A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000
2 - Giáo dục :
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100.
Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
TUẦN 11 : Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 . Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 , CHIA CHO 10 , 100 , 1000 , A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn cho 10, 100, 1000 2 - Giáo dục : - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Nhân với 10 , 100 , 1000 - Chia cho 10 , 100 , 1000 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 . a) Phân tích bài tập vừa làm: - Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ? - Câu hỏi: * Nhận xét tích 350 và thừa số 35. - Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 . Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000 hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn cho 100 , 1000 - Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1 - Chốt qui tắc thực hành. SGK Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm với 100 , 1000 Hoạt động 3: Thực hành . - Bài 1 : ( a) cột 1, 2 ;b) cột 1, 2 ) Tính nhẩm *Yêu cầu nhắc lại qui tắc. *Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện - Bài 2 : ( 3 dòng đầu ) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) * Ghi đề bài mẫu * Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. * Nêu ý nghĩa: bài toán chuyển đổi số đo đại lượng từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. - Yêu cầu chữa bài. Tiểu kết : Vận dụng để tính . Hoạt động lớp . - Trao đổi về cách làm : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy : 35 x 10 = 350 - Nhận xét: Khi nhân 35 với 10 , ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 . - Nêu: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số tròn chục. - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nêu , trao đổi về cách làm. - Nhận xét như SGK . - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nhắc lại qui tắc . - Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung . - Nêu cách làm mẫu. - Làm tương tự các phần còn lại . - Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 , 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Tính chất kết hợp của phép nhân. Đạo đức Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I. ( Theo thống nhất chung cả khối ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức Kĩ năng : - Hiểu và nắm được : Tiết kiệm thời giờ , hay tiết kiệm tiền của, trung thực trong học tập , biết bày tỏ ý kiến , hay vượt khó trong học tập . 2 - Giáo dục : - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . B. THỰC HÀNH : thông qua các bài tập trong SGK ( Tùy tình hình từng lớp .) Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí vượt khó . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa nội dung bài đọc . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên - Bài Ông Trạng thả diều. - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. - Tổ chức hỏi đáp. - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện . Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc đom đóm vào trong . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật . -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * Chia nhóm thảo luận. * Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . * Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều . - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền . * Đọc đoạn văn còn lại . -Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều ? * 1 em đọc câu hỏi 4 . * Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng : Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao , là người công thành danh toại , nhưng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì nên . Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? -Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công . 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị: Có chí thì nên. Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 . Toán Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân . - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thưc hành tính . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân một số với 10 , 100 , 1000 Chia một số cho 10 , 100 , 1000 . * HS làm bài : Tính : (3 x 4) x 5 và 3 x ( 4 x 5) so sánh các kết quả vừa tính. * Nhận xét và cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: - Tính chất kết hợp của phép nhân 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Viết lên bảng 2 biểu thức : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) -Tính : (a x b) x c và a x ( b x c) với a = 5 , b = 7 , c = 10. So sánh các kết quả vừa tính. - Treo bảng phụ đã chuẩn bị theo SGK. - Cho lần lượt giá trị của a , b , c . Gọi từng em tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . - Nêu : Từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c bằng 2 cách : a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c ) . Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện khi tính giá trị biểu thức dạng a x b x c . Tiểu kết : HS nắm tính chất kết hợp của phép nhân . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 a: Tính bằng hai cách (Theo mẫu) + Cho HS nêu cách làm mẫu , phân biệt 2 cách thực hiện các phép tính , so sánh kết quả . - Bài 2 a : Tính bằng cách thuận tiện nhất . + Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán , kết hợp khi làm tính . Hoạt động lớp . - 2 em lên bảng tính giá trị 2 biểu thức đó , cả lớp làm vào vở . - 1 em so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau . - Tính giá trị của các biểu thức rồi viết vào bảng . - Nhìn vào bảng , so sánh kết quả trong mỗi trường hợp để rút ra kết luận : a x b x c = a x ( b x c ) . * ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số * a x ( b x c ) gọi là một số nhân với một tích - HS Nhìn ra: Đây là phép nhân có 3 thừa số , (biểu thức bên trái) là một tích nhân với một số , thay thế bằng một số nhân với một tích (biểu thức bên phải) . Từ đó rút ra kết luận khái quát bằng lời : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . Hoạt động lớp . - Thực hiện các phép tính ở phần a và b . - Nhận xét rồi chữa bài . - Thực hiện các phép tính ở phần a và b . - Nhận xét rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân và cho ví dụ . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 3 . -Chuẩn bị : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Chính tả Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức : &Kĩ năng: - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ đầu bài thơ 6 chữ . - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ); làm được BT2 a/b . * HS khá, giỏ ... hân một số với một tổng. Khoa học Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên . * GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì không ảnh hưởng môi trường nước . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 46 , 47 SGK . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Ba thể của nước . Câu hỏi: * Nước tồn tại như thế nào? * Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. * Trình bày sự chuyển thể của nước. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Sự hình thành của mây. - Tiến hành hoạt động theo cặp. * Yêu cầu quan sát các hình SGK. * Yêu câu vẽ lại và trình bày sự hình thành của mây. - Giảng như nội dung mục Bạn cần biết SGK . - Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . Tiểu kết: HS trình bày mây được hình thành như thế nào ; giải thích được mưa từ đâu ra . Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước . - Chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên nhóm; nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Yêu cầu vẽ biểu tượng theo tên nhóm. - Yêu cầu tự giới thiệu theo tiêu chí sau: * Tên của nhóm. * Mình ở thể nào? * Điều kiện nào biến mình thành người khác. Tiểu kết: HS củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa . Hoạt động lớp , nhóm . - Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . - Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi : + Mây được hình thành như thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? - Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện tượng trên . - Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm việc . Hoạt động lớp , cá nhân . - Các nhóm hội ý và phân vai theo: giọt nước, hơi nước , mây trắng ,mây đen, giọt mưa - Chuẩn bị lời thoại . - Lần lượt các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh khoa học là chủ yếu . - Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Nêu lại sự hình thành mây và mưa . * GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì không ảnh hưởng môi trường nước . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài , quan sát các hiện tượng trong tự nhiên. - Chuẩn bị Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên . Tập làm văn Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Nắm đượchai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III ); bước đầu viết dược đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III ) . 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . B. CHUẨN BỊ: GV : - Phiếu viết nội dung ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Luyện tập trao đổi với người thân . - Kiểm tra 2 em thực hành trao đổi với người thân . c. Bài mới : Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài Mở bài trong văn kể chuyện. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét. - Bài 1,2 : - Yêu cầu đọc BT . - Gọi HS đọc truyện. Tìm đoạn mở bài trong truyện . - Yêu cầu làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận . - BT 3 : - Gọi HS yêu cầu BT . - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài. - Chốt lại: 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện mở bài trực tiếp và gián tiếp Tiểu kết: Nắm khái niệm mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Thực hành. - Bài 1 : Đọc và nhận biết mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp + Chốt lại lời giải đúng : Cách a là mở bài trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện .. Cách b , c, d là mở bài gián tiếp: nói việc có liên quan dẫn vào chuyện định kể . - Bài 2 : Nhận biết kiểu mở bài trực tiếp + Chốt lại : Truyện mở bài trực tiếp: Câu 1, kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện. - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT :mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp . - Yêu cầu làm bài. - Gọi HS trình bày _ sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. - Chấm điểm cho đoạn văn viết tốt . Tiểu kết: biết viết đoạn mở đầu theo hai cách. Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc truyện . - Cả lớp theo dõi, tìm đoạn mở bài trong truyện, phát biểu. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước , phát biểu Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ để giải thích nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động nhóm đôi . - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - 2 em nhìn SGK thực hiện : + 1 em kể phần mở bài trực tiếp . + 1 em kể chuyện theo cách mở bài gián tiếp - 1 em đọc nội dung BT2 . - Cả lớp đọc thầm phần mở bài truyện Hai bàn tay , trả lời câu hỏi - 1 em đọc nội dung BT3 . - Trao đổi theo nhóm 4 , viết lời mở bài gián tiếp. - Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình . - Nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi . - Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay . - Chuẩn bị Kết bài trong văn kể chuyện. Kĩ thuật Tiết 12: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tt) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . * Với HS khéo tay : - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm . 2 - Giáo dục : - Yêu thích sản phẩm mình làm được . B. CHUẨN BỊ: GV : - Mẫu và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết : + Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm . + Len hoặc sợi khác màu vải . + Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước . HS : Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. C. LÊN LỚP: a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình” b.Bài cũ : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột .(tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải . -Câu hỏi kiến thức: * Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. *Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thực hiện theo mấy bước? - HS thực hành và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm . - Quan sát , uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng . Tiểu kết : HS bước đầu thực hành được đường khâu viền đường gấp mép vải . Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS . - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Tiểu kết : HS đánh giá được sản phẩm của mình và các bạn . - 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải . * Bước 1 : Gấp mép vải . * Bước 2 : Khâu lược viền đường gấp mép vải * Bước 3: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột . - HS trưng bày sản phẩm thực hành . - Dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm thực hành . * Gấp được mép vải . Đường gấp mép vải tương đối thẳng , phẳng , đúng kĩ thuật . * Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . * Mũi khâu tương đối đều , phẳng , không bị dúm. * Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định . 4. Củng cố : (3’) - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thực hiện theo mấy bước? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu về nhà tiếp tục hoàn thành sản phẩm . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 11. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 11. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 11. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 12 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật.
Tài liệu đính kèm: