Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Trương Thị Nhan - Trường Tiểu học Bắc Sơn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Trương Thị Nhan - Trường Tiểu học Bắc Sơn

Tập đọc

ông trạng thả diều

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ND bài văn : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh họa.

- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài

- Chia đoạn

- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - GV: Trương Thị Nhan - Trường Tiểu học Bắc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11 
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 Tập đọc
ông trạng thả diều
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ND bài văn : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh họa.
- HS hoạt động theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của giờ học 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài 
- Chia đoạn
- GV nghe, kết hợp sửa lỗi cho HS và giải nghĩa từ khó.
- HS đọc bài 
HS: Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 2 – 3 lượt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm đoạn từ đầu ...chơi diều và trả lời.
? Tìm những tư chất nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- Đọc tiếp và trả lời:
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả con đom đóm vào trong. Mỗi lần có bài thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô, nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
? Vì sao chú bé Hiền lại được gọi là ông Trạng thả diều
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là 1 chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- GV kết luận phương án đúng:
“Tuổi trẻ tài cao”, “công thành danh toại”, “có chí thì nên”.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đơn giản để tìm giọng đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai.
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
3. Củng cố – dặn dò:
	? Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 
 ______________________________
Toán
Nhân với 10, 100, 1000.... Chia cho 10, 100, 1000...
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ...và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000,...
II. Các hoạt động dạy , học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập 4 ( 58).
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu nhiệm vụ giờ học
2. Hướng dẫn HS nhân 1 số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
- GV ghi bảng: 35 x 10 = ?
HS: Trao đổi cách làm.
VD: 35 x 10 = 10 x 35
= 1 chục x 35 = 35 chục
= 350
(Gấp 1 chục lên 35 lần)
Vậy: 35 x 10 = 350
- Nhận xét 35 so với 350 thì như thế nào?
- 1 số không có số 0 ở sau.
- Khi nhân 35 với 10 chỉ việc thế nào?
- Thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
* GV hướng dẫn tiếp từ 35 x 10 = 350
=> 350 : 10 = 35
HS: Trao đổi và rút ra nhận xét khi chia số tự nhiên cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
3. Hướng dẫn HS nhân 1 số với 100, 1000, chia cho 1 số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000.
- (GV làm tương tự như trên).
4. Thực hành:
* Bài 1: Làm miệng.
- GV nhận xét sửa sai 
+ Khi nhân số tự nhiên với 10, 100 , 1000 ta nhân như thế nào ? 
+ Khi chia số tự nhiên với 10, 100 , 1000 ta chia như thế nào ? 
HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nhắc lại nhận xét sau đó trả lời miệng.
- HS trả lời 
* Bài 2: Làm vào vở.
HS: Đọc yêu cầu.
GV hỏi: 
- Một yến bằng bao nhiêu kilôgam?
- Bao nhiêu kilôgam bằng một yến?
GV hướng dẫn mẫu:
	300 kg =  tạ.
Ta có:	100 kg = 1 tạ
 300 : 100 = 3 tạ.
- Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 
 70 kg = 7 yến
	800 kg = 8 tạ
	300 tạ = 30 tấn
Vậy:	300 kg = 3 tạ.
 120 tạ = 12 tấn
	5 000 kg = 5 tấn
	4 000 g = 4 kg
- HS đổi vở chéo cho nhau soát lại bài.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ I
I.Mục tiêu:
- Ôn lại cho HS những hành vi đạo đức đã học giữa học kỳ I.
- Thực hành các kỹ năng đạo đức đã học ở giữa học kỳ I.
II. Đồ dùng:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, viết ra giấy.
+ Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay?
- Đại diện nhóm lên dán, trình bày.
+ Bài 1: Trung thực trong học tập.
+ Bài 2: Vượt khó trong học tập.
+ Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.
+ Bài 4: Tiết kiệm tiền của.
+ Bài 5: Tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi:
? Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
-  thể hiện lòng tự trọng.
? Trung thực trong học tập sẽ được mọi người như thế nào
-  được mọi người quý mến.
? Trong cuộc sống mỗi khi gặp khó khăn thì chúng ta phải làm gì
-  cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó.
? Khi em có những mong muốn hoặc ý nghĩ về vấn đề nào đó, em cần làm gì
-  em cần mạnh dạn, chia sẻ, bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ.
? Em thử trình bày ý kiến, mong muốn của mình với cô giáo (hoặc các bạn)
- Em rất muốn tham gia vào đội sao đỏ của nhà trường để theo dõi các bạn. Em mong muốn xin cô giáo cho em được tham gia.
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của
- Tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.
? Em đã thực hiện tiết kiệm tiền của chưa? Nêu ví dụ.
- Em đã giữ gìn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập rất cẩn thận để không bị hỏng, mất tốn tiền mua sắm
? Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ.
- Vì thời giờ khi trôi đi thì không bao giờ trở lại.
VD: Em sắp xếp thời giờ rất hợp lý (nêu thời gian biểu).
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, thực hiện những hành vi đã học.
_________________________
Địa lý
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
	- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy , học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 ? Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Làm vào phiếu.
- Điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
- GV điều chỉnh lại phần làm việc của học sinh cho đúng.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm câu 2 SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê như SGK lên bảng và giúp HS điền đúng kiến thức vào bảng thống kê.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: 
+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?
HS: Trả lời, các HS khác nhận xét.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc?
=> GV hoàn thiện phần trả lời của HS.
- Người dân đã khắc phục bằng cách trồng rừng .
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Ba thể của nước
I. Mục tiêu:
- Sau bài học sinh biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, rắn. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
- Thực hành nước chuyển từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 44, 45, chai lọ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Nước có những tính chất gì?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
+ Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Nước mưa, nước sông, nước biển, nước suối
+ Dùng rẻ lau ướt lau lên bảng và cho 1 em lên sờ tay vào.
+ Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô thì nước biến đi đâu?
HS: Làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
=> Kết luận: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước là nước ở thể khí. 
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:GV hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng nwcs từ thể lỏng chuyển sang thể rắn .
- Nhận xét và rút ra KL.
- Quan sát và nêu diễn biến của hiện tượng đó .
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS.
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì?
+ Nhận xét nước ở thể này?
HS: Đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 và trả lời câu hỏi.
- Nước ở thể rắn.
- Có hình dạng nhất định.
+Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì?
- Gọi là sự đông đặc.
+Quan sát hiện tượng nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì đã sảy ra và nói tên hiện tượng đó? 
- Nước chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- GV kết luận SGK.
4. Hoạt động3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nêu tính chất của nước?
- HS làm việc cá nhân theo cặp, HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày.
- GV nhận xét, gọi HS lên nêu lại.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010	
 Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước cách vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét cho điểm
HS: Lên bảng làm bài tập 
4tạ = ...kg
70 kg = ...yến
B. Hướng dẫn làm bài tập:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học 
2. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- GV viết bảng: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
HS: 2 em lên tính giá trị của 2 biểu th ... t:
+ Bài 1, 2:
- GV giao nhiệm vụ.
HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở ác - boa”, viết vào vở với các từ mô tả các đặc điểm của nhân vật.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a) Tính từ, tư chất của cậu bé:
Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật:
Trắng phau, xám.
c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo.
*Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”.
3. Phần ghi nhớ:
- 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 – 2 HS nêu ví dụ để giải thích.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: Làm cá nhân.
GV chốt lại lời giải đúng:
HS: 2 em nối nhau đọc đầu bài và tự làm.
- 3 – 4 em lên bảng làm trên phiếu.
a) Các tính từ: 
gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng.
b) 
quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
* Bài 2: Làm miệng.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu cầu bài tập.
VD: 
- Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa nhanh nhẹn, xinh đẹp.
- Mẹ em rất dịu dàng.
- Con mèo của bà em rất tinh nghịch.
- Cho HS viết vào vở những câu văn vừa đặt được.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài học 
	- Nhận xét tiết học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
__________________________
Tiếng anh 
_____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán
Mét vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông.
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy , học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa 5 (62).
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC giờ học 
2. Giới thiệu mét vuông:
- GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2.
HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát.
- GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Giới thiệu cách đọc và viết. 
