Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Trần Thị Mai Loan

TẬP ĐỌC:

 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ hai ngày 2 thỏng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC:
 Ông Trạng thả diều
I. MụC đích, yêu cầu :
1.. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( Trả lời được các câu hỏi trong sách).
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Mở đầu :
- Cho HS quan sát tranh vẽ trang 103, nêu nội dung của tranh
- GT chủ điểm : Có chí thì nên.
2. Bài mới:
* GT bài : Ông Trạng thả diều là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nớc ta.
HĐ1: (10’) Luyện đọc
 GV đọc mẫu giọng kể chậm rói, cảm hứng ca ngợi
- Gọi 4 em đọc tiếp nối 4 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
2: Tìm hiểu bài: (12’)
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH :
+ Cậu bé Hiền sống ở đời vua nào ? Hoàn cảnh gia đình nh thế nào ?
+ Cậu bé ham thích trò chơi gì ?
+ Những chi tiết nào nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH :
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4 và TLCH :
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều" ?
+ Nêu câu hỏi 4 SGK
- KL : Cả 3 phơng án đều đúng, câu "Có chí thì nên" đúng nhất.
- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
HĐ3: (10’) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn từ "Thầy phải kinh ngạc ... đom đóm vào trong"
- GV tuyên dơng.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- CB bài "Có chí thì nên"
- Quan sát, trình bày
- Lắng nghe, xem tranh minh họa
- 1 lượt :
– HS1: Từ đầu ... để chơi
– HS2: TT ... chơi diều
– HS3: TT ... của thầy
– HS4: Còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
– Nguyễn Hiền sống đời vua Trần Nhân Tông, gia đình rất nghèo.
– thả diều
– Đọc đến đâu hiểu đến đó và có trí nhớ lạ thờng, cậu có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi thả diều
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Nhà nghèo, phải bỏ học chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chờ bạn học bài rồi mợn vở về học. Sách là lng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào. Làm bài thi vào lá chuối nhờ thầy chấm hộ.
- HS đọc thầm.
– Vì Hiền đỗ Trạng ở tuổi 13, lúc vẫn còn là chú bé ham chơi diều.
- HS suy nghĩ, trả lời.
– Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS tự trả lời.
- Lắng nghe
TOÁN:
 Nhân với 10, 100, 1000,...
 Chia cho 10, 100, 1000,...
I. MụC tiêu : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000...
II. đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. hoạt động dạy và học :
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Bài cũ :
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi 2 em làm lại bài 1, 4/ 58
2. Bài mới :
HĐ1: (8’) HDHS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 = ?
- Cho HS trao đổi cách làm
- Gợi ý HS rút ra nhận xét 
- GV HDHS từ 35 x 10 = 350
 ề 350 : 10 = 35
- Gợi ý HS nêu nhận xét
- Gợi ý HS cho 1 số VD rồi thực hành
HĐ2: (10’) HDHS nhân 1 số với 100, 1000... hoặc chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn... cho 100, 1000...
- Tơng tự nh trên, GV nêu các phép tính để HS rút ra nhận xét :
– 35 x 100 = 3 500 ề 3 500 : 100 = 35
 35 x 1000 = 35 000 ề 35 000 : 1000 = 35
HĐ3: (20’) Luyện tập
Bài 1 : cột 1,2
- Cho HS nhắc lại nhận xét khi nhân 1 số TN với 10, 100, 1000... và khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Yêu cầu làm VT rồi trình bày miệng
- GV kết luận.
Bài 2: 3 dũng đ ầu
- Nêu câu hỏi :
1 yến = ? kg 1 tạ = ? kg 1 tấn = ? kg
- HD : 300kg = ? tạ
Ta có : 100kg = 1 tạ
Nhẩm : 300 : 100 = 3 ề 300kg = 3 tạ
 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
 800kg = 8 tạ 5 000kg = 5 tấn
 300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4kg
 Chấm bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - CB : Bài 52
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
– 35 x 10 = 10 x 35
 = 1 chục x 35
 = 35 chục = 350
– Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc thêm bên phải số đó 1 chữ số 0.
- HS trả lời.
– Khi chia số tròn chục cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- HS trao đổi cách tính và rút ra nhận xét chung.
- 1 số em nhắc lại.
- 3 em nhắc lại.
- HS làm VT, 2 em trình bày miệng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời :
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg
 1 tấn = 1000kg
- HS lắng nghe.
Cả l ớp làm b ài ở VBT – 1 em 
làm ở bảng ph ụ
-Gắn bảng phụ lên bảng chữa.
- HS nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe
Đạo đức: 
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì 1
I. MụC tiêu : Củng cố hiểu biết về : 
- sự t.thực trong học tập, ý chí vợt khó trong học tập, biết b.tỏ ý kiến và t.kiệm tiền của, thời gian
- Biết đồng tình, ủng hộ các hành vi đúng và phê phán những hành vi cha đúng
II. đồ dùng dạy học :
- Phiếu BT, thẻ màu. - Bảng phụ ghi ND 2 câu hỏi
iii. Hoạt động dạy học :
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài học
- Em đã tiết kiệm thời giờ nh thế nào ?
2. Ôn tập :
HĐ1: Bày tỏ ý kiến
a) Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dới đây :
A. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
B. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
C. Trung thực trong học tập thể hiện lòng tự trọng.
b) Bạn Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em, bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn ?
- GV kết luận.
HĐ2: Đóng vai
- Tiểu phẩm : Một buổi tối ở nhà bạn Hoa 
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ ý kiến bạn Hoa có phù hợp không ?
+ Nếu là Hoa, em giải quyết nh thế nào ?
3. Dặn dò:
- Nhận xét, dặn CB bài 6
- 2 em đọc.
- 1 em trả lời.
- Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến
– A : sai
– B, C : đúng
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Một số nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- 3 em thể hiện.
- HS trao đổi cả lớp rồi trả lời.
- Lắng nghe
	 Thứ ba ngày 3 thỏng 11 năm 2009
TOÁNToán: TIếT 52
: 
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. MụC tiêu : Giúp HS :
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán 
II. đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ kẻ bảng trong phần b) SGK
III. hoạt động dạy và học :
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Bài cũ: (7’)
- Nêu cách nhân STN với 10, 100, 1000... và chia STN tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... cho 10, 100, 1000...
- Gọi 2 em làm lại bài 1, 2 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: (7’) So sánh giá trị của hai biểu thức
- Viết lên bảng 2 biểu thức :
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 BT có giá trị bằng nhau
HĐ2: (12) Viết các giá trị của BT vào ô trống
- Treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu tạo và cách làm
- Cho lần lợt giá trị của a, b, c. Gọi từng HS tính giá trị của các BT rồi viết vào bảng
- Cho HS nhìn vào bảng, so sánh kết quả để rút ra kết luận
- Gợi ý rút ra kết luận khái quát bằng lời
- GV ghi bảng :
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 a.
 - Cho HS đọc yêu cầu và mẫu
- Gợi ý HS phân biệt hai cách thực hiện phép tính
- Cho HS tự làm VT, gọi 2 em lên bảng
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 a.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HDHS vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán để tính
- GV cùng HS nhận xét.
- 2b. Dành cho HS khá, giỏi
Bài 3 :. Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề
- HD phân tích đề
- Lưu ý HS có thể giải bằng 2 cách
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - CB : Bài 53
- 2 em nêu.
- 2 em lên bảng.
- 2 em lên bảng tính giá trị hai BT, cả lớp làm Vn.
– ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- Quan sát và lắng nghe
a. (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60
 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
b. (5 x 2) x 3 = 10 x 3 = 30
 5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30
c. (4 x 6) x 2 = 24 x 2 = 48
 4 x (6 x 2) = 4 x 12 = 48
– (a x b) x c = a x (b x c)
– (a x b) x c : 1 tích nhân với 1 số
– a x (b x c) : 1 số nhân với 1 tích
– Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
- 1 em đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân biệt 2 cách thực hiện phép tính
– C1 : 1 tích nhân với 1 số
– C2 : 1 số nhân với 1 tích
- 2 em lên bảng, HS làm VT.
 a) 60, 90 b) 70, 60
- 1 em đọc.
- HS làm miệng.
– 13 x 5 x 2 = 15 x 10
5 x 2 x 34 = 10 x 34
2 x 26 x 5 = 26 x 10
 5 x 9 x 3 x 2 = 27 x 10
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nói cách giải và trình bày lời giải
Số HS của 1 lớp : 2 x 15 = 30 (em)
Số HS của 8 lớp : 30 x 8 = 240 (em)
- Lắng nghe
LUYệN TOáN: Luyện tập
I. MụC đích, yêu cầu :
- Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán và giải một số bài toàn liên quan.
II. đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III. hoạt động dạy và học :
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập:
Bài 1 (15’) Tính bằng cách thuạn tiện nhất:
 5 x 2 x 7 3 x 4 x 5
 2 x 26 x 5 5 x 9 x 3 x 2
 Bài 2: (20’) HS làm bài ở VBT in
HS TB – yếu làm 1 cách 
 Chấm bài nhận xét
3. Củng cố – dặn dò
HD bài tạp 3/61 sgk về nhà làm
Lắng nghe
 HS làm vào vở nháp – 2 em làm bài ở bảng phụ – chữa bài nhận xét 
 Bài giải :
 Mỗi kiện hàng có số SP: 
 8 x 10 = 80 ( SP)
 5 kiện hàng có số SP:
 80 x 5 = 400 (SP)
 Đáp số : 400 SP
C2: 5 kiện hàng có số gói: 
 5 x 10 = 50 (gói)
 50 gói có số SP:
 8 x 50 = 400 ( SP)
 Đáp số : 400 SP
Luyện Từ & Câu: tiết 21
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
Luyện tập về động từ
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp)
2. Nhận biết và biết sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1,2,3) trong SGK.
3. HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết ND bài 2, 3
 - Bảng phụ viết ND bài 1
III. hoạt động  ...  dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn bài Thằng Cay ở bản Xóp - ò
III. hoạt động dạy và học:
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Giới thiệu bài- GV ghi đề bài lên bảng
2. Đề bài ở vở luyện TV4 tập 1 tr69 (1)
HĐ1: (5’) HD phân tích đề: Gọi HS đọc đề bài
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ?
+ Trao đổi về ND gì ?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì ?
GV gạch chân từ:chuyện thằng Cay ở bản Xốp – ò kể lại , trao đổi cùng bạn về nhân vật Cay
 HĐ2: (7’) HD thực hiện cuộc trao đổi
Gọi HS đọc gợi ý 1
- Gọi HS đọc truyện đã chuẩn bị
 Cay có hoàn cảnh ntn?
Cay đã làm thế nào để viết được chữ?
 Hãy dựa vào cách trao đổi như bài trên để trao đổi với bạn vềnhân vật cay
 HĐ3: (15’) Thực hành trao đổi 
- Trao đổi trong nhóm
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Trao đổi trước lớp
- Đưa ra tiêu chí trước khi HS trao đổi
– ND trao đổi có đúng chưa ? hấp dẫn không?
– Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa?
– Thái độ ra sao ? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao ?
HĐ4: (10’) Hãy ghi lại ý kin của em về nhân vật Cay.
 Gọi HS đọc bài ..
 Chấm tổ 1bài- nhận xét 
3. Củng cố- dặn dò
- 1 em đọc
– giữa em với bạn
– về hoàn cảnh sống, ý chí, nghị lực của nhân vật
– chú ý nội dung truyện. Cả 2 người cùng biét ND truyện và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện .
- 2em đọc- cả lớp đọc thầm
- 2 em chọn nhau cùng trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết vào Vn).
- 3 nhóm thực hành trao đổi.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
- HS làm bài ở bài tập
Luyện toán: 
Luyện đổi đơn vị đo cm2; dm2; m2
i. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông; đề-xi-mét vuông; mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích 
ii. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 64, 65
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. ổn định:
2. Bài mới:
Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán
- Viết theo mẫu?
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
- GV chấm bài- nhận xét:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
Bài 1: 
49 dm2: Bốn mươi chín đề-xi-mét vuông
119 dm2 : một trăm mười chín đề-xi-mét vuông.
- 2 em lên bảng chữa bài- lớp nhận xét.
Bài 3: 1em lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
4 dm2 = 400 cm2 508 dm2 = 508 cm2
1000 cm2 =10 dm2 4800cm2 = 48 dm2
Bài 5: 1 em lên bảng chữa bài:
Chu vi tờ giấy màu đỏ( chu vi tờ giấy hình vuông màu xanh) là:( 9 + 5 ) x 2 = 28 cm.
Cạnh tờ giấy màu xanh : 28 : 4 = 7 cm
Diện tích: 7 x 7 = 49 cm2
Bài 2 (65):
6 m2 = 600 dm2 4800 cm2 = 48 dm2
500 dm2 = 5 m2 990m2 = 99000 dm2
iv. Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: 1 dm2 = ? cm2; 200 cm2 =? dm2
2. Dặn dò: về nhà ôn lại bài
 Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2009
Toán: Mét vuông
I. MụC tiêu: Giúp HS :
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông
- Biết 1m2 = 100dm2 và ngợc lại. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2
II. đồ dùng dạy học: 
- Bảng mét vuông, bảng phụ
III. hoạt động dạy và học:
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài 3, 4 SGK
2. Bài mới :
HĐ1: GT mét vuông
- GT : để đo diện tích ngời ta còn dùng đơn vị : m2
- GV chỉ HV đã treo lên bảng và nói : Mét vuông là diện tích của HV có cạnh dài 1m.
- HD đọc và viết mét vuông
- HDHS quan sát và đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông
HĐ2: Luyện tập
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS đọc thầm và nêu yêu cầu BT
- Gọi 1 số em lên bảng làm bài
Bài 2 : cột 1.
- Gọi HS đọc đề
- HD : 
 400dm2 = 400 : 100 = 4m2
2110 m2 = 2110 x 100 = 211 000dm2
 Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý : Diện tích nền phòng chính là diện tích của tất cả số viên gạch lát nền.
- HDHS nhận xét, sửa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét 
- CB : Bài 56
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại.
– mét vuông : m2
– 100 ô vuông ề 1 m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Quan sát
- HS trả lời : viết cách đọc và viết số đo diện tích 
- HS làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tự làm VT.
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.
- 2 em đọc, HS đọc thầm.
- HS tự làm VT.
- 1 em lên bảng
30 x 30 = 900 (cm2)
900 x 200 = 180 000 (cm2)
 = 18 (m2)
- Lắng nghe
Luyện Từ & Câu: tiết 22
LUYệN TOáN: 
LUYệN TậP Về Đề – XI – MéT VUÔNG, MéT VUÔNG
 I. MụC TIÊU: Giúp HS
 Củngcố kỹ năng đọc , viết và chuyển đổi các đơn vị đo diện tích cm2 dm2 -,m2
 Giải được bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích
 II. đồ dùng dạy học :bảng phụ
 III. hoạt động dạy và học :
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
1. Giới thiệu bài
Kiểm tra (7’):
Hỏi để củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
2. Thực hành: (30) Làm bài ở VBT
Bài 1: HDHS tìm hiểu bài - YC tự làm bài 
Bài 2: HS tự làm bàiở VBT – 3 em trình bày ở bảng lớp – Chữa bài nhận xét
 Bài 3: HDHS tìm hiểu bài- HS tự làm bài vào vở bài tập- 1 em trình bày ở bảng phụ gắn lên chữa
Bài4: (HS khá giỏi)Một khu đất hình vuông có diện tích 40000 m2 . Tính diện tích khu đất đó?
3. Củng cố – dặn dò
HS lần lượt nêu
tự làm bài- trình bày miệng . Nhận xét
 Thực hiện theo YC
 Bài giải:
 Chu vi HCN là: ( 150 + 80) x2= 460(m)
 Diện tích HCN là: 150 x 80 = 12000(m2)
 Đáp số: 460(m), 12000(m2)
Tự làm bài trình bày miệng
Kể CHUYệN: Kể chuyện: tiết 11
Bàn chân kì diệu
I. MụC ĐíCH, YêU CầU:
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa
III. hoạt động dạy và học:
Hoaùt ủoọng GV
Hoaùt ủoọng HS
HĐ1: GT truyện
- Bạn nào còn nhớ tác giả bài thơ Em
 thương học ở lớp 3 ?
- Câu chuyện cảm động về tác giả bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ ngời VN. Câu chuyện đó kể về chuyện gì ? Các em cùng nghe cô kể.
HĐ2: (5’) GV kể chuyện
- GV kể lần 1 : giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
HĐ3: (25’) HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 yêu cầu của BT
a. KC theo nhóm :
- Chia nhóm 4 em
- Giao việc cho các nhóm
– Kể theo tranh : 4 em tiếp nối kể 1 - 2 tranh
– Kể toàn bộ câu chuyện
– Trao đổi về điều các em học đợc ở anh Ký
- Giúp đỡ từng nhóm
b. Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể theo từng tranh trớc lớp
- GV cùng HS nhận xét.
- Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức cho HS chất vấn lẫn nhau
- GV cùng HS bình chọn bạn kể hay.
HĐ4 : Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà tập kể câu chuyện cho ngời thân và CB bài 12 : Tập kể 1 câu chuyện nói về ngời có nghị lực
- Nhà thơ Nguyễn Ngọc Ký
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe kết hợp quan sát tranh
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS tập kể trong nhóm.
- HS giỏi : kể 2 tranh, các em khác: 1 tranh.
- Mỗi em kể 1 lợt.
- Các em lắng nghe, nhận xét và góp ý cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn, mỗi em kể theo 1 tranh.
- HS nhận xét cách kể của từng bạn.
- 3 - 5 em thi kể.
- Lớp theo dõi, đánh giá.
- HS kể và cả lớp chất vấn nhau về các tình tiết trong câu chuyện và ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất, ngời nhận xét hay nhất.
- Lắng nghe
Chiều thứ sáu:
Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. MụC đích, yêu cầu:
1. Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết ND cần ghi nhớ kèm VD
III. hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống
2. Bài mới:
* GT bài:
- Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: (15’) HDHS rút ra kiến thức
- Yêu cầu đọc thầm đoạn truyện :Rùa và Thỏ
- Gọi 1 em đọc BT2
- Gọi HS trả lời
- Gọi 1 em đọc BT3
- HDHS so sánh 2 cách mở bài, kết luận
- KL : Đó là cách mở bài gián tiếp.
+ Vậy có mấy cách mở bài ?
HĐ2: (3’) Nêu ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV dán lên bảng, yêu cầu đọc thuộc lòng.
HĐ3: (25’) Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài Rùa và Thỏ
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời
- Gọi 2 em kể lại phần đầu câu chuyện bằng 2 cách mở bài khác nhau
Bài 2: - Gọi 1 em đọc BT2
 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
- Kết luận
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của ai ?
- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi trong nhóm
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa sai và ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Có mấy cách mở bài cho bài văn kể 
chuyện ?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 23
- 2 em lên bảng.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm.
- 1 em đọc.
– "Trời mùa thu... tập chạy"
- 1 em trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Cách mở bài sau không kể ngay vào câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện.
– 2 cách : gián tiếp và trực tiếp.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc.
- 1 số em đọc thuộc lòng.
- 4 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– a : mở bài trực tiếp
– b, c, d : mở bài gián tiếp
- 2 em lên bảng kể.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS cả lớp thảo luận trả lời.
+ mở bài trực tiếp
- Nhận xét
- 1 em đọc.
– lời người kể chuyện hoặc lời Bác Lê
- Nhóm 4 em làm bài trong Vn rồi đọc cho nhau nghe. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung.
- 5 em trình bày.
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng ngheHĐTT : tiết 11
LUYệN Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. MụC đích, yêu cầu:
1. Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong đoạn mở bài cho sẵn .
2. Nhận biết được mở bài theo cách đã học. Bước đầu viết được mở bài theo cách gián tiếp.
II. đồ dùng dạy học:
Bảngphụ viét 4 đoạn mở bài và bài tập 2 ở vở I.T tr 70-71 
III. hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1, Giới thiệu bài
 2. Bài mới
 Bài 1: (10’)Treo bảng phụ lên 
 Gọi HS đọc YC bài ,
 HĐ xác định YC – YC thảo luận nhóm 4- nêu ý kin
Bài 2: (7’) cách tiến hành tương tự
GV chốt ý đúng: mở bài trực tiếp
Bài 3: (15’)Em hãy viết mở bài cho câu chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp
 Gọi HS đọc bài mình – cho điểm những bài đạt YC
 3. Củng cố- dặn dò
lắng nghe
1 em đọc
HS lần lượt nêu ý kiến
 trực tiếp:đoạn b,d
 gián tiép: đoạn a,c
HSthực hành viết bài vào vở
 HS lần lượt đọc
 VD:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 Loan CKTKN.doc