I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ nghị lực và có ý chí vượt khó nên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng .
2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.
3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước . Kính phục người tài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Hoạt động tập thể Chào cờ Tiết 2 Toán Tiết 56: Nhân một số với một tổng i. Mục tiêu Giúp HS : Biết thực hiện phéo nhân một số với một tổng, nhan một tổng với một số . Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV kiểm tra VBT của HS 2. Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài (1 phút) 2.2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (5 phút) a) GV ghi lên bảng hai biểu thức: 4 (3 + 5) và 4 3 + 4 5 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 2.3. Nhân một số với một tổng (5 phút) - GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng còn bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng . Từ đó rút ra kết luận. - GV viết dưới dạng biểu thức: a ( b + c) = a b + a c 2.4. Thực hành (15 phút) Bài 1: - GV nêu cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng - GV cho nhẩm kết quả với bộ giá trị của a,b,c để viết vào ô trống. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm mẫu một phép tính bằng hai cách để HS nhận ra cách làm nhanh nhất. Bài 3: Cho HS tự làm vào vở. GV khuyến khích HS áp dụng tính chất vừa học để làm nhanh hơn. Bài 4: GV ghi lên bảng : 36 11 - GV nêu cách làm mẫu : 36 11 = 36 ( 10 + 1 ) = 36 10 + 36 1 = 360 + 36 = 396 3. Củng cố dặn dò (3 phút) - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Nhân một số với một hiệu . - HS dưới lớp làm vở nháp, so sánh kết quả hai biểu thức đó - HS tự làm vào vở. - HS tự làm vào vở các phép tính còn lại. - HS nêu cách làm và kết quả. - HS lên bảng nêu cách làm, làm bài , cả lớp làm vở nháp. Tiết 3 Đạo đức Bài 5: Tiết kiệm thời giờ (T) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được thời giờ là cái quý giá nhất, cần phải tiết kiệm. - Cách tiết kiệm thời giờ. 2. Kĩ năng - Biết cách tiết kiệm thời giờ 3. Thái độ : Biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các hoạt động (28 phút) Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong SGK 1. GV kể chuyện hoặc cho HS đọc phân vai minh hoạ cho câu chuyện. 2. Thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 3. GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( bài tập 2, SGK). 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận một tình huống. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. GV kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK). 1. GV nêu lần lưopựt từng ý kiến trong bài tập, yêu cầu HS bày tỏ thái độ ( HS dùng thẻ màu). 2. HS giải thích lý do về sự lựa chọn. 3. Cả lớp thảo luận. 4. GV kết luận. * GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố-dặn dò (3 phút) - Dặn HS về nhà: 1. Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. 2. Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân. 3. Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về tiết kiệm thời giờ. Tiết 4 tập đọc "Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi i. mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ nghị lực và có ý chí vượt khó nên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng . 2. Kĩ năng : - Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. 3. Thái độ : Yêu quê hương đất nước . Kính phục người tài . ii. đồ dùng dạy học :- Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước, trả lờ câu hỏi 2 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (30 phút) Luyện đọc - GV chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? ? Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? ? Những chi tiết nào cho thấy anh là người rất có chí? ? Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? ?Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không cân sức với các chủ tầu nước ngoài như thế naò? ? Em hiểu như thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế” ? ? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - GV kết luận c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của câu chuyện và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1,2 đoạn có thể chọn đoạn . 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - GV hỏi : Truyện này giúp các em hiểu ra điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - HS đọc, trả lời - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lượt . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - HS đọc thầm đoạn từ đầu đến anh vẫn không nản chí trả lời câu hỏi. - HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại, trả lời câu hỏi. - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . Tiết 1 luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí – Nghị lực I- mục tiêu 1. Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí – nghị lực. 2. Biết cách sử dụng những từ ngữ nói trên 3. Hiểu được ý nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Một HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong bài tập LTVC tuần trước. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài. (1 phút) 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30 phút). Bài tập1: - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại :Dòng b nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực - GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác Bài tập 3 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài tập 4 - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của mỗi câu tục ngữ, HS phát biểu về lời khuyên nhắn nhủ trong mỗi câu tục ngữ. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ, HTL các tục ngữ ở bài tập 4. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS cả lớp đọc thầm bài, trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài nhắc HS chú ý cần điền 6 từ ngữ đã cho vào sáu chỗ trống trong đoạn văn sao cho hợp nghĩa. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp - Đại diện vài nhóm làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm lại ba câu tục ngữ , suy nghĩ về lời khuyên nhủ ở mỗi câu. - Từng cặp HS trao đổi. Tiết 2 Kỹ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (T2) i. mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm được cách gấp mép vải và khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. 2. Kĩ năng - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đôtj thưa hoặc đột mau theo đúng qui trình , đúng kĩ thuật . 3. Thái độ : Tính cẩn thận , yêu thích sản phẩm mình làm được . ii. đồ dùng dạy học - Len hoặc sợi khác màu với vải , vải khâu - Kim khâu , kéo, bút chì, thước . iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Các hoạt động (30phút) Hoạt động 3. HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, củng cố cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. GV có thể nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm đã lưu ý ở tiết 1. - Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm. - HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho những HS còn lúng túng. 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học - HS chưa hoàn thành sản phẩm yêu cầu các em hoàn thành nốt ở tiết học sau. Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006 Tiết1 Thể dục Động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông Trời I. Mục tiêu: - Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Con Cóc là cậu Ông Trời. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, phấn III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu(6 - 10 phút) - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện: 1 - 2 phút. * Trò chơi Làm theo hiệu lệnh : 2 - 3 phút. 2. Phần cơ bản (18 - 22 phút) Ôn động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân - GV hô cho HS tập Học động tác thăng bằng - GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS quan sát - Sau đó GV hô cho HS tập - Mời cán sự lớp lên vừa tập vừa hô cho cả lớp tập. Ôn cả 6 động tác đã học 1, 2 lần. - GV quan sát, nhận xét. Trò chơi vận động - Trò chơi Con Cóc là cậu Ông Trời.. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nhắc lại tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. GV cho cả lớp ôn lại cách chơi, rồi cho cả lớp thi đua chơi 2 - 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp HS chơi đúng luật nhiệt tình. 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút) - GV cùng học sinh hệ thống bài: 1 - 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học :1 - 2 phút. - Đứng tại chỗ khởi động - HS tập - HS quan sát, tập - Tập hợp cả lớp đứng theo tổ tập - HS luyện tập do cán sự điều khiển. - Lớp chơi thi đua. - Làm động tác thả lỏng : 1 - 2 phút. Tiết 2 Toán Tiết 57: Nhân một số với một hiệu i. Mục tiêu Giúp HS : Biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. ii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính: a, 7 ( 255 + 345) b, 4589 (77 + 23) 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1 phút) 22.. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (7 phút) a) GV ghi lên bảng hai biểu thức:3 (7-5) và 3 7- 3 5 2.3 Nhân một số với một hiệu: (5 phút) GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với m ... ao đổi về ý nghĩa câu chuyện (30 phút) a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: - GV ghi đề bài. - GV gạch chân những từ quan trọng. - GV nhắc lại những nhân vật được nêu tên trong gợi ý. - Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện mình sẽ kể. - GV ghi dàn ý kể chuyện lên bảng. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -Gọi HS thi kể câu chuyện trước lớp . - Mỗi HS kể xong, cho các em khác hỏi bạn, trao đổi cùng bạn về nhân vật chi tiết , ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò . (3 phút) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - HS kể - HS đọc đề bài - HS nối tiếp nhau đọc bốn gợi ý (1,2,3,4) . Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại gợi ý1. - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3, . Kể chuyện trong nhóm đôi: HS kể từng đoạn , sau đó kể toàn chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK . . Thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất ,bạn đặt được câu hỏi hay nhất . Tiết 4 Luyện từ và câu Tính từ (tiếp) i. mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất . 2. Kĩ năng - Bước đầu biết sử dung những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất. 3. Thái độ : - ý thức sử dụng đúng thể loại từ . ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gọi hai HS lên bảng làm bài 3,4 tiết trước. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.2.Phần nhận xét (7 phút) Bài tập 1: - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm và chốt lại lời giải đúng. - GV đưa ra kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc từ láy từ tính từ trắng đã cho. Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng - GV đưa ra kết luận. 2.3. Phần ghi nhớ (3 phút) - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 2.4. Phần luyện tập (20 phút) Bài tập 1: GV treo bảng phụ có ghi sẵng đocnạ văn Yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất trong đoạn văn - Gọi HS lên trình bày kết quả, GV và HS nhận xét, rút ra lời giải đúng. Bài tập 2: - GV yêu cầu Hs lấy từ điển ra làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung thêm những từ ngữ mới. - GV khen nhóm tìm được từ đúng và nhiều từ nhất. Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét nhanh. 3. Củng cố , dặn dò (3 phút) GV nhận xét tiết học Dặn HS xem trước bài của tuần sau: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực - HS nêu yêu cầu của bài . - Cả lớp đọc thầm bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Hai HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm lại bài suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - 2,3 HS đọc. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi 1HS đọc nội dung của bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu của đề. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, đặt câu của mình. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Buổi chiều: Tiết 1 Toán Luyện tập : Nhân với số có hai chữ số. I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: 1. Kiến thức : Cách thực hiện Nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng : - áp dụng để giải các bài toán có liên quan II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (1phút) 2. Hướng dẫn luyện tập (35 phút) - Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 72 28 326 54 941 39 437 52 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 36 532 + 63 532 + 532 b. 679 + 679 123 - 679 24 c. 245 327 - 245 18 - 9 245 Bài 3: Tính diện tích một khu đất hình vuông có cạnh dài 74m. Bài 4: Khi nhân một số tự nhiên với 44, một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng, do đó được kết quả là 2096. Tìm tích đúng của mỗi phép nhân đó. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò. (3phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - HS làm vở lần lượt tất cả các bài tập. - HS chữa bài, nhận xét. Tự học - Toán: Giải đáp các thắc mắc của HS. Rèn kỹ năng làm tính nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu. - Luyện viết bài 10. Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 Tiết1 Toán Tiết 60: Luyện tập i. mục tiêu Giúp HS : 1. Kiến thức Thực hiện nhân được với số có hai chữ số Giải dd]ợc các bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhân vơi số có hai chữ số ii. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV kiểm tra VBT của HS 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài : (1 phút) 2.2. Củng cố kiến thức đã học: (10 phút) GV gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. 2.4. Thực hành : (20 phút) Bài 1: - GV hướng dẫn HS cách làm . Bài 2 : - Cho HS tự làm bài vào nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. - GV và HS cùng nhận xét và đưa ra kết quả đúng. Bài 3 : Cho HS đọc đề bài, gọi HS tóm tắt đề toán. - Cho HS tự giải bài vào vở sau khi đã hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng làm bài. GV chấm một số bài của HS, cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV chốt lại lời giải đúng và nhận xét việc làm bài của HS Bài 5 : - G ọi HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán. 3. Củng cố dặn dò : (3 phút) - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại bằng lời. - HS tự đặt tính rồi tính. - HS tự thực hành làm bài rồi chữa bài . - HS đưa ra số để viết vào ô trống sau đó và phải giải thích vì sao lại điền được kết quả đó vào ô trống. - HS làm bài. - HS nêu cách làm, HS tự làm bài rồi chữa bài . Tiết2 địa lí Đồng bằng Bắc bộ I- Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nắm được một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông. - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. 2. Kĩ năng :- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông - Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhien việt Nam 3. Thái độ : -Có ý thức bảo vệ thành quả lđ của con người. II- Đồ dùng dạy - học:- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam III- Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): ? Trình bày những đặc diểm tieu biểu của trung du bắc Bộ 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1phút) 2.2. Đồng bằng lớn ở miền Bắc: (15phút) * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV chỉ vào vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ, yêu cầu HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí đó trên lược đồ - Cho HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ - GV chỉ trên bản đồ và cho hS biết hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ . * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi? ? Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? ? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy của nước ta? ?Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng Bắc Bộ - HS lên bảng trình bày kết quả làm việc. - HS chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn và mô tả về hình dạng , diện tích, sự hình thành và đặc điểm dịa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 2.3. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (15phút) * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của mục 2,sau đó lên chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam một số sông của đồng bằng Bắc Bộ. Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: ? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? Chỉ trên bản đồ sông Hồng và sông Thái Bình, mô tả sơ lược về sông Hồng. HS dựa vào vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: ? Khi mưa nhiều nước sông ngòi , ao, hồ thường như thế nào? ? Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng vào mùa nào trong năm? ? Vào mùa mưa nước sông ở đây như thế nào? * Hoạt động 4 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Các nhóm dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết của HS thảo luận theo các gợi ý sau: + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc diểm gì? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất? Bước 2: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, cả lớp tìm kiến thức đúng. - GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông. * GV tổng kết bài: 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Bắc Bộ - Gv nhận xét tiết học . Tiết3 Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết) i. mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được cách viết một bài văn kể chuyện theo đúng yêu cầu của đề bài. 2. Kĩ năng : - HS thực hành viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. Bài viết đáp ứng yêu cầu của đề là có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra (5 phút): : GV kiểm tra sự chuẩn của HS. 2.Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài (1 phút) 2.2. Hướng dẫn HS làm bài (30 phút): - GV đưa ra ba đề kiểm tra. Cho HS đọc kĩ ba đề kiểm tra sau đó chọn một đề mà mình thích để làm bài. - Nhắc nhở HS cần đọc kĩ và xác định đúng yêu cầu của đề. Làm bài cần đủ ba phần : Mở bài ,diễn biến, kết thúc. - GV đưa ra dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện cho HS đọc lại. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - Thu bài. 3. Củng cố dặn dò (3phút) - GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà xem lại bài Tiết 4 Sinh hoạt Sinh hoạt lớp tuần 12 I. Mục tiêu : - Sơ kết thi đua đợt 20 -11 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II. Nội dung : 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần. 2. GV sơ kết thi đua đợt 20 -11 a. Ưu điểm - Đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu. - Nhiều em đã có ý thức xây dựng bài (Linh, Đức Anh, Ngọc...) - Nhiều em đã có ý thức lao động dọn vệ sinh lớp học chăm chỉ, tập thể dục nghiêm túc. b. Tồn tại : - Còn nhiều em quên đồ dùng học tập (Nam, Cầm, Sơn, Thành...) - Trong lớp chưa tập trung cao cho việc học tập như : Khương, Bá Đạt, Thành Công, Tam Hà. c. Kết quả: - Cho HS bình bầu - GV tổng kết. 3. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua học tập và rèn luyện chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: