Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ

Đạo đức:

Thực hành các kĩ năng giữa học kì I

I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố:

1. Nhận thức:

 - Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.

2. Biết thực hiện theo cáchành vi đã học.

3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi đã học.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động trên lớp :

1/ KTBC:(5').

2/ Dạy bài mới:

*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy

HĐ1: Củng cố các hành vi đã học(12’):

 - GV chuẩn bị phiếu ghi sẵn tên các hành vi đã học, cho HS bắt thăm và nói nội dung của từng bài.

 - GV củng cố các hành vi đã học trong học kì 1.

HĐ2: Liên hệ thực tế bản thân(20’).

 - GV gọi cá nhân HS liên hệ thực tế bản thân về nội dung bài HS đã bắt thăm .

- Liệt kê các việc nên làm và không nên làm theo nội dung các bài đã học.

- GV nhận xét bổ sung theo sự liên hệ của học sinh theo các nội dung liên hệ.

 

doc 16 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Lô Thanh Hải - Trường tiểu học Tà Cạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009
Đạo đức: 
Thực hành các kĩ năng giữa học kì I
I. Mục tiêu:	 Giúp học sinh củng cố:
1. Nhận thức:
 - Các chuẩn mực hành vi đã học từ đầu năm đến nay.
2. Biết thực hiện theo cáchành vi đã học. 
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm theo những chuẩn mực hành vi đã học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC:(5'). 
2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: Củng cố các hành vi đã học(12’):
 - GV chuẩn bị phiếu ghi sẵn tên các hành vi đã học, cho HS bắt thăm và nói nội dung của từng bài.
 - GV củng cố các hành vi đã học trong học kì 1.
HĐ2: Liên hệ thực tế bản thân(20’).
 - GV gọi cá nhân HS liên hệ thực tế bản thân về nội dung bài HS đã bắt thăm .
- Liệt kê các việc nên làm và không nên làm theo nội dung các bài đã học.
- GV nhận xét bổ sung theo sự liên hệ của học sinh theo các nội dung liên hệ.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thpống lại các hành vi đã học trong nửa đầu học kì 1
- Chốt lại nội dung bài học .
- HD thực hiện theo nội dung bài học.
- Theo dõi, mở SGK
- HS bắt thăm và nêu nội dung từng bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS liên hệ thực tế bản thân, lớp theo dõi nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thi và viết vào giấy khổ to, nếu tổ nào viết được nhiều và chính xác thì tổ đó thắng.
* VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------------
Tập đọc 
Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các vần, âm dễ lẫn biết thể hiện đúng ngữ liệu của bài. Thể hiện tình cảm khẩm phục, kính trọng.
2. Hiểu từ ngữ trong bài:
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới13 tuổi.
II .Chuẩn bị:
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: 
 2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1. luyện đọc (10’):
 + Đ1: 3 dòng đầu
 + Đ2: Lên sáu.... thì giờ chơi diều
 + Đ3:Sau vì nhà nghèo trò của thầy
 + Đ4: Phần còn lại
 - Y/C HS luyện đọc nối tiếp
- GV đọc D/C toàn bài giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện sự ca ngợi. 
HĐ2: Tìm hiểu bài(8’):
 + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào?
 + Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều?
 + GV nêu câu hỏi 4SGK.
 + GV gọi HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài. 
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm(10’):
 - Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc từng đoạn.
 - Y/C HS luyện đọc theo cặp.
3/. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 hS đọc lại bài và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- Theo dõi, mở SGK
- 1HS đọc cả bài
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn:
 Lượt 1: Đọc nghỉ hơi đúng sau dấu câu, phát âm đúng từ có nguyên âm đôi
 Lượt2: Hiểu từ mới: trạng, kinh ngạc
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1- 2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và nêu.
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường...
+ Nhà nghèo Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, làm bài vào lá chuối rồi nhờ bạn mang đến thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi, khi vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
+HS thảo luận theo cặp rồi trả lời.
- HS đọc và nêu nội dung bài nhưu mục I mục tiêu.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện các cặp.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc và nêu.
VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------------------
Toán	 
Nhân với 10, 100, 1000,
Chia cho 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Biết cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,; Chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,cho 10, 100, 1000
 - Vận dụng để tính nhyân, chi với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,...
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC(5’): 
 2/ Dạy bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1: (12’). Hình thành phép tính:
- GV nêu:35 x 10 =?
- GV hướng dẫn: 
 35 x 10 = 1chục x 35 = 35chục = 350
- GV nêu tiếp : 35 x 100; 35 x 1000.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- GV giới thiệu cách chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100,như trên.
HĐ2. (20’). Thực hành: 
Bài1:Củng cố tính nhẩm:
- GV cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở chấm lẫn nhau.
- GV gọi HS chữa bài.
Bài 2: Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng.
- GV HD: 300kg = tạ
cách làm: Ta có 100kg = 1tạ
 Nhẩm 300 : 100 = 3
 Vậy: 300kg = 3tạ.
3/: Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học .
 - Nhận xét, đánh giá giờ học
- Theo dõi, mở SGK
- HS thực hành tính vào nháp rồi nêu kết quả phép tính là 350.
- Vài HS nêu cách thực hiện phép tính.
- HS tính vào nháp rồi nêu cách thgực hiện như VD trên.
- Muốn nhân một số với 10, 100, 1000ta chỉ việc thêm vào bên phải số chữ số 0 và số đó.
- HS thực hiện tương tự như trên.
- HS nêu yêu cầu và tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài và vở bài tập rồi đổi vở chữa bài.
- HS nêu miệng trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập rồi tự làm vào vở bài tập.
- HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------
Lịch sử: 
Nhà lí dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lia. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Tăng Long( Hà Nội). Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt.
 - Kinh đô Thăng Long ngày càng phồn thịnh.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động trên lớp:
1/ KTBC(5’): 
 2/ Dạy bài mới:
HĐ1: Nguyên nhân ra đời của nhà Lí (10’):
 - Y/c HS thảo luận theo nhóm về: 
+Tình hình nước ta khi Lê Hoàn mất.
+ Nguyên nhâ ra đời nhà Lí?
 - GV: Sau khi Lê Hoàn qua đời , Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược .., lòng dân oán hậnra đời nhà Lí.
HĐ2: Lí do nhà Lí dời đô về Thăng Long (20’):
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ So sánh vị trí của Hoa Lư và Thăng Long.
+ So sánh địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.
+ Vì sao Lí Thái Tổ quyết định dòi đô về Thăng Long?
+Thăng Long dưới thời Lí được xây dựng như thế nào?
 - GV củng cố lí do nhà Lí dời đô về Thăng Long.
3. Củng cố – dặn dò.
 - Chốt lại ND của bài.
 - Nhận xét giờ học.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày , lớp theo dõi nhận xét.
+ HS theo dõi.
+ HS thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu các ý: Thăng Long là vùng đất bằng phẳng, là trung tâm đất nước, dân cư không khổ vì ngập lụt,; Hoa lư là vùng nói chặt hẹp, hay ngập lụt,: Thăng long dười thời Lí có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, dân tụ họp ngày càng đông đúc,
- HS theo dõi.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
	---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2009
THEÅ DUẽC
Baứi 3: Quay phaỷi, quay traựi, daứn haứng, doàn haứng.
Troứ chụi: Thi xeỏp haứng nhanh.
I.Muùc tieõu:
II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn.
-Veọ sinh an toaứn saõn trửụứng.
- Coứi
III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp.
Noọi dung
Caựch toồ chửực
A.Phaàn mụỷ ủaàu:
-Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
-ẹửựng taùi choó haựt vaứ voó tay.
-Giaọm chaõn taùi choó ủeỏm theo nhũp.
-Troứ chụi:
B.Phaàn cụ baỷn.
1)ẹoọi hỡnh ủoọi nguừ.
-Chia toồ taọp luyeọn, toồ trửụỷng ủieàu khieồn
Quan saựt sửỷa sai cho HS.
-Taọp hụùp lụựp phoồ toồ chửực caực toồ thi ủua nhau.
-Quan saựt – ủaựnh giaự vaứ bieồu dửụng.
-Cho Caỷ lụựp taọp laùi.
2)Troứ chụi vaọn ủoọng
-Neõu teõn troứ chụi: Giaỷi thớch caựch chụi.
-Cho 1 toồ chụi thửỷ 1-2 laàn roài lụựp chụi thửỷ 1-2 laàn.
-Lụựp chụi chớnh thửực coự thi ủua.
C.Phaàn keỏt thuực.
-Laứm moọt soỏ ủoọng taực thaỷ loỷng.
Cuứng HS heọ thoỏng baứi.
-Nhaọn xeựt ủaựnh giaự keỏt quaỷ giụứ hoùc giao baứi taọp veà nhaứ.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
------------------------------------------------------------------------
Toán:
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II.Chuẩn bị:
II. Các hoạt động trên lớp :
1.KTBC : 
2.Dạy bài mới :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 : Xây dựng tính chất(10’).
 - GV yêu cầu tính và so sánh :
 4 x (3 x 2) và ( 4 x 3) x 2
- GV ghi bảng : 4 x(3 x 2) = (4 x 3)x 2 
- GV cho HS tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : (a x b)x c và a x(b x c) khi a = 5 ; b = 7 ; c =8.
- Vậy : (a x b)x c = a x(b x c)
- Muốn nhân một số với một số thứ ba ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ.
HĐ2 : Thực hành(20’) :
Bài1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng.
- Gv củng cố tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/C HS nêu Y/C đề bài và làm mẫu.
 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 
 = 13 x 10 = 130
Bài3.Gọi HS đọc đề bài. 
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
3. Củng cố – dặn dò.
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
 - HS mở SGK theo dõi bài.
 4 x (3 x 2) và ( 4 x 3) x 2
= 4 x 6 = 24 = 12 x 2 =24
 - HS tính và nháp, một HS thực hiện trên bảng và rút ra kết luận.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu như ghi nhớ SGK.
- HS nêu ví dụ.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở bài tập rồi lên bảng chữa bài ; lớp theo dõi nhận xét.
- HS tìm hiểu yêu cầu bài tập rồi tự làm bài vào vở bài tập.
- HS chữa bài ; lớp theo dõi nhận xét.
- Bài toán cho ta biết :Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 2 HS ngồi học.
- Có tất cả có bao nhiêu học sinh.
PT : 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 * VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------
Chính tả( Nhớ - viết ) 
 Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
 - Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu trong bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
 - Tìm và viết đúng chính tả các tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc tiếng có dấu thanh ?/~ để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC-5’: 
 ... c này muốn nói với chúng ta điều gì?
HĐ3 :Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng(10’) : 
- GV gọi HS đọc cá nhân trước lớp, lớptheo dõi nhận xét.
 - GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị để thi đọc diễn cảm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
 3/. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài tập đọc
- Nhận xét giờ học.
+ 3HS đọc tiếp bài .
+ HS giảI nghĩa từ: nên, hành, lận, keo, sóng cả, rã.
+ HS thực hành đọc câu2 và câu5.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại bài
* HS đọc thầm bài và nêu:
+ HS thảo luận theo cặp và nêu,lớp theo dõi nhận xét.
+ Cách diễn đạt ngắn gọn, có vần điệu, có hình ảnh khiến mọi người dễ nhớ, dễ thuộc.
+ Bền bỉ, kiên chì học tập; HS nêu ví dụ, lớp theo dõi nhận xét.
Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công và khuyên con người không được nãn lòng.
+ HS đọc cá nhân trước lớp.
+ HS nhóm cử người thi đọc diễn cảm toàn bài.
+ HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS: đọc và nêu nội dụng bài.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------
Khoa học
 Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Biết được mây được hình thành như thế nào?
- GiảI thích được nước mưa từ đâu ra.
- GiảI thích được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC:
2/ Dạy bài mới:
HĐ1: Sự chuyển thể của nước trong tự nhiên(17’): 
+ GV yêu cầu hS quan sát hình trong sách GK và thảo luận theo cặp.
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- GV kết luận: Nước mưa được hình thành như thế nào và mây được hình thành như thế nào.
HĐ2: Trò chơi “ Tôi là giọt nước”(15’)
- GV chia tổ thành bốn nhóm và phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơI theo nhóm.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học về học bài.
+HS quan sát sgk và thảo luận theo cặp.
+ Đại diện trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Một HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS theo dõi.
- HS chia thành bốn nhóm và theo dõi luật chơi.
- HS chơI theo nhóm rồi các nhóm thi với nhau.
VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
---------------------------------------------------------------
Tập làm văn 
 Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
 - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân áI và phảI đạt được mục đích trao đổi.
 - Luyện cho HS kĩ năng trình bày một văn bản nói.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: 
 2/ Dạy bài mới:
 - GTB : GV nêu mục tiêu và yêu cầu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề(5’):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của đè bài.
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- GV: khi trao đổi với người thân thì phảI chân tình và cởi mở tạo được sự gần gũi thân thiết.
HĐ2:Hướngdẫn thực hiện trao đổi(5’):
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị cuộc trao đổi như thế nào.
- GV gọi một số nhân vật lên thử thể hiện nhân vật.
HĐ3: Luyện tập trao đổi(20’):
- GV yêu cầu hS luyện tập trao đổi theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. 
3. Củng cố – dặn dò.
 - Chốt lại ND bài và nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện trao đổi với người thân.
- HS theo dõi, mở SGK.
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- Đóng vai để trao đổi với người thân
- HS theo dõi.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý SGK.
- Một số hS chọn nhân vật để thể hiện.
- HS thử thể hiện nhân vật mình lựa chọn.
- HS chuẩn bị theo nhóm.
- Đại diện trình bày, lớp theo dõi nhận xét. 
- HS theo dõi.
VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2009
THEÅ DUẽC
Baứi 4:ẹoọng taực quay sau. 
Troứ chụi nhaỷy ủuựng nhaỷy nhanh
I.Muùc tieõu:
- Cuỷng coỏ vaứ naõng cao kú thuaọt: Quay phaỷi quay traựi, ủi ủeàu. Yeõu caàu ủoọng taực ủi ủeàu ủuựng vụựi khaồu leọnh.
- Hoùc kú thuaọt ủoọng taực quay sau. Yeõu caàu bieỏt ủuựng hửụựng xoay ngửụứi, laứm quen vụựi ủoọng taực quay sau.
-Troứ chụi: Nhaỷy ủuựng, nhaỷy nhanh” Yeõu caàu HS chụi ủuựng luaọt, nhanh nheùn haứo hửựng, traọt tửù khi chụi.
II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn.
-Veọ sinh an toaứn saõn trửụứng.
- Coứi vaứ keỷ saõn chụi.
III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp.
Noọi dung
Caựch toồ chửực
A.Phaàn mụỷ ủaàu:
-Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
-Troứ chụi: Dieọt caực con vaọt coự haùi.
B.Phaàn cụ baỷn.
1)ẹoọi hỡnh ủoọi nguừ.
-Quay phaỷi quay traựi, ủi ủeàu: ẹieàu khieồn caỷ lụựp taọp 1-2 laàn 
-Chia toồ taọp luyeọn – gv quan saựt sửỷa chửừa sai soựt cuỷa caực toồ vaứ caự nhaõn.
2)Hoùc ủoọng taực quay ủaống sau
-laứm maóu ủoọng taực 2 laàn.
Laàn 1 laứm chaọm
Laàn 2 laứm maóu vaứ giaỷi thớch
-Cho HS taọp thửỷ – Nhaọn xeựt sửỷa chửừa nhửừng sai soựt cuỷa HS.
3)Troứ chụi vaọn ủoọng:
Troứ chụi: Nhaỷy nhanh – nhaỷy ủuựng.
-Taọp hụùp hs theo ủoọi hỡnh chụi. Neõu teõn troứ chụi, giaỷi thớch caựch chụi vaứ luaọt chụi.
-Yeõu caàu 1 nhoựm laứm maóu vaứ sau ủoự cho tửứng toồ chụi thửỷ.
Caỷ lụựp thi ủua chụi.
-Nhaọn xeựt – ủaựnh giaự bieồu dửụng nhửừng ủoọi thaộng cuoọc.
C.Phaàn keỏt thuực.
Haựt vaứ voó tay theo nhũp.
-Cuứng HS heọ thoỏng baứi.
-Nhaọn xeựt ủaựnh giaự keỏt quaỷ giụứ hoùc giao baứi taọp veà nhaứ.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
------------------------------------------------------------------
Toán 
Mét vuông
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải một số bài toán có liênquan đến cm2 , dm2, m2.
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: 
2/ Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu về mét vuông(12’):
- Để đo diện tích ngoài các đơn vị đo là cm2 và dm2 đã học ta còn có mét vuông.
- GV treo bảng mét vuông và chỉ vào hình vuông, yêu cầu HS cả lớp quan sát.
- Mét vuông là gì?
- GV ghi bảng mét vuông viết tắt là m2 và đọc là mét vuông.
- Vậy 1m2 =?dm2
HĐ2: Thực hành(20’) :
Bài1,2: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào vở bài tập.
- GV củng cố cách đổi cac sđơn vị đo diện tích.
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
- GV củng cố cách vận dụng các đơn vị đo diện tích và tích diện tích vào giải toán có lời và.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
\
- HS theo dõi.
- HS quan sát.
- Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1mét. Vài HS nêu lại
- Vài HS nêu lại.
- Dựa vào hình vẽ HS nêu được:
 1m2 = 100dm2.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS chữa bài , lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài rồi chữa bài.
DT một viên gạch: 30 x 30 = 900(cm2) 
DT căn phòng : 900 x 200 =180000cm2 
 = 18dm2
- HS tự nêu.
* VN: Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau. 
---------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu	 
Tính từ
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ.
- Làm phong phú vốn từ của HS góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC:
2/ Dạy bài mới:
HĐ1: HD nhận xét(12’):
- GV yêu cầu hS đọc nối tiếp yêu cầu bài tập.
- ĐA: chăm chỉ, giỏi, trắng phau, xám, nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
- Những từ chỉ màu sắc, kích thước, độ lớn được gọi là gì?
- Vậy tính từ là gì? Nêu ví dụ. 
HĐ1: Luyện tập(20’):
Bài1: GV gọi hS nêu yêu cầu bài tập.
+ KL: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. 
Bài2: Gọi HS tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- GV cho hS làm bài vào vở bài tập rồi chữ bài.
- GV nhận xét kết luận về cách đặt câu của hS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét, đánh giá giờ học . 
- 3 HS đọc nối tiếp bài tập.
+HS làm bài độc lập vào vở bài tập.
+3 HS làm bài trên phiếu và dán bảng lớp.
+ HS nhận xét, sữa đúng.
- Những từ như thế được gọi là tính từ.
- HS nêu như ghi nhớ SGK vatìm ví dụ, lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm độc lập vào vở bài tập, một HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng , lớptheo dõi nhận xét.
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau. 
-----------------------------------------------------------------
Tập làm văn 
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
 - Biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
 - Bước đầu viết được đoạn văn mở đầu trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài và các gợi ý
III. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC: 
2/ Dạy bài mới:
HĐ1: Nhận xét(12’):
- GV gọi HS đọc nối tiếp bài tập1,2 phần nhận xét.
+ GV theo dõi hướng dẫn hS thực hiện bài tập.
- GV gọi 1 hS đọc yêu cầu bài tập3.
- So sánh hai cách mở bài đó.
- GV: đó là hai cách mở bài trong bài văn kể chuyện là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- GV hướng dẫn HS nêu ghi nhớ như SGK.
HĐ2: Thực hành(20’):
Bài1,2:Gọi hS nêu yêu cầu bài tập.
+ GV theo dõi hướng dẫn hS thực hiện bài tập.
- KL:1) Cách a. là MB trực tiếp vì kể ngay vào sự việc của câu chuyện
Cách b,c,d là mở bài gián tiếp vì
2) Truyện mở bài theo cách trực tiếp- kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho hS làm bài vào vở bài tập rồi gọi vài hS đọc trước lớp.
3/. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS đọc nối tiếp hai bài tập phần nhận xét.
+ Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong bài văn kể chuyện.
+ HS đọc đọc đoạn mở bài trước lớp.
+1HS đọc yêu cầu bài tập3.
+HS thảo luận theo nhóm nội dung bài tập3.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp theo dõi nhận xét.
- HS rút ra ghi nhớ nhưu SGK.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
HS tìm hiểu yêu cầu bài tập .
- Vài hS đọc lại hai cách mở bài , lớp theo dõi nhận xét.
* VN: Ôn bài.
 Chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4(57).doc