TUẦN 11
Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
-Hiểu nội dung:ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được các CH trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
TUẦN 11 Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ Mục tiêu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn -Hiểu nội dung:ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.(trả lời được các CH trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (3 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ2: Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu ntn? + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? + Đoạn 1, 2 nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Đoạn cuối cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? HĐ3: HD đọc diễn cảm - 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm giọng đọc thích hợp - HD HS luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn 3 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cách đọc - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi và trả lời câu hỏi + .....Vua Trần Nhân Tông, ...... con gia đình nghèo + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường ; có thể thuộc ....... chơi diều + Nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm + Nhà nghèo, Hiền phải ........ về học. Sách của Hiền là ...... vào trong. Mỗi lần có kì thi ......chấm hộ. + Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm sẽ sẽ làm được điều mình mong muốn. - Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên - Câu chuyên ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi - 4 HS đọc.Lớp phát biểu, nêucách đọc hay - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc Toán: Nhân với 10, 100, 1000, Chia cho 10, 100, 1000, I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, 10, 100, 1000, II/ Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, ê ke III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 a) Nhân một số với 10 - GV ghi bảng phép tính 35 x 10. y/c HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân tính 35 x 10 =? - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả phép nhân 35 x 10 ? - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính ntn? - Y/c HS thực hiện: 12 x 10 = ? ; 78 x 10 = ? b) Chia số tròn chục cho 10 - GV ghi bảng phép tính 350:10 và y/c suy nghĩ để thực hiện phép tính - Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn? - Y/c HS thực hiện: 2170:10 = ? ; 7800:10 = ? HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự viết kết quả của các phép tính trong bài, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp Bài 2: - GV ghi bảng 300kg = tạ, y/c HS thực hiện phép đổi - GV y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK - Y/c HS làm các bài tập còn lại - GV nhận xét và cho điểm HS - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 ( t/c giao hoán ) = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ) - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải - Vậy khi ta nhân một số với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó - HS suy nghĩ nêu kết quả - Từ 35 x 10 = 350 HS suy ra 350 :10 = 35 - Thương chính là số bị chia xoá đi một số 0 ở bên phải - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó - HS suy nghĩ nêu kết quả - Lớp làm VBT, sau đó mỗi HS nêu kết quả của 1 phép tính cho đến hết - HS nêu: 300 kg = 3 tạ - HS nêu, lớp bổ sung - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT. KQ: 70kg = 7 yến ; 800 kg = 8 tạ ; 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn; 5000kg = 5 tấn ; 4000g = 4kg Chính tả NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ Mục tiêu:-Nhớ_Viết đúng chính tả;trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ -làm đúng bài tập 3(viết lại chữ sai chính tả trong cac câu đã cho);làm được BT (2)a/b,hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy - học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a (hoặc 2b), BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HD HS nhớ - viết - Gọi đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS nhắc lại cách trình bày - Viết, chấm, chữa bài HĐ2: HD HS làm bài tập Bài 2: b) - Y/c HS tự làm bài - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc bài thơ Bài 3: - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc câu đúng -GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từng câu - Y/c HS thi đọc thuộc lòng những câu trên - 1 HS đọc, lớp nhẩm theo - 1 HS đọc thành tiếng + HS phát biểu, lớp bổ sung + Các từ ngữ: bắt, nảy mầm, lặn, ruột - HS viết bài, đổi vở soát lỗi - 1 HS làm trên bảng phụ. lớp VBT KQ: nổi tiếng - đỗ trạng - ban thưởng - rất đỗi - chỉ xin - nồi nhỏ - Thuở hàn vi - phải - hỏi mượn - của - dùng bữa - để ăn - đỗ đạt - 2 HS đọc bài thơ - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT - Nhận xét bổ sung KQ: a, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b, Xấu người, đẹp nết. c, Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d, Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi - 1 HS đọc - HS lắng nghe - HS thi đọc thuộc lòng Toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nhân biết được tính chất kết hợp của phép nhân Bước đâù biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong phần b SGK III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:So sánh giá trị của hai biểu thức - GV viết bảng hai biểu thức (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức - Gọi HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức bằng nhau HĐ2:Viết các giá trị biểu thức vào ô trống - GV treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm - GV cho lần lượt giá trị của a,b,c y/c HS tính giá trị của các biểu thức (a x b)xc và a x (b x c) rồi viết vào bảng - Y/c HS nhìn bảng, so sánh kết quả (a x b) x c và a x (b x c) trong môi trường hợp để rút ra kết luận - Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể thực hiện ntn? - Ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c ntn? HĐ2:Thực hành Bài 1: Y/c HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. - GV nhận xét, y/c HS làm tiếp các phần còn lại. - GV nhận xét Bài 2: - Y/c HS hãy tính giá trị của biểu thức 13 x 5 x 2 theo 2 cách khác nhau -Theo em trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn? - Y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài - GV chữa bài cho điểm Bài 3: - Bài toán cho biết những gì? - Y/c HS suy nghĩ và giải bằng 2 cách - GV chữa bài, ghi điểm - 2 HS làm bảng, lớp vở nháp - HS nêu: (2x3) x 4 = 6 x 4 = 24 ; 2 x (3 x 4) = 2 x12 =24. Vậy: 2 x (3 x 4) = ( 2x 3) x 4 - HS theo dõi - 3 HS làm bảng, mỗi HS 1 dòng. Lớp nhận xét, bổ sung - (a x b) x c = a x ( b x c) (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số a x ( b x c) gọi là một số nhân với một tích - HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung - HS nêu: a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) - HS xem bài mẫu SGK, nêu cách thực hiện - 2 HS làm bảng, mỗi em 1 phần, lớp VBT sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - 2 HS làm bảng, mỗi em làm 1 cách + C1: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 =130 +C2 : 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x10=130 - Cách thứ 2 thuận tiện hơn - 3 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT - HS nêu - 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào VBT - Lớp nhận xét. Kể chuyện BÀN CHÂN KÌ DIỆU I/ Mục tiêu -Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện bàn chân kì diệu (do GV kể) -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:ca ngợi tấm gương Nguyễn ngọc ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện II/ Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Kể chuyện - GV kể chuyện 2-3 lần HĐ2: HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa: - Y/c HS đọc y/c SGK a) Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS kể trong nhóm, trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp - Nhận xét từng HS kể - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện Khuyến khích những HS lắng nghe và hỏi lại bạn 1 số tình tiết + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người ? + Khi cô giáo đến nhà Kí đang làm gì? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Nhận xét chung + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - HS lắng nghe - 2 HS đọc - HS kể chuyện và thảo luận trong nhóm. - Các tổ cử đại diện thi kể - Lớp nhận xét, bổ sung. - 3 đến 5 HS tham gia thi kể, đối thoại với các bạn thêm về những chi tiết trong truyện - Lớp nhận xét đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu + Phải kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình + Tinh thần ham học. Nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Luyện tập toán: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Củng cố về sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Củng có giải toán có lời văn bằng tính chất kết hợp của phép nhân II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:HD HS luyện tập Bài1: Tính bằng cách thuận tiện - Y/c HS quan sát bài mẫu, vận dụng T/c kết hợp tự làm bài - GV chấm 1 số bài, nhận xét Bài2: -Y/c HS đọc đề bài, nêu cách giải - Cho HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm HS Bài 3: - Y/c HS quan ... ng từ miêu tả,đặc diểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái ,(nội dung ghi nhớ) 2 Nhận biết được tính từ trong các đoạn văn ngắn(đoan a hoăc đoạn b,bài tập 1 mục III_đặt được câu có dùng tính từ(BT2) II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.2,3 - Một số tờ viết nội dung BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Phần nhận xét Bài1,2: - Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-boa - Gọi HS đọc phần chú giải + Câu chuyện kể về ai? - HS đọc y/c bài tập 2 - Cho HS làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Kết luận các từ đúng - GV viết cụm từ: đi lại nhanh nhẹn lên bảng + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Gợi tả dáng đi ntn? HĐ2: Ghi nhớ * Gọi HS đọc ghi nhớ - Cho HS nêu VD minh hoạ HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi và làm bài - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét, ghi điểm HS - 2 HS đọc truyện - 1 HS đọc + Nhà bác học nổi tiếng người Pháp, Lu-I Pa-xtơ - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp thảo luận cặp đôi - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng - HS trả lời - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK - 2-3 HS nêu VD - 2 HS đọc - 1 HS làm bảng, lớp thảo luận cặp đôi, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ - Nhận xét bổ sung bài của bạn. KQ: a, Các tính từ là: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b, Các tính từ là: quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. - 1 HS đọc thành tiếng - HS chọn đặt câu theo y/c của ý a hoặc b - HS lần lượt đọc câu mình đặt, lớp nhận xét Toán MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: Giúp HS Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích Đọc ,viết đựơc mét vuông Biets được 1m2=100dm2.bước đầu biết đổi từ m2sang dm2,cm2 II/ Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị HV cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 dm² III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu mét vuông (m²) - GV treo bảng HV đã chuẩn bị, y/c HS quan sát. GV nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m - GV giới thiệu cách đọc và viết mét vuông: mét vuông viết tắt là m² - Y/c HS quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình và phát hiện mối quan hệ giữa m2, dm2 và cm2 - GV kết luận - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm², 3 dm², 24dm², 8 m² và y/c HS đọc các số đo trên HĐ2: Luyện tập Bài 1: - GV nêu y/c của bài toán, y/c HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng, đọc số đo diện tích theo mét vuông, Y/c HS viết Bài 2: - Y/c HS tự làm bài - Y/c HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài - Nhận xét Bài 3: - Y/c HS đọc đề và gợi ý cho HS - Y/c HS trình bày bài giải - Nhận xét Bài 4: - GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, y/c HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình - GV y/c HS suy nghĩ tìm cách chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ - GV nhận xét - Y/c HS làm bài - GV nhận xét - HS quan sát - HS đọc - Bằng 100 hình - HS nêu: 1m² = 100dm2 ; 1m²= 10000cm2 - HS đọc - HS đọc tiếp nối - HS làm VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - HS viết - 2 HS làm bảng, HS1 làm 2 dòng đầu, HS2 làm 2 dòng còn lại, lớp VBT - Lớp nhận xét, sửa sai - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp VBT ĐS: 18m2 - Một vài HS nêu trước lớp - HS suy nghĩ nêu cách cắt hình đã cho thành các hình chữ nhật bằng cách kéo dài 1 "cạnh", lớp bổ sung. - 1HS làm bảng, lớp VBT - Lớp nhận xét, sửa sai. ĐS: 60cm2 Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện(ND ghi nhớ) Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1,BT2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp(BT3 , muc III) II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1, 2: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1,2 -Y/c HS theo dõi tìm đoạn mở bài trong truyện? - Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài, suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước, phát biểu - GV nhận xét Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp? HĐ2:Ghi nhớ - Y/c HS đọc phần ghi nhớ HĐ3:Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc y/c BT1. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét , kết luận về lời giải đúng - Cho HS kể phần mở bài theo 2 cách Bài 2: - Cho HS đọc y/c BT2 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3 - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay - 2 HS đọc nội dung BT1,2 - Lớp suy nghĩ tìm đoạn mở bài phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện là:" Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, có một con rùa đang cố sức tập chạy". - HS đọc thầm lại MB và tìm lời giải đáp - Một số HS trình bày ý kiến, lớp nhận xét. - HS nêu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài - HS làm bài cá nhân - Một số HS trình bày, lớp nhận xét. KQ: Cách a: Mở bài trực tiếp Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp - 2 HS kể theo 2 cách khác nhau - Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - HS lần lượt phát biểu, lớp nhận xét. KQ: + Truyện MB theo cách trực tiếp - kể ngay vào sự việc của câu chuyện - 1 HS đọc. - HS làm bài cá nhân - HS lần lượt đọc đoạn MB của mình, lớp nhận xét. Luyện tiếng Việt: ÔN TẬP LÀM VĂN TUẦN 11 I. Mục tiêu: I/ Mục tiêu: - Nhằm Giúp HS ôn luyện kiến thức đã học về luyện tập phát triển câu chuyện. Nhất là giúp HS yếu có thể kể lại hoàn thiện câu chuyện em đang kể. - Biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Ôn luyện tập trao đổi với người thân - Y/c HS hãy cùng bạn đóng vai người thân trong gia đình trao đổi về tính cách của nhân vật Nguyễn Hiền trong câu chuyện: Ông Trạng thả diều. - Lưu ý: Nếu trong nhóm có bạn HS yếu các em nên giúp bạn để bạn trao đổi tính cách của nhân vật theo sự chuẩn bị của bạn. - Cho HS trình bày, GV nhận xét HĐ2:Ôn mở bài trong văn kể chuyện - Có mấy cách mở bài trong văn kể chuyện? Giải thích cách viết từng cách? - Y/c HS viết mở đầu câu chuyện Ông Trạng thả diều theo cách mở bài gián tiếp. - Y/c HS trình bày. GV nhận xét, khen những HS viết phần mở đầu câu chuyện hay, có sáng tạo. - Từng cặp HS trao đổi theo y/c đề bài - viết ra giấy nội dung trao đổi - 3 cặp HS thi trao đổi trước lớp, lớp nhận xét - 2-3 HS trả lời dựa vào phần ghi nhớ SGK/ 113 - HS đọc câu chuyện SGK / tr.104 và làm việc cá nhân. - 3-4 HS trình bày, lớp nhận xét Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC I/ Mục tiêu: -Nêu được nước tồn tại ở ba thể:lỏng ,khí rắn -làm thí nghieemjveef sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 44, 45 SGK - Chuẩn bị theo nhóm + Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước + Nguồn nhiệt, ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước, + Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm. +Đổ nước nóng vào cốc và y/c HS: - Quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra - Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút và nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói lên hiện tượng xảy ra . Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì? HĐ2 : Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại - Y/c HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và hỏi: + Nước lúc đầu trong khay ở thể gì? + Nước trong khay đã biến thành thể gì? + Hiện tượng đó gọi là gì? - Kết luận: Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn ? - GV tiến hành tổ chức cho HS thí nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. - Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm . - Kết luận HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước + Nước tồn tại ở những thể nào? + Nhận xét bổ sung từng câu trả lời của HS . - Vẽ sơ đồ. - Nhận xét tuyên dương + HS làm việc cả lớp. - 1 HS lên bảng - Tiến hành hoạt động trong nhóm. - Chia nhóm và nhận dụng cụ. + Quan sát và nêu hiện tượng . -Ta thấy hơi nước bốc lên. - Có nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. - Nước có thể từ thể lỏng sang thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng. - Tiến hành hoạt động trong nhóm + Thể lỏng + Thể rắn + Đông đặc - Các nhóm bổ sung ý kiến - Băng ở bắc cực, tuyết ở Nhật bản, Nga, Anh - Tiến hành làm thí nghiệm hoặc quan sát hiện tượng theo hướng dẫn . + Hoạt động cả lớp. + Thể rắn, lỏng, khí + Lắng nghe - Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước vào vở. Khoa học: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I/ Mục tiêu: -Biết mây mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 : Sự hình thành mây. - GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi theo định hướng + 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Vẽ và nhìn vào đó trình bày sự hình thành mây + Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung - KL: HĐ2: Mưa từ đâu ra - GV tiến hành tương tự hoạt động 1 - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. + Nhận xét cho điểm HS - KL: + Khi nào thì có tuyết rơi? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết HĐ3: Trò chơi “tôi là ai” - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết + Y/c các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với tiêu chí: . Tên mình là gì? . Mình ở thể nào ? . Mình ở đâu ? . Điều kiện nào mình biến thành người khác ? + GV đi giúp đỡ các nhóm + Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên dương từng nhóm Tiến hành thảo luận cặp đôi + Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây - Lắng nghe - 2 đến 3 HS trình bày - Lắng nghe + 1 HS trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV + Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất + Mỗi nhóm cử 2 đại diện trình bày. 1 HS cầm hình vẽ, 1 HS giới thiệu
Tài liệu đính kèm: