Giáo án dạy Tuần 02 - Khối 4

Giáo án dạy Tuần 02 - Khối 4

TẬP ĐỌC:

 TIEÁT : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I. Mục đích yêu cầu

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,

bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính caùch cuûa Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 02 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUAÀN 2
 Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC:
 TIEÁT : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. Mục đích yêu cầu
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. 
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính caùch cuûa Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : 
2. Bài cũ :” Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
 Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài – Ghi đề.
 Hoaït ñoäng 2:. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm, vaø giaûi nghóa moät soá töø môùi 
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo caëp 
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoaït ñoäng 3 : Tìm hiểu bài:
+ caâu 1 :Traän ñòa mai phuïc cuûa boïn nheän ñaùng sôï nhö theá naøo ?
 GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” 
 Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 1 
 + caâu 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
 - Yeâu caàu HS neâu yù 2 
 - Giáo viên chốt ý, ghi bảng yù 2 
+ caâu 3 :Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
 -Yeâu caàu HS neâu yù 3 
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng yù 3 
 + Caâu 4 :Em thaáy coù theå taëng cho Deá Meøn danh hieäu naøo trong caùc danh hieäu sau ñaây : voõ só , traùng só , chieán só , hieäp só, duõng só , anh huøng ?
 - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý baøi 
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
 Hoaït ñoäng 4. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét caùch ñoïc 
- Nhận xét và tuyên dương.
Hoaït ñoäng noái tieáp : Cuûng coá –Daën doø 
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC.
. Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.veà nhaø luyeän ñoïc baøi, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo caëp 
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi
- Thực hiện đọc thầm ñoaïn 1 và trả lời câu hỏi.
-bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2vaø traû lôøi caâu hoûi 
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác?
 lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
 Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến
-Caùc nhoùm thaûo luaän trình baøy ñaïi yù 
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính
- HS nêu
- HS lắng nghe
 -------------------- ------------------ 
TOÁN:
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
TIEÁT:
I. Mục tiêu : 
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
	- Biết viết, ñoïc các số có ñeán 6 chữ số.(Baøi 1,2,3,4a,b)
II. Chuẩn bị : 
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện :
 Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Hai mươi tám vạn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới:
 Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài, ghi đề.
 Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
 - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	GV Chốt lại: như SGV
+ Về cách đọc số có 6 chữ số : 
+ Về cách viết số có 6 chữ số : 
 Hoaït ñoäng 3: Thực hành	
 Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn.
 - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
 4. Củng cố -daën doø : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
-Haùt vui
- 3 học sinh thực hiện
- HS lắng nghe
- Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe. Nhắc lại
- Nhóm 2 em thực hiện.
- lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại 
theo bàn.
- Đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - HS sửa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
- 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 2 HS làm trên bảng caâu a ,b, lớp làm vở.
HS nhắc lại
- HS lắng nghe
 -------------------- ------------------ 
LỊCH SỬ:
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
TIEÁT :
I- Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết :
Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II- Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
III- Các hoạt đông dạy – học
HOẠT ĐÔNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2 . Kiểm tra : Goïi 2 em
. Muốn vẽ bản đoà ta phải làm như thế nào?
.Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
 – GV nhận xét, tuyeân döông
 3. Bài mới 
Hoaït ñoäng 1 : Giới thiệu bài - ghi đề bài
 Hoaït ñoâng2 :Laøm việc cả lớp
- GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ
. Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
. Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử, địa lý trên bản đồ?
.Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một soá đối tượng địa lí?
.Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng ?
. Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?
 Hoaït ñoäng 3 :Hoạt động thực hành chỉ bản đồ
GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ hành chính Việt Nam
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn, ..
Hoaït ñoäng4 : laøm bài tập , làm bài b ý 3
- Cho HS quan sát H1a,1b
.Chỉ tên các nước láng giềng của Việt Nam? Biển, quần đảo, đảo?
. Kể tên một số sông chính trên bản đồ? Hoaït ñoäng noái tieáp : Củng cố – dặn dò
- Một em lên bảng chỉ, đọc tên bản đồ các hướng trên bản đồ.
- Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành phố,mình đang sống trên bản đồ.
- Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới
 -Haùt vui
- 2 HS lên bảng thöïc hieän theo yeâu caàu cuûa giaùo vieân 
- Quan sát
- 1 HS đọc tên bản đồ
- Cho biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
- Dựa vào ký hiệu trong bảng chú giải của mỗi bản đồ.
- HS dựa vào bảng chú giải đọc ký hiệu của một số đối tượng địa lý.
- 2 nhóm cử đại diện lên chỉ
- Dựa vào bảng chú giải
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn,...
- Quan sát hình, thảo luận nhóm
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông
- Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa , Trương Sa
- Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo , Cát Bà.
- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu
Lắng nghe, ghi bài
 ----------------------- ----------------------------- 
ĐẠO ĐỨC:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
Mục tiêu : 
-Neâu ñöôïc moât soá bieåu hieän cuûa trung thöïc trong hoïc taäp .
-Bieát ñöôïc :trung thöïc trong hoïc taäp giuùp em hoïc taäp tieán boä , ñöôïc moïi ngöôøi yeâu meán .
-Hieåu ñöôïc trung thöïc trong hoïc taäp laø traùch nhieäm cuûa hoïc sinh 
-Coù thaùi ñoä haønh vi trung thöïc trong hoïc taäp 
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : sưu tầm các caâu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Goïi 2 HS
. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét , tuyeân döông
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài – Ghi đề .
 H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai
- Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
 H Đ 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì ... thiếu sót.
 -------------------- ------------------ 
KHOA HỌC: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
 VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục tiêu: Qua bài HS biết :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn...
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể.
II: Đồ dùng dạy _- Học 
- Hình minh họa SGK trang 10,11
- Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :
Gà
Sữa
Cá
N.cam
Tôm
Đậu
Trứng
Gà
Rau
II: Các họat động dạy _ Học: 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
 1: Ổn định :
	2: Bài cũ :5’ Gọi 2 HS lên bảng
? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
? Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
- Nhân xét, ghi điểm
	3: Bài mới :
* Giới thiệu bài _ Ghi đề
* HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống :10’
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật?
_ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai 
_ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
+ Họat động cả lớp 
- Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK
? Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
? Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
? Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : SGV
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng:15’ 
+ Họat động theo nhóm ( 6 em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+ Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn 
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài 
 4 : Củng cố -_Dặn dò :5’ 
- đọc nội dung bạn cần biết trang 11 SGK
- Liên hệ giáo dục 
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài.
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
NGUỒN GỐC
Thực vật 
 Động vật 
Đậu cô ve 
Trứng ,tôm
Rau cải
cá
Chuối ,táo
Thịt lợn ,thịt bò
Bánh mì,bún
Cua ,tôm 
Bánh, phở, cơm
Trai ,ốc
Khoai tây ,
ếch
Sắn ,
Sữa bò tươi
Sữa đậu nành 
hến
- HS đọc _ lớp theo dõi 
- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó 
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà chất khóang 
+ Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh quy, bánh phở, bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
- HS nhắc lại 
+ HS làm bài 
HS nghe 
 -------------------- ------------------ 
KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
	- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
 hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết.
	- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 
- GD HS ý thức học tập
II. Chuẩn bị : - Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Bài cũ : Trao đổi chất ở người.
? Trao đổi chất là gì?
? Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những gì?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi đề.
Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành
Bước 1:
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. (Xem SGV)
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
? Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ.
 Bước 1 : 
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và giải thích sơ đồ.
Bước 3 : Hoạt động cả lớp
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thài ra môi trường những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
Kết luận: SGK
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài 4. 
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 4 em thảo luận, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* Những biểu hiện:
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí cac-bô-níc.
- Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da( thải ra mồ hôi) thực hiện.
* Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngoài và đem khí cac-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài.
- Các nhóm nhận đồ dùng, thực hiện thảo luận, nhóm trưởng điều hành dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.
- Cá nhân trả lời
- Nếu một trong các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.
 -------------------- ------------------ 
CHÍNH TA: (Nghe - viết). MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
 - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- L àm đúng BT2 v à BT3.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc?
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Bài cũ : 
- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết trước.
- Nhận xét và sửa sai.
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài- Ghi đề.
 b. Hướng dẫn nghe - viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
- GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai.	
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
 - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
* Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- Thu chấm một số bài, nhận xét
 c. Luyện tập.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con. 
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
4.Củng cố:- 
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, 
- 2 - 3 em nêu, .
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
-Viết bài vào vở.
- Lắng nghe soát bút mực.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài tập vào vở. 
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS làm bài theo 2 dãy lớp. 
- 1 số em đọc lại câu đố và lời giải.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
 -------------------- ------------------ 
Mĩ Thuaät
 -------------------- ------------------ 
 HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
- Một số em có tiến bộ chữ viết
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học
 -------------------------------------------- ------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 ko phai sua.doc