, dặn dò ________________________ Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số . - Biết thực hành tính nhân . II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu ND tiết học 2. Bài mới : * HĐ1: Hướng dẫn nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số .( trường hợp không nhớ ) - GV ghi bảng phép tính : 241 324 x 2 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính – Các HS khác làm vào giấy nháp . - HS nhận xét kết quả của bạn làm ở bảng – GV kiểm tra bài làm nháp của HS - GV củng cố các bước thực hiện như SGK - YC HS nhắc lại cách tính ( Lưu ý HS phép tính trên không nhớ ) * HĐ2:HD học sinh nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số ( trường hợp có nhớ ). - GV nêu phép tính ghi bảng : 136 204 x 4 = ? - Gọi 1 học sinh lên bảng tính - Cả lớp làm vào giấy nháp . - HS đối chiếu kết quả bài làm ở bảng . - GV củng cố lại cách tính ( như SGK ) * HĐ3: Luyện tập - HD học sinh làm bài tập ở VBT - Gọi HS nêu YC của từng BT . GV giải thích rõ yêu cầu ND từng bài . - HS làm bài vào vở - GV theo dõi , hướng dẫn . * HĐ4 : Chấm , chữa bài . 3. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò ________________________ Tiếng Việt : ÔN TẬP(T7) I. MỤC TIÊU : Tiếp tục luện tập củng cố cho HS các kiến thức và kỹ năng nhận biết mô hình cấu tạo của tiếng . Nhận biết từ đơn, từ láy, từ ghép trong đoạn văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : 1.Giới thiệu bài : Giới thiệu ND tiết học 2. Hướng dẫn HS ôn tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1,2 - HS đọc đoạn văn( SGK ) : Một HS đọc to - Cả lớp đọc hiểu - Một HS đọc yêu cầu của BT2 - HS thảo luận nhóm 2 – Tìm tiếng ứng với mô hình - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét – GV bổ sung * HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT3 - HS nhắc lại khái niệm về từ đơn, từ láy, từ ghép - HS tảo luận nhóm 2 : Tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép . - HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung * HĐ3 : Hướng dẫn HS làm BT4 - HS nêu yêu cầu BT - HS nhắc lại : Thế nào là danh từ ? Thế nào là động từ ? HS suy nghĩ : Tìm danh từ , động từ có trong đoạn văn . - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét , bổ sung , kết lụân (SGV) 3. Tổng kết : Nhận xét , dặn dò . _________________ Buổi hai : (Học TKB sáng thứ 6) Tiếng Việt : ÔN TẬP (T8) I. MỤC TIÊU : HD học sinh thực hành làm bài kiểm tra theo đề bài ở ( SGK ) vào vở . - Kiểm tra củng cố về cách viết chính tả và làm bài văn viết thư II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. GV nêu yêu cầu ND tiết học 2. Hướng dẫn thực hiện * HĐ1 : ( Nghe - viết ) chính tả - GV đọc lại bài : “ Chiều trên quê hương ” Chiều trên quê hương có những nét gì đẹp và đáng yêu ? - Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc – HS nghe và viết bài - HS khảo lại bài * HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài Tập làm văn : ( Theo đề bài VBT ) - HS nhắc lại cách viết một bức thư ( Theo từng phần ) - GV gợi ý và gạch dưới những từ quan trọng - HS thực hành làm bài – GV theo dõi * HĐ3 : GV thu bài về nhà chấm ( Bảng điểm : bài chính tả : 4 điểm ; Bài tập làm văn 6 điểm ) 3. Củng cố : NHận xét - Dặn dò ________________________ Toán : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU : Giúp HS : NHận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra : Gọi 1 HS lên bảng chữa BT4 ( SGK ) 2. Bài mới : * HĐ1 : Hình thành kiến thức a) Nêu kết quả : 1 số bài toán : 3 x 4 và 4 x 3 HS nhận xét : Các thừa số trong từng BT 2 x 6 và 6 x 2 - Vị trí của các T số trong từng BT 7 x 5 và 5 x 7 - Tích của các biểu thức b) HS tính kết quả : Cho a = 8 , b = 4 Tính giá trị của BT : a x b ; b x a a = 5, b = 9 - HS so sánh kết quả của a x b và b x a và rút ra kết quả bằng BT chữ : a x b = b x a * HS qua sát BT kết quả BT 1 và 2 ( về vị trí các thừa số và kết quả ) Rút ra T/C : ( SGK ) HS nhắc lại nhiều lần * HĐ2 : Luyện tập - Gọi HS đọc các BT ( VBT ) - GV gợi ý và nhấn mạnh yêu cầu của từng bài Bài 1,2 : Vận dụng tính chất giao hoán để viết số và tính Bài 3 : HS nhận biết rõ các hình vẽ đó là hình chữ nhật – Tính các hình chữ nhật Bài 4: Có 3 họ, 4 tên ta có thể ghép được : 3 x 4 = 12 ( họ và tên ) * HĐ3 : Kiểm tra, chữa bài 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ Khoa học : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU : HS có khả năng phát hiện ra 1 số tính chất của nước bằng cách . - SD các giác quan để phân biệt ra màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm để chứng minh : Nước không có hình dạng nhất định Chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và hoà tan 1 số chất II. ĐỒ DÙNG : Hình ( SGK ) Chuẩn bị : 1 cố nước , 1 cốc sữa , 3 cốc để không , chai và 1 số vật ( Đường, nước sôi, muối , vải giấy thấm. ni lông ) Một khay đựng, 1 tấm kính 1 x 2 cm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu ND chương học và bài học : 2. Bài mới : * HĐ1 : Phát hiện, màu, mùi vị của nước - GV chuẩn bị 1 cốc nước , 1 cốc sữa bỏ vào cái khay - HS quan sát vật thực , quan sát hình SGK Cốc nào là cốc nước ? vì sao em biết ? - Gọi 1 HS lên ngửi cốc nước và cốc sữa ? Nhận xét nước có mùi gì ? - Gọi 1số HS lên nếm các nước ? Nếm cốc sữa nhận xét Nước có vị gì ? sữa có vị gì ? Nước có màu sắc, mùi vị như thế nào ? ( GV ghi bảng ý 1 ) * HĐ2 : Phát hiện hình dạng của nước - GV đổ nước vào cốc, ca, chai thau : Quan sát các hình ( SGK ) - HS quan sát nhận xét Nước có hình dạng như thế nào ? Rút ra kết luận ý 2 * HĐ3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? - GV làm mẫu : đặt nghiêng tấm kính dổ 1 ít nước lên tấm kính ( Đổ trên xuống ) nước chảy xuống khay - Đặt ngang tấm kính : Đổ 1 ít nước lên tấm kính (nước chảy lan ra mọi phía) nhỏ xuống khay HS nhận xét : Nước chảy thế nào ? Rút ra kết luận ý 3 * HĐ4 : Tìm hiểu tính thấm và không thấm của nước đối với 1 số vật . - GV nhúng 1 số vật vào nước : Vải, giấy thấm, giấy - Đổ nước vào túi ni lông ( Xem nước có chảy qua không). Rút ra kết luận ý 4 - Nêu ứng dụng : Những vật nước không thấm qua để che chắn, hứng, đậy. - Những vật nước thấm qua dùng để lọc nước đục * HĐ5 : Sự hoà tan và không hoà tan của nước - GV bỏ vào cốc: (1 cốc 3 thìa đường, 1 cốc 3 thìa muối, 1 cốc 3 nắm sỏi nhỏ) khuấy đều. - HS quan sát nhận xét : Vật nào hoà tan ? Vật nào không tan Rút ra kất luận ý 5 * HĐ6 : Tổng hợp rút ra bài học về các tính chất của nước ( SGK ) Gọi HS đọc lại nhiều lần 3. Củng cố : Nhận xét - Dặn dò ________________________ K ỹ thuật : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. MỤC TIÊU : - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng quy trình , đúng kỉ thuật . - Yêu thích sản phẩm mình làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bộ đồ dùng khâu thêu , vật mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới : * HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu và nêu câu hỏi : + Mép vải được gấp mấy lần ? + Khâu bằng mũi khâu gì ? + Đường khâu thực hiện ở mặt nào của mảnh vải ? - GV tóm tắt lại đặc điểm khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . * HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỉ thuật - HS quan sát hình 1,2,3,4 – GV hỏi để HS nêu các bước thực hiện . - HS đọc mục 1 kết hợp với quan sát hình 1,2a,2b để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải . - HS thao tác vạch đường dấu và gấp mép vải . - GV hướng dẫn như SGV - HS đọc mục 2 , mục 3 và quan sát hình 3,4 để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV hướng dẫn động tác khâu lược , khâu viền . - Thời gian còn lại GV tổ chức cho HS thực hành . 3. Tổng kết : Nhận xét, dặn dò. Thứ 6 ngày 9 tháng 11 năm 2007 Thi kiểm tra định kỳ lần 1 ( 2 môn TV và T )
Tài liệu đính kèm: