Tiết 2 -3 Tập đọc
Bài: Sự tích cây vú sữa
I.Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Biết bộc lộ cảm xúc qua giọng kể.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây)xoà cành ôm chậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ con.
II. Rèn kỹ năng sống và các phương pháp sử dụng
1. Kỹ năng sống
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông: Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác.
2. Phương pháp
- Động não
- Thảo luận nhóm .
- Trình bày ý kiến cá nhân
THỜI KHỐ BIỂU TUẦN 12 Thứ /ngày Tiết Mơn Bài LG Tên bài Hai 15/11/2010 1 SHDC 2 T. Đọc 21 KNS Sự tích cây vú sữa (tiết 1) 3 T. Đọc 21 Sự tích cây vú sữa (tiết 2) 4 Tốn 56 Tìm số bị trừ 5 Đ. Đức 6 KNS Quan tâm, giúp đở bạn. Ba 16/11/2010 1 C. Tả 21 N – V Sự tích cây vú sữa 2 Thể dục 3 Tốn 57 13 trừ đi một số: 13 – 5 4 TNXH 11 Đồ dùng trong gia đình 5 K.Chuyện 10 Sự tích cây vú sữa Tư 17/11/2010 1 T. Đọc 22 Mẹ 2 LTVC 11 Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy 3 Thể dục 4 Tốn 58 33 – 5 Năm 18/11/2010 1 C. Tả 22 T-C Mẹ 2 Tốn 58 53 – 15 3 Mỹ thuật 4 T.Viết 11 Chữ hoa K Sáu 19/11/2010 1 TLVăn 11 KNS Gọi điện 2 Nhạc 3 Tốn 60 Luyện tập 4 Thủ cơng 6 Ơn tập chủ đề gấp hình (tiết 2) 5 S. Hoạt Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ Tiết 2 -3 Tập đọc Bài: Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu. - Biết bộc lộ cảm xúc qua giọng kể. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây)xoà cành ôm chậu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ con. II. Rèn kỹ năng sống và các phương pháp sử dụng 1. Kỹ năng sống - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông: Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác. 2. Phương pháp - Động não - Thảo luận nhóm . - Trình bày ý kiến cá nhân III. Đồ dùng: Tranh minh hoạ IV. Các hoạt động dạy và học Thời gian hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 2 30’ Hoạt động 3. 25’ Hoạt động 4 15’ Hoạt động 5 5’ Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi: HS1: Tìm những hình ảnh đẹp của câu xoài. HS2. Quả xoài các chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc * Giáo viên đọc mẫu * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a)Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó : vú sữa, mẹ cậu mắng, vùng vằng, mỏi mắt, xuatấ hiện, da căng mịn, óng ánh, vỗ về, căng mịn, khản tiếng, xoà cành. b) Đọc từng đoạn - Giáo viên chia đoạn, hướng dẫn học sinh đọc. - Hướng dẫn học sinh đọc câu dài: + Giáo viên đọc mẫu + Học sinh ngắt nhịp, đọc + Cho hs đọc những từ cuối bài: - Giáo viên giải thích thêm một số từ mới: + Mỏi mắt chở mong: chờ đợi, mong mỏi quá lâu. + Trổ ra: nhô ra, mọc ra + Đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang hóc. + xoà cành: xoè rộng cành để bao bọc - Đọc đoạn trong nhóm. Chia nhóm giao việc Thi đọc giữa các nhóm Tìm hiểu bài Học sinh đạo đoạn 1: - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? Học sinh đạo đoạn: 2 - Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ? -Vì sao mọi người đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? Luyện đọc lại. -Gọi các nhóm lên thi đọc - Nhận xét các nhóm đọc Rút ra nội dung bài: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ con. Củng cố – dặn dò Giào dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị trước bài: “Mẹ “ - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -1 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .Học sinh đọc từ khó -Đọc từng đoạn nối tiếp nhau - Một hôm,/ vừa đối vừa rét,/lại bị trẻ lơn hơn đánh,/cậu mới nhớ đến mẹ,/ liện tìm đường về nhà.// - Hoa tàn,/ quả xuất hiện,/ lớn nhanh,/ da căng min,/ xanh óng ánh rồi chín.// - Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Học sinh đọc Học sinh chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Thảo luận nhóm - Học sinh đọc theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. Trình bày ý kiến cá nhân -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. - Cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về . -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. Động não -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. Nhóm đọc -Các nhóm HS thi đọc. Hs nghe Tiết 4 Môn: Toán Bài: Tìm số bị trừ I. Mục tiêu 1 Kiến thức: Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mỗi quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ). BT1.a,b,d,e .BT 2 Cột 1,2,3 2.Kỹ năng Tìm x trong các bài tập dạng x – a = b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mỗi quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ). BT1.a,b,d,e .BT 2 Cột 1,2,3 Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó (BT4) *Hs khá giỏi: làm BT1 c,g. BT2 cột 4,5. BT3 II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 2 25’ Hoạt động 3 5’ Kiểm tra bài cũ : 47 – 5 = 69 – 37 = -Nhận xét, cho điểm. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu số bị trừ Bài1: Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. -Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 GV có thể hướng dẫn học sinh cách thứ x vào phép tính. 10 – 4 = 6 3. Luyện tập Bài 1 (a,b,c,d) Học sinh đọc yêu cầu Cho học sinh làm bảng con Nhận xét Bài 2 : (1,2,3) Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? - Nhận xét Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu -Số cần điền là số nào ? Cho học sinh làm vào vở, gọi học sinh lên bảng làm. Bài 3 : HS vẽ và đặt tên cho điểm đó. Nhận xét tiết học. Củng cố, dặn dò - Xem lại cách tìm số bị trừ - Làm các tập chưa làm ở lập -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -Tìm số bị trừ. - Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Có mười ô vuông -Thực hiện: 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. x - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu Lấy hiệu cộng với số trừ. Tính Học sinh làm vào bảng con x – 4 = 8 x = 8 – 4 x = 4 x – 8 = 24 x = 24 – 8 x = 16 x – 9 = 18 x = 18 – 9 x = 9 x – 7 = 21 x = 21 – 7 x = 14 Lấy hiệu trừ đi số trừ SBT 11 21 46 62 ST 4 12 31 27 Hiệu 15 9 15 35 Điền số thích hợp vào ô trống. -Là số bị trừ. -2 5 6 -4 0 -5 C B I ° ° ° ° A D Tiết 5 Môn: Đạo đức Bài: Quan tâm giúo đở bạn I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đở lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp dỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hàng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn. II. Kỹ năng sóng và phướng tiện kỹ thuật 1. Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. 2. Phương tiện kĩ thuật: - Thảo luận nhóm, đóng vai. III. Đồ dùng IV. Các hoạt động dạy học: Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1: (1’) Hoạt động 2: (31’) Hoạt động 3: (3’) Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi” + Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên Kết luận : -Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? - Quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao? -Giáo viên kết luận. -Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? -Giáo viên phát phiếu học tập. + Em có thể khuyên bạn, nen làm như thế nào để quan tam giúp đở bạn? Kết luận -Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm ... ạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 2 25’ Hoạt động 3 5’ Kiểm tra bài cũ : 73 – 6 = 43 – 5 = x + 7 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a) Giới thiệu phép trừ : 53 - 15 - Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. -Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 - Tìm kết quả HS nêu cách tìm kết quả -Vậy 53 - 15 = ? - Đặt tính và thực hiện b) Luyện tập Bài 1 : Tính - Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt là Hs làm bảng con - Nhận xét Bài 3 :a Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số bị trừ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Vẽ theo mẫu -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? - Nhận xét Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 4.:Xem lại cách đặt tính và thực hiện. CB bài :Luyện tập -3 em lên bảng. –Lớp làm bảng con. 53 – 15 -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 – 15 -Thao tác trên que tính. Trước tinh ta lấy 2 que tính rời sau đó lấy thêm hai bố que tính một chục, thao một bó lấy thêm 2 (5=3+2). Ta còn lại 38 que tính -Vậy 53 – 15 = 38. * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 8 bằng viết 8 nhớ 1. * 1 thêm 1bằng 2,5 trừ 2 3 viết 3 - 53 15 38 em lên bảng làm. Bảng con. - 83 - 43 - 93 - 63 19 28 54 36 64 15 39 27 63 và 24 83 và 39 53 và 1 -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - Lấy số trừ trừ đi hiệu - Hs làm bài vào vở x – 18 = 9 x= 18-9 x = 9 - Hình vuông. -4 điểm. -Vẽ hình vào phiếu Tiết 4 Môn: Tập viết Bài : Chữ hoa K Tiết 3 Môn: Mỹ thuật GV dạy môn chuyên I. Mục tiêu : - Viết đúng, viết đẹp chữ K hoa;(một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng : Kề(một dòng cỡ vừà một dõng cỡ nhỏ) Kề vai sát cánh ø(3 lần). II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 25’ Hoạt động 3 5’ Kiểm tra bài cũ : Viết chữ I, Ích vào bảng con. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới :Giới thiệu bài - Quan sát số nét, quy trình viết K -Giáo treo mẫu chữ hoa K (vừa viết vừa Hd cách viết) + Chữ K gồm mấy oli + Chữ hoa K có mấy nét? Nét 1,2 viết giồng chữ cái I đã học. Nét 3: ĐB trên ĐK5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giã thân chữ thì lượn mình vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ, rối viết tiếp nét móc ngước phải. -Yêu cầu HS viết chữ K vào bảng. - Nhận xét - Gt cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh. : - Quan sát và nhận xét : -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. - Gv viết mẫu , Hd cách viết Kề - Nhận xét -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. - Chấm điểm , nhận xét Củng cố dặn dò: Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. - Chuẩn bị bài sau : Chữ hoa L -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ hoa K, Kề vai sát cánh. - Quan sát , nhận xét -Viết vào bảng con K 5 oli 3 nét Học sinh viết bảng K -2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. -Quan sát. -Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc. -Bảng con : Kề. -Viết vở. Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Môn: Tập làm văn Bài : Gọi điện I. Mục tiêu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết được một số thao tác khi gọi điện thoại. Trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại(BT1). - Viết được 3 đến 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2. II. Kỹ ngă dong và phưong pháp 1. Kỹ năng - Biết giao tiếp cởi mở tự tin lịch sự trong giao tiếp . - Biết lắng nghe tích cực. 2. Phương pháp: Đóng vai, Thảo luận nhóm .- Trình bày ý kiến cá nhân - III. Đồ dùng IV Các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 1 27’ Hoạt động 3 3’ Kiểm tra Bài cũ : -Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -Nhận xét , cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 : ( miệng ) -Sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ? - Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ? -Tút ngắn, liên tục. -Tút dài, ngắt quãng. - Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? -Nhận xét. Bài 2 : Viết - Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? -Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ? -Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ? -Nhận xét, chấm điểm Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học về làm VBT . CB bài “ Kể về người thân “ -Kể về người thân. -2 em đọc . Gọi điện - Hs đọc yêu cầu bài. -2 em đọc Gọi điện. Đóng vai Lớp đọc thầm. -1,2,3. Thảo luận nhóm -Máy đang bận. -Chưa có ai nhấc máy. -Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu: tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. +Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn. Trình bày ý kiến cá nhân -1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống. -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ? -Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi. -Viết vào vở. -Vài hs đọc bài viết Tiết 3 Môn: Toán Bài: Luyện tập Tiết 2 Môn: Hát nhạc GV dạy môn chuyên I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Thuộc bảng 13 trừ đi một số . BT1 - Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. BT2 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. BT4 2.Kỹ năng : - Thuộc bảng 13 trừ đi một số . BT1 - Thực hiện được phép trừ dạng 33-5,53-15. BT2 - Thực hiện giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. BT4 *Hs khá giỏi: làm BT3,5 II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 2 25’ Hoạt động 3 5’ Kiểm tra bài cũ : 73 - 18 43 - 17 83 – 5 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Gt bài Bài 1: GQMT1 Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính. Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3:HS khá giỏi Bài 4: GQMT3 Gọi 1 em đọc đề. -Phát có nghĩa là thế nào ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì Nhận xét Bài 5: HS khá giỏi làm Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học - học cách tính 53 – 15. - Chuẩn bị bài :14 trừ đi một số : 14 - 8 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Luyện tập. - Hs nhẩm nêu nhanh kết quả -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 33 63 83 -8 -35 -27 25 28 56 93 73 43 -46 -29 -14 47 44 29 -1 em đọc đề . -Cho, bớt đi, lấy đi. -Thực hiện phép trừ ; 63 - 48 - 1 hs lên bảng , lớp làm vở Giải. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài: Oân tập các hònh đã gấp tiết 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong những hình gấp dã học. 2.Kĩ năng : Nhớ lại các hình gấp, gấp được nhanh một trong những sản phẩm đã học. 3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Các mẫu gấp của bài 1.2.3.4.5. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 30’ Hoạt động 2 5’ Giới thiệu bài. Trực quan : Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. a) :Kiểm tra. Mục tiêu : Học sinh được kiểm tra cách gấp các hình đã học. Gấp đúng quy trình, cân đối, các nếp thẳng phẳng. Trực quan: Các mẫu gấp hình bài 1.2.3.4.5. -Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học” -Giáo viên hệ thống lại các bài học. -Gấp tên lửa. -Gấp máy bay phản lực. -Gấp thuyền phẳng đáy không mui. -Gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. b) Đánh giá kết quả. Mục tiêu : Đánh giá đươc kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm hoàn thành. -GV đánh giá sản phẩm thực hành theo 2 bước : + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành. Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Kiểm tra. -Quan sát. -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét. -4-5 em lên bảng thao tác lại. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. Tiết 5 Sinh hoạt tập thể I Đánh giá tình hình tuần qua: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. IIKế hoạch tuần 13 : - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. PHẦN KÝ DUYỆT ++
Tài liệu đính kèm: