Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 đến 18

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 đến 18

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiêt 1 )

I/ Mục tiêu:

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.

- *KNS: Kĩ năng xác định giá trị thìn cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yu thương của mình với ơng b, cha mẹ.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bài hát Cho con - Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu

- Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2 (tiết 1)

- Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho hs HĐ2 (tiết 1)

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 258 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 12:
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
01/11/10
SHĐT
Đạo đức 
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
Khoa học
12
56
23
12
12
23
Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (Tiết 1)
Nhân một số với một tổng
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Chùa thời Lý
So đồ vong tuần hoan của nước trong tự nhiên
Thứ 3
02/11/10
Thể dục
Chính tả 
Tốn
Anh văn
LT & C
12
23
12
23
57
23
Nghe - viết: Người chiến sĩ giàu nhị lực
Nhân một số với một hiệu
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực
Thứ 4
03/11/10
Mĩ thuật
Âm nhạc
Tốn 
Tập đọc
TLV
23
23
58
12
12
24
Luyện tập
Vẽ trứng
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Thứ 5
04/11/10
Tốn
Anh văn
LT&C 
Kể chuyện
Thể dục
59
24
 23
24
24
Nhân với số cĩ hai chữ số
Tính từ (Tiếp theo)
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ 6
05/11/10
Khoa học 
Địa lí
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
24
60
12
12
 12
Nước cần cho sự sống
Đồng bằng Bắc Bộ
Kể chuyện (Kiểm tra viết)
Luyện tập
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 3)
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 01 tháng 11 năm 2010.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiêt 1 )
I/ Mục tiêu:
Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị thìn cảm của ơng bà, cha mẹ dành cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ơng bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ơng bà, cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bài hát Cho con - Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu
- Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2 (tiết 1)
- Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho hs HĐ2 (tiết 1) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ 
 Gọi hs lên bảng trả lời
- Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm tiền của?
- Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì?
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 Bắt giọng cho cả lớp hát bài Cho con 
- Bài hát nói lên điều gì?
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? 
- Tình yêu thương của cha mẹ là bao la, rộng lớn. Vậy là con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ, ông bà vui lòng? Các em cùng học qua bài hôm nay: Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ 
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể
- Kể cho lớp nghe câu chuyện "Phần thưởng"
- Gọi 1 hs đọc lại câu chuyện
- Nêu lần lượt từng câu hỏi, hs suy nghĩ trả lời:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện " Phần thưởng"?
+ Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?
+ Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? vì sao?
Kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà . Hưng là một đứa con hiếu thảo
* Hoạt động 2:Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- yc hs mmở VBT ghi 5 tình huống (BT1 SGK
- Các em hãy đọc thầm các tình huống này và suy nghĩ xem cách ứng xử của các bạn là đúng hay sai? Vì sao?
- GV lần lượt nêu tình huống, nếu đúng các em giơ thể đỏ, sai giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
- Lần lượt nêu các tình huống ở BT 1/18,19( bỏ tình huống d)
- Gọi hs giải thích vì sao em cho là đúng, vì sao em cho là sai, vì sao em phân vân? 
Kết luận: Việc làm của bạn Loan (THb), , Nhâm (THđ) đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (THa) và bạn Hoàng (THc) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
* Hoạt động 3: Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ hay chưa?
 - Chia nhóm 4 (2 nhóm 1 tranh) - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để đặt tên cho bức tranh và nhận xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh.
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung 
- Nhận xét về việc đặt tên cho các bức tranh. Tuyên dương nhóm đặt tên hay phù hợp 
Kết luận: Ông bà, cha mẹ là người sinh ra ta và nuôi nấng ta nên người. Bổn phận của chúng ta là phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết quan tâm tới sức khỏe và niềm vui, công việc của ông, bà, cha mẹ và biết chăm sóc ông bà, cha mẹ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/18
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs kể những việc làm chăm sóc ông bà, cha mẹ
- Về nhà thực hành chăm sóc ông bà cha mẹ
- Chuẩn bị BT 5,6 SGK/20
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tt)
Nhận xét tiết học 
 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Vì thời giờ là thứ quí nhất, khi nó trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó` chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hiệu quả
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích 
- Cả lớp hát bài Cho con
- Tình yêu thương, che chở của cha mẹ đối với con cái trong gia đình
- Tình yêu thương của cha mẹ đối với con thật bao la vô bờ bến không gì có thể so sánh được.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 hs đọc 
- HS lần lượt trả lời, hs khác nhận xét
+ Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà
+ Bà bạn Hưng sẽ rất vui
+ Chúng ta phải kinh trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Vì ông ba, cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi nấng và yêu thương ta.
- Lắng nghe
 - Đọc thầm, suy nghĩ
- Lắng nghe, thực hiện
- HS lần lượt giơ thẻ sau mỗi tình huống
- HS giải thích sau mỗi câu GV nêu ra.
+ THa: sai - vì Sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang bị mệt mà lại còn đòi đi chơi
+ THb: đúng
+ THc: Sai - Vì ba đang mệt, Hoàng không nên đòi ba quà
+ THđ: Đúng - Vì Nhâm biết quan tâm, chăm sóc bà khi bà bị ho
- Lắng nghe
- Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
+ Tranh 1: Chỉ nghĩ đến mình - Bạn nhỏ trong tranh chưa thể hiện sự quan tâm của mình đối với ông bà, cha mẹ mà chỉ nghĩ đến mình
+ Tranh 2: Người con hiếu thảo - Bạn trong tranh thể hiện sự yêu thương, chăm sóc của mình đối với mẹ khi mẹ bị bệnh.
+ Tranh 3: Cháu yêu bà - Em sẽ nói: Bà ơi! Bà nằm xuống đi để cháu đấm lưng cho bà. Em làm như vậy vì bà đã cực khổ sinh ra mẹ và chăm sóc em hàng ngày, em phải có nhiệm vụ hiếu thảo, chăm sóc bà
+ Tranh 5: V âng lời ông Em sẽ ngưng ngay việc làm diều và lấy ngay cho ông cốc nước. Vì đó là thể hiện sự hiếu thảo biết nghe lời ông và là bổn phận phải chăm sóc ông khi ông bị bệnh 
- Các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- 3 hs đọc ghi nhớ
- HS lần lượt kể
- lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG 
I/ Mục tiêu:
 Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Kẻ bảng phụ BT 1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Mét vuông
- Gọi hs lên bảng sửa BT 4 SGK/65
- Gọi hs nhận xét bài của bạn, nêu cách giải khác 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Ghi bảng 4 x (3 + 5) = (1) 
- Gọi hs lên bảng tính và nêu cách tính 
- Biểu thức này gọi là một số nhân với một tổng. Ngoài cách bạn thực hiện còn có cách làm nào khác? Tiết toán hôm nay các em biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. 
2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi lên bảng biểu thức thứ hai 4 x 3 + 4 x 5 (2) , gọi hs lên bảng thực hiện 
- Nhận xét giá trị của biểu thức (1) với giá trị của biểu thức (2) 
- Vậy ta có: 4 x(3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 
3) Nhân một số với một tổng:
- Chỉ biểu thức bên trái dấu " = " nói: đây là một số nhân với một tổng, chỉ biểu thức bên phải nói: Đây là tổng giữa các tính của số đó với từng số hạng của tổng. 
- Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? 
- Kết luận: Ghi nhớ SGK/66 
- Cô khái quát bằng công thức sau: 
 a x (b + c) =, gọi hs lên bảng ghi biểu thức vào VP 
- Gọi hs đọc công thức trên 
4) Thực hành: 
Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGk 
Bài 2: Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách các em hãy áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng 
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B 
- Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? 
b) GV hd mẫu 
- Gọi hs lên bảng giải, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao? 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Khi nhân một tổng với một số chúng ta thực hiện thế nào? 
- Gọi vài hs nhắc lại 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? 
- Về nhà làm lại bài 2b 
- Bài sau: Một số nhân với một hiệu
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng sửa
 Diện tích hình chữ nhật to là:
 15 x 5 = 75 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật (4) là: 
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Diện tích miếng bìa là:
 75 - 15 = 60 (cm2)
 Đáp số: 60 cm2
- Nhận xét, nêu cách giải khác 
- 1 hs lên bảng thực hiện
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
- Nêu cách tính: Đây là biểu thức có chứa dấu ngoặc, nên ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó thực hiện phép tính nhân .
- Lắng nghe
- 1 hs lên bảng thực hiện 
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau 
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe
- Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- 3 hs đọc ghi nhớ 
- 1 hs lên bảng ghi VP và nêu cách tính 
 a x (b + c ) = a x b + a x c 
- 2 hs đọc 
- 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK
- Lắng nghe
- 2 hs lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào B
a) 36 x (7 + 3 ) = 36 x 10 = 360
 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36  ...  yêu cầu HS làm bài. 
-Trong các số : 57234; 64620; 5270; 77285.
a/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
b/ Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
c/ Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? 
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
-GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề toán. 
 -GV cho HS thực hiện.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
-GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề toán. 
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
-GV cho HS nêu cách tính giá trị của các biểu thức.
 -GV cho HS thực hiện.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
-GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 5
 -Gọi 1 HS đọc đề toán. 
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+Vậy muốn tìm được số HS của lớp đó ta làm như thế nào ?
-GV cho HS thực hiện hoạt động nhóm.
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
-GV nhận xét và sửa sai. 
Ghi chú BT cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài3.
HS đọc đề.
-Tìm những số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-HS thực hiện nêu.
a/ Số chia hết cho 2 là : 4568; 2050; 35766.
b/ Số chia hết cho 3 là : 2229; 35766.
c/ Số chia hết cho 5 là : 7435; 2050.
d/ Số chia hết cho 9 là : 35766.
- HS đọc đề.
-HS viết vào bảng con.
a/ 64620; 5270.
b/ 57234; 64620.
c/ 64620.
-HS giải thích cách tìm.
- HS đọc đề toán
-HS thực hiện trên bảng.
a/ 528
b/ 603
c/ 240.
d/ 354.
- HS đọc đề toán
-Thực hiện tính giá trị của biểu thức và xem giá trị đó chia hếy cho những số nào trong các số 2; 5.
+Nếu trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc đơn trước
+Nếu trong biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. Thì ta thực hiện theo thứ tự nhân, chia trước cộng trừ sau
-HS thực hiện.
a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395
 6395 chia hết cho 5.
b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788 
 1788 chia hết cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450
 450chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x 3 = 135
 135 chia hết cho 5.
-HS đọc đề toán.
+Lớp học có ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Nếu xếp thành 3 hoặc 5 hàng thì vừa đủ.
+Tìm số HS của lớp đó.
+Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3.
-HS tìm được số HS của lớp đó là : 30
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
TUẦN : 18 Môn : KỂ CHUYỆN
Tiết : 3 Bài : ÔN TẬP HỌC KÌ I (T3)
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Mức độ,yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Kĩ năng : - Nắm được các kiểu mở bài,kết bài trong bài văn kể chuyện;bước đầu viết được mở bài gián tiếp,kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền(BT2).
Thái độ :- Hứng thú học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
 -Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
-Bảng ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định lớp :
2/KTBC :
3/Bàimới :Giớithiệu bài.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 -GV giới thiệu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
 -GV tiến hành như tiết 1.
Hoạt động 2: Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
+Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng? 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày.
a/ Mở bài gián tiếp.
+Ông cha ta thường “nói có chí thì nên”, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền – Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
+Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
-GV nhận xét sửa sai.
10 HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc thành tiếng.
Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
+Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm về câu chuyện.
-HS viết phần mở bài gián tiếp và phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
-3-5 HS trình bày.
b/ Kết bài mở rộng :
+Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền “Tuổi nhỏ tài cao”
+Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa : Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-HS lắng nghe và về nhà thực hiện.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT2 và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
*****************************************************************
Ngày soạn : 15/ 12 /2010 Dạy ngày thứ sáu 17 tháng 12 năm 2010
TUẦN : 18 Môn : TẬP LÀM VĂN
Tiết : 1 Bài : KIỂM TRA HK I 
----------------------------
TUẦN : 18 Môn : TOÁN
Tiết : 2 Bài : KIỂM TRA HK I
-------------------------------
TUẦN : 18 Môn : ĐỊA LÍ
Tiết : 5 Bài : KIỂM TRA HK I
-------------------------------------------------
TUẦN : 18 Môn : KHOA HỌC
Tiết : 3 Bài : KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
Kĩ năng : Nêu được ví dụ cụ thể .
-Có kĩ năng biết mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
Thái độ :- Hứng thú học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
 -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
-Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực :
- Liên hệ .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ?
 -GV nhận xét.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài.
 -GV ghi tựa.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người .
 -GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.
 +Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì ?
+Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện và nêu cảm giác.
-GV kết luận.
* Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. 
-GV cho HS quan sát hình 3 và 4 và nêu nguyên nhân.
-GV giảng : Lưu ý không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người)
 * Hoạt động 3 Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
-GV cho HS quan sát hình 5 và 6 dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước và dụng cụ ở bể cá.
+Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
+Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
+Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ?
 -GV kết luận : :+Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
+ Không khí có thể hoà tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở.
HS lên thực hiện trước lớp, nêu cảm giác.
 như có luồng gió thổi đập vào tay.
-Cảm thấy khó chịu, không thở được.
-HS nêu : Sâu bọ và cây bị chết vì thiếu ô-xi.
-HS lắng nghe.
HS làm việc nhóm đôi
- Dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước là bình ô-xi.
- Dụng cụ ở bể cá là máy bơm không khí vào nước.
+HS nêu ví dụ.
-
Ô-xi.
..Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bệnh nặng cần cấp cứu,
3HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3.Củng cố- dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 1218 Nguyen Duc Duy soan coKNSTTHCMBVMT.doc