Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Viết Thắng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Viết Thắng

TẬP ĐỌC ( 19)

Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

 Theo Trinh Đường

I.Mục tiêu:

v Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

v Hiểu các từ ngữ trong bài:trạng, kinh ngạc Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (HS trả lời được các câu hỏi SGK)

v Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/02/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Viết Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 11
(Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 05/11/2010 
THỨ
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
HAI
01/11
11
Chào cờ
Tuần 11
21
Tập đọc 
Ông Trạng thả diều 
51
Toán 
Nhân và chia với 10; 100; 1000
11
Chính tả 
Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ
BA
02/11
21
Thể dục 
Ôn các động tác đã học.TC:Nhảy ô...
52
Toán 
Tính chất kết hợp của phép nhân
21
Luyện từ &câu
Luyện tập về động từ
10
Kĩ thuật 
Khâu mép vải bằng mũi khâu đột 
TƯ
03/11
22
Tập đọc 
Có chí thì nên
21
Tập làm văn 
LT trao đổi ý kiến với người thân
53
Toán 
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
21
Khoa học 
Ba thể của nước
NĂM
04/11
22
Thể dục 
Ôn các động tác đã học.TC:Kết bạn. 
22
Luyện từ &câu
Tính từ
54
Toán 
Đề-xi-mét vuông
11
Lịch sử 
Nhà Lý dời đô ra Tthăng Long
SÁU
05/11
22
Khoa học 
Mây được hình thành như thế nào?...
22
Tập làm văn 
Mở bài trong bài văn kể chuyện
55
Toán
Mét vuông
11
Aâm nhạc 
Ôn bài :Khăn quàng thắm mãi vai em
Tuần 11
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC ( 19)
Bài: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
	Theo Trinh Đường
I.Mục tiêu:
Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu các từ ngữ trong bài:trạng, kinh ngạcHiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (HS trả lời được các câu hỏi SGK)
Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
30’
2 phút
HĐ1
9 phút
HĐ2
9 phút
2’
HĐ3
10 phút
4 phút
1 phút
1.Ổn định:
2Bài mới: 
Giới thiệu :chủ điểm-bài
 -Đính tranh CĐ:YC hãy Qs nêu tên chủ điểm-ý nghĩa của chủ điểm và mô tả tranh ?
-Đính tranh bài học : Tranh vẽ gì?
-Cậu bé nghe lỏm thầy dạy học là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta Ông Trạng thả diều
Hướng dẫn luyện đọc
MT:đọc đúng và giải nghĩa được 1 số từ khó
PP: hỏi đáp , giảng giải 
HT: Lớp, cá nhân 
-Mời
-Bài này chia mấy đoạn?
-Yêu cầu 
-GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
-Yêu cầu 
- Giải nghĩa thêm một số từ do HS nêu thêm
Hỗ trợ 
GV đọc diễn cảm cả bài (3 đoạn đầu đọc chậm rãi , cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối giọng sảng khoái )
nhấn giọng :rất ham thả diều,bé tí , kinh ngạc, lạ thường, hai mươi trang sách, lưng trâu, ngón tay, mảnh gạch vỡ, vỏ trứng, bay cao, vi vút, vượt xa, mười ba tuổi, trẻ nhất 
Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT:Nắm được tư chất,ý chí vươn lên và sự thành đạt của Nguyễn Hiền
PP:Đàm thoại.Thảo luận , động não 
HT: CN,CL
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV nhận xét & chốt y và ghi : Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền 
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào?
(Hỗ trợ nhóm có HS yếu)
GV nhận xét & chốt ý : Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn 4
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
GV nhận xét & chốt ý :
Bước 4: Treo bảng nhóm , yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
+Gợi ý Đ4
*Gợi ý ND
Hỗ trợ: 
Hướng dẫn đọc diễn cảm
MT: Đọc diễn cảm đoạn văn 
PP; Làm mẫu, thực hành, luyện tập. 
HT: N,LCN 
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc  vỏ trứng thả đom đóm vào trong) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
Hỗ trợ:
4.Củng cố 
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
- Liên hệ GD: Chăm chỉ, chịu khó. 
5.Dặn dò: 
Yêu cầu HS -> 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp trong giờ học
- Hát - Báo cáo sĩ số 
-Quan sát – Chủ điểm có chí thì nên – ý nghĩa chủ điểm nói lên những con người có nghị lực,ý chí thì nhất định thành công tranh vẽ một chú bé chăn trâu, những em bé đội mưa gió đi học; những cậu bé chăm chỉ, miệt mài học tập, nghiên cứu ,1em bé mặc đồ , đội mũ tốt nghiệp.
-Quan sát , tranh vẽ 1cậu bé nghe lỏm thầy dạy học
- Lắng nghe 
-1hs nhắc lại
- 1hs khá đọc
4 đoạn:Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
- Đọc đoạn nối tiếp lần 1 –nhận xét 
- Đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Giải nghĩa từ 
- HS nghe
- Nghe, nhắc lại 
- Cả lớp lắng nghe 
HS đọc thầm đoạn 1 + 2 (cá nhân)
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
HS đọc thầm đoạn còn lại&Tlnhóm 
Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
Đọc lướt Đ4 &Tlcặp đôi CH3
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi nhóm đôi 
Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 
+Đ4:Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên
*ND:Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
- Nghe, nhắc lại. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cặ
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS nêu. Dự kiến: 
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.
+ Nguyễn Hiền rất có chí. Ông không được đi học, thiếu cả bút, giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
+ Em được bố mẹ chiều chuộng, không thiếu thứ gì nhưng học chưa giỏi vì chưa chăm chỉ bằng một phần nhỏ của ông Nguyễn Hiền.
+ Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên
- Lắng nghe 
Kết quả,rút kinh nghiệm :
TOÁN (51)
Bài: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
Có kĩ năng vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000
GDHS: Tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác khi làm toán. 
HSY: Hoàn thành những yêu cầu về KT-KN theo chuẩn.Làm được các bài : Bài 1 a) cột 1,2, b) cột 1,2. Bài 2 (3 dòng đầu) 
 HSKG; Tính toán nhanh nhẹn, chính xác.Làm hết các bài tập còn lại. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
1phút 
HĐ1
15 phút
HĐ2
15 phút
4 phút
1phút
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
MT: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và chia ch 10,100,1000
PP: Động não, đàm thoại 
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
Hỗ trợ 
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hỗ trợ 
Thực hành
MT: Làm tốt bài 
PP:Động não , phân tích , thực hành, luyện tập 
Bài tập 1:tiếp sức 
- Giúp đỡ HSY 
Bài tập 2:cá nhân
- Lưu ý HS đổi đơn vị đo phải chính xác và dựa vào nhân nhẩm , chia nhẩm với các số tròn chục, trăm vừa học. 
-HSY làm 3 dòng đầu. Còn lại dành cho HSKG 
- Hỗ trợ HSY 
 4.Củng cố
Muốn nhân (hoặc) chia với 10,100,1000ta làm thế nào?
GDHS: Tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. 
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu-> 
-Nhận xét tiết học
- Hát. 
HS sửa bài tương tự với bài 2, 3, 4 Tiết trước. 
HS nhận xét
- Lắng nghe giới thiệu,nhắc lại tưạ bài. 
- Quan sát. 
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại. (Bảng phụ)
- Nhắc lại 
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
- Nhắc lại (Bản ... 
14 phút
HĐ2
16 phút
4 phút
1phút
 1.Ổn định: 
 2.Bài cũ
GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2
Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện. 
Bài tập 3
Hãy so sánh 2 cách mở bài?
GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV mời 2 HS 
GV nhận xét
Hỗ trợ 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Hỗ trợ 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện hoặc theo lời của bác Lê. 
GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 
Hỗ trợ 
 4.Củng cố 
- Nêu cách mở bài
- GD HS: Nói viết phải rõ ràng, đủ ý,hấp dẫn 
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS -> 
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập
- Hát 
2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
- Lắng nghe, giới thiêu, nhắc lại tựa bài. 
Bài tập 1, 2
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Cả lớp theo dõi bạn đọc, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh 2 cách mở bài, phát biểu: Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. 
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)
+ Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp.
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp.
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập 3
HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. 
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. 
Cả lớp nhận xét. 
Ví dụ:
Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện:
Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này:
Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê:
Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này: 
- HS nêu 
- Lắng nghe. 
học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở 
- Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện
- Lắng nghe 
Kết quả,rút kinh nghiệm :
TOÁN (55)
Bài: MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
 Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.
 Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị mét vuông.Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ đơn vị m2 sang dm2, cm2 và ngược lại. 
Áp dụng vào đời sống
HSY; Hoàn thành những yêu cầu theo chuẩn KT-KN. Làm được các bài tập 1;2 (cột 1) ;3
HSKG: Làm hết các bài còn lại. (Bài 4) 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
30 phút
1 phút 
HĐ1
15 phút 
15 phút
3 phút
1 phút
1.Ổn định : 
 2.Bài cũ: Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm 3 ở nhà nhà
GV nhận xét , ghi điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
MT:Biết đọc và viết số đo diện tích theo m2 và mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2
Treo bảng có có diện tích 1 m2 , chia thành 100 hình vuông 
+Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
+Hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu?
+Vậy mỗi hình vuông nhỏ có S bao nhiêu?
+Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ?
+ S hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
* Kết luận :Vậy hình vuông có cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng S của 100 hình vuông nhỏ (có cạnh dài 1 dm )
- Giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV tương tự như viết kí hiệu dm2 ; Vậy các em hãy viết kí hiệu mét vuông vào bảng cho cô 
-Viết mét vuông NTN? 
-Hãy Quan sáthình vuông bảng phụ & đếm số ô vuông , 1em lên đếm số ô vuông 1 dm2
-Vậy 1 m2 = ? dm2
Ghi :1 m2 = 100 dm2
 100 dm2 = ? 
Hỗ trợ 
Hoạt động 2: Thực hành
-MT:Biết đọc viết các số đo S , đổi đơn vị đo S & tính S HCN, HV 
Bài tập 1:cặp
Yêu cầu 
Phát phiếu 
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Yêu cầu 
Yêu cầu 
-Nhận xét tuyên dương 
Bài tập 2:tiếp sức 
+Điền số.
Yêu cầu 
Yêu cầu 
Yêu cầu 
-Nhận xét tuyên dương 
Yêu cầu 
- Nhắc lại 
Bài tập 3:cá nhân
Yêu cầu 
-Đề bài cho biết gì? 
Đề bài Yêu cầu tìm gì?
-Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật?
Yêu cầu 
-Chấm bài 
-Yêu cầu 
-Yêu cầu 
-Nhận xét –GD
Hỗ trợ 
Bài tập 4: Hướng dẫn riêng cho HSKG về nhà làm. 
4.Củng cố 
Học bài gì ? 
Mét viết tắt NTN?
Hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau ? lần ; 
1 m2 = ? dm2 , Ngược lại 
5.Dặn dò: 
- Yêu cầu HS -> 
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lớp.
- Hát 
HS1 : 1dm2 = 100 cm2
 48 dm2 = 4800 cm2
- HS2: 100 cm2 = 1 dm2
 2000 cm2 = 20 dm2 
- Dưới lớp cột 3 
-Nhận xét 
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài. 
HS quan sát
+1 m hay (10 dm)
+1 dm 
+1 dm2	(HS yếu )
+1 em lên đếm & TL 100 hình  
+ 100 dm2 (vì HV nhỏ có S 1 dm2 nên HV lớn = 100 dm2)
* Nghe 
-m2
-Viết m thêm vào số 2 ở phía trên bên phải 
- Thự hiện 
1 m2 = 100 dm2 
-100 dm2 = 1 m2
-1 em đọc yêu cầu , cả lớp theo dõi 
-2 cặp làm bảng nhóm , lớp phiếu 
-Treo bảng nhóm 
-Nhận xét 
-Giơ tay làm đúng 
-1 em đọc yêu cầu , cả lớp theo dõi 
-Lên điền 
-Nhận xét 
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2 (HS Yếu )
100 dm2 = 1 m2 2110 m2 = 2110000 dm2
1 m2 = 10000 cm2 15 m2 = 150000 cm2
10 000 cm2 = 1 m2 10 dm2 2 cm2 = 1002 cm2
Giải thích cột 2 (Dành cho HSKG) 
-1 em đọc yêu cầu , cả lớp theo dõi 
-200 viên gạch hình vuông có mỗi cạnh 30 cm
- S=?
-Nêu
-Nêu 
-1 em làm bảng nhóm cả lớp vở 
 Bài giải
Diện tích viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180000 (cm2)
Đổi 180000 cm2 = 18 m2
 Đáp số : 18 m2
-Nộp vở 4 đối tượng 
Treo bảng nhóm 
Nhận xét 
(Chia thành các hình chữ nhật nhỏ để tính từng hình, sau đó tính hình lớn dựa vào các hình nhỏ) 
- Mét vuông. 
- m2
- 100 lần 
100 dm2
Làm bài 4 đối với HSKG,chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
- Lắng nghe. 
ÂM NHẠC (11)
ÔN TẬP BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3
MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
Oân tập để hát đúng giai điệu, thuộc lời ca và thể hiện tốt sắc thái bài Khăn quàng thắm mãi vai em. 
 2. Kỹ năng
Trình bày bài hát kết hợp múa đơn giản
3. Thái độ
Yêu âm nhạc
HSKG: HS đọc đúng giai điệu, ghép lời ca bài TĐN số 3- cùng bước đều. Tập đọc nhạc diễn cảm, thể hiện tính chất mềm mại của giai điệu
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ CỦA GV
NỘI DUNG
HĐ CỦA HS
Gọi HS lên bảng
GV giới thiệu 
GV hướng dẫn
GV thực hiện
GV yêu cầu
GV hướng dẫn
GV hỏi
GV hướng dẫn
GV đàn
GV hướng dẫn
GV yêu cầu
1. Oån định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài Khăn quàng thắm mãi vai em
3. Bài mới
 v Giới thiệu bài (1’)
 v Oân tập bài hát: Khăn quàng thắm mãi vai em 18’)
 - Hướng dẫn HS ôn tập và trình bày bài hát theo lối hát nối tiếp, hòa giọng.
- Hướng dẫn HS hát kết hợp với múa đơn giản
- 4 – 5 HS, nhóm lên biểu diễn trước lớp hát kết hợp múa đơn giản
v Tập đọc nhạc: Cùng bước đều (12’)
 * Giới thiệu baì TĐN: Cùng bước đều của tác giả Phạm Kim
* Xác định tên nốt trong bài
* Tập tiết tấu
* Đọc cao độ
Yêu cầu HS nêu tên các nốt nhạc trong bài TĐN theo thứ tự từ thấp đến cao
- Hướng dẫn HS đọc từ thấp đến cao và từ cao xuống thấp
* Tập đọc nhạc từng câu
* Tập đọc nhạc cả bài
HS đọc theo đàn, vừa đọc vừa gõ tiết tấu
* Ghép lời bài TĐN 
* Đọc nhạc, ghép lời và gõ đệm
4. Củng cố (3’)
Tổ nhóm đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách
Cá nhân đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách
5. Dặn dò(1’)
Học bài, chuẩn bị bài sau
- Hát 
- HS trình bày
 -Lắng nghe 
- HS hát
(Dành cho HSKG)
HS theo dõi
HS xác định
HS nghe tiết tấu và gõ theo
HS nêu: đô rê mi pha son
HS luyện tập cao độ
HS tập đọc nhạc
Kết h ợp gõ phách
Thực hiện 
Nghe 
----------------------------------ššš¶{{{¶›››------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2010_2011_nguyen_viet_thang.doc