Đọc: Mét vuông.
HS: Đọc mét vuông.
Viết tắt: m2.
Viết: m2.
HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại.
3. Thực hành:
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài vào vở 
HS: Đọc kỹ đề bài và làm bài vào vở .
HS nêu kết quả - nhận xét 
* Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu kết quả tiếp sức
* Kết quả :
1 m2 = 100 dm2
100 dm2 = 1 m2 
1m2 = 10000 cm2
10 000 cm2 = 1m2
400 dm2 = 4 m2
2110 m2 = 211000dm2
15 m2 = 150000 cm2
 10 dm22cm2= 1002 cm
* Bài 3:
HS: Đọc đề bài, tóm tắt và tự làm.
- GV HDHS phân tích bài toán
- Cho HS làm bài vào vở và bảng lớp 
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vậy diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
= 18 (m2)
Đáp số: 18 m2.
(1)
(2)
(3)
(4)
5 cm
4 cm
5 cm
6 cm
3 cm
* Bài 4:
HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật to là:
15 x 5 = 75 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật (4) là:
5 x 3 = 15 (cm2)
 Diện tích miếng bìa là:
75 – 15 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
 _______________________________
Tập làm văn
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
 I. Mục đích yêu cầu :
- HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp . 
 II. Đồ dùng:
	- Phiếu khổ to.
 - HS làm bài CN
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho điểm 
- 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Nhận xét đánh giá 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐYC giờ học 
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2. 
- Cả lớp theo dõi.
- GV hỏi:
? Tìm đoạn mở bài trong truyện
HS: “Trời mùa thu tập chạy.”
* Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời.
- GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước?
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập :
*Bài 1:
- GV nhận xét cho điểm 
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”.
- Cả lớp đọc thầm suy nghĩ lại.
- 2 HS kể mở bài theo hai cách.
* Bài 2: 
HS: 1 em đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- GV hỏi:
? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào
HS: kể theo cách trực tiếp.
* Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- GV thu vở chấm bài cho HS.
- Nhận xét bài làm đúng. 
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hát nhạc
OÂn baứi haựt: Khaờn quaứng thaộm maừi vai em
I.	Muùc tieõu caàn ủaùt:
- Bieỏt haựt theo giai ủieọu vaứ ủuựng lụứi ca
-Bieỏt haựt keỏt hụùp vaọn ủoọng phuù hoùa
-Nhoựm HS coự naờng khieỏu bieỏt ủoùc baứi TẹN soỏ 3
II.	Chuaồn bũ cuỷa giaựo vieõn:
- Nhaùc cuù, ủoọng taực phuù hoùa.
- Baỷng phuù
III. Caực hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc:
1. OÅn ủũnh lụựp: nhaộc nhụỷ HS tử theỏ ngoài hoùc
2. Baứi cuừ: Kieồm tra trong quaự trỡnh daùy haựt
3. Baứi mụựi:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH
a. Hoaùt ủoọng 1: OÂn baứi haựt
Khaờn quaứng thaộm maừi queõ em
- GV goừ tieỏt taỏu cho HS ủoaựn teõn baứi haựt, taực giaỷ vaứ nhaọn xeựt.
- Luyeọn thanh baống moọt caõu trong baứi haựt
- GV ủaứn
- Goùi 1 vaứi em thửùc hieọn
- Nhaọn xeựt, sửỷa sai
- Luyeọn taọp haựt keỏt hụùp goừ ủeọm theo nhũp.
 GV hửụựng daón HS vửứa haựt vaứ vaọn ủoọng moọt soỏ ủoọng taực ủụn giaỷn.
+ ẹT1 (caõu 1) ẹửa hai tay tửứ dửụựi leõn phớa trửụực, nghieõn ủaàu phớa traựi vaứ nhuựn theo nhũp 2.
+ ẹT 2 (caõu 2) Hai tay tửứ tửứ ủeồ treõn vai ủaàu ủửa sang phaỷi theo nhũp hai.
+ ẹT3 ( caõu 3+4) Hai tay tửứ tửứ ủửa xuoỏng naộm vaứo nhau ủeồ trửụực ngửùc chaõn nhuựn.
+ ẹT4 (caõu 5+9) Ngửụứi ủu ủửa, chaõn nhuựn.
+ ẹT5 (caõu 10) Tay ủửa leõn vai, chaõn nhuựn.
- GV hửụựng daón tửứng ủoọng taực, saub khi taọp xong chp HS thửùc hieọn vaứi laàn cho thuaàn caực ủoọng taực keỏt hụùp nhũp nhaứng.
- Luyeọn taọp, sửỷa sai.
- Nhaọn xeựt.
b. Hoaùt ủoọng 2: TẹN soỏ 3
Cuứng bửụực ủeàu
Cuứng bửụực ủeàu vui chuựng ta
Cuứng nhau tieỏn. Cuứng bửụực ủeàu bửụực
Vui chuựng ta cuứng leõn ủửụứng
- Giụựi thieọu baứi
- ẹaởt caõu hoỷi khai thaực baứi TẹN soỏ 3
+ Trong baứi coự nhửừng hỡnh noỏt gỡ?
+ Haừy tỡm ra hỡnh tieỏt taỏu chung cuỷa baứi
+ Haừy xaộp xeỏp caực noỏt nhaùc tửứ thaỏp ủeỏn cao
- Hửụựng daón HS luyeọn tieỏt taỏu: ủen , traộng
- Hửụựng daón HS ủoùc vaứ goừ tieỏt taỏu treõn
- Luyeọn taọp
- Hửụựng daón HS luyeọn cao doọ
- GV chia TẹN ra laứm 2 caõu ngaộn hửụựng daón HS taọp ủoùc tửứng caõu
- GV ủaứn tửứng caõu (2- 3 laàn)
- GV ủaứn caỷ baứi
- Hửụựng daón HS gheựp lụứi ca (GV ủaứn maóu)
- Luyeọn taọp, sửỷa sai.
- Quan sát
- Chia hai daừy
+ Daừy A haựt, daừy B goừ ủeọm
+ nhoựm haựt, nhoựm goừ ủeọm.
- HS laộng nghe
- HS traỷ lụứi caõu hoỷi
- Luyeọn taọp tieỏt taõu
- HS ủoùc vaứ goừ tieỏt taỏu
- Daừy, toồ, caự nhaõn luyeọn taọp
- HS luyeọn cao ủoọ
- HS taọp ủoùc tửứng caõu: chuự yự cao ủoọ.
- HS gheựp 2 caõu nhaùc
- HS luyeọn ủoùc lụứi ca
- HS gheựp caỷ baứi
+ Daừy ủoùc nhaùc, daừy gheựp lụứi.
+ Daừy voó ủeọm – daừy ủoùc TẹN
4. Cuỷng coỏ daởn doứ:
- HS nhaộc laùi teõn baứi haựt vửứa hoùc, taực giaỷ, caỷ lụựp haựt muựa ủoàng thanh (GV ủeọm ủaứn) vaứ ủoùc laùi baứi TẹN soỏ 3.
- GV giaựo duùc caực em haừy vửụn leõn trong hoùc taọp
- Gv nhaọn xeựt tieỏt hoùc, khen nhửừng em haựt thuoọc lụứi, haựt ủuựng giai ủieọu, tieỏt taỏu baứi haựt vaứ bieỏt muựa vaọn ủoọng phuù hoaù.
- Daởn doứ HS veà nhaứ oõn laùi baứi.
 ___________________________
 Khoa học
Mây được hình thành như thế nào? 
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu:
- HS có thể trình bày được mây được hình thành như thế nào? 
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 46, 47 SGK.
III. Các hoạt động dạy, học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu:
 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời câu hỏi 2.
+ Mây được hình thành như thế nào? 
- Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây.
+ Nước mưa từ đâu ra?
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa.
? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước”
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai:
Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi.
- Các nhóm lên trình diễn chơi, các nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Sinh hoạt ngoại khoá
Kiểm điểm ý thức trong tuần
______________________________________________________________________
 Bắc Sơn , ngày ......tháng 11 năm 2010
 TMNT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 11 CKTKN(1).doc