Tập đọc:
"Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa ND bài học
- Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi I. MụC đích, yêu cầu : 1.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - HS khá, giỏi trả lời được CH3 SGK. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa ND bài học - Bảng phụ viết ND đoạn luyện diễn cảm III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài trước và TLCH 2. Bài mới: * GT bài : Bài TĐ hôm nay giúp các em biết về nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi - một nhân vật nổi tiếng trong LS Việt Nam. HĐ1: HD luyện đọc - Gọi HS đọc tiếp nối 4 đoạn của truyện, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt hơi các câu dài - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2, nhanh hơn ở đoạn 3, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2 và TLCH : + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? + Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? - Yêu cầu đọc thầm 2 đoạn còn lại và TLCH : + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? + Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? - Giải nghĩa : người cùng thời + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? + Bài này có nội dung chính là gì? - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức HS thi đọc toàn bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: + Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? - Nhận xét tiết học - Dặn học tập kể truyện vừa học và CB - 3 em lên bảng. - Lắng nghe - Đọc 2 lượt (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - 1 em đọc. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 2 em đọc. - Lắng nghe - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. mồ côi cha từ nhỏ, theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, cho ăn học. làm thư kí cho hãng buôn, buôn ngô, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ ... có lúc mất trắng tay, không còn gì nhưng Bưởi không nản chí. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông M. Bắc. cho người đến bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu "Người ta phải đi tàu ta". Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh nhờ ý chí vươn lên, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc, biết tổ chức kinh doanh Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và trở thành "vua tàu thủy" - 2 em nhắc lại. - 4 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với ND bài. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 3 em đọc, HS nhận xét. - 3 em đọc. - HS nhận xét. - HS tự trả lời. - Lắng nghe ____________________________________________________ Toán: Nhân một số với một tổng I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm II. đồ dùng dạy học : - Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 2 trong SGK 2. Bài mới : HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Ghi 2 biểu thức lên bảng : 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT HĐ2: Nhân 1 số với 1 tổng - Chỉ và nêu : 4 x (3 + 5) : nhân 1 số với 1 tổng 4 x 3 + 4 x 5 : tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng - Gợi ý HS rút ra kết luận - GV viết công thức khái quát lên bảng : a x (b + c) = a x b + a x c HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Treo bảng phụ, nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính nhẩm - GV kết luận. Bài 2b : - Gọi HS đọc đề và bài mẫu - Yêu cầu tự làm VT, 2 em lên bảng. Bài 3 : - Gọi HS đọc BT3 - Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh, rút ra cách nhân 1 tổng với 1 số - Gọi HS nhắc lại Bài 4: Dành cho HS giỏi, khá nếu còn thời gian. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - CB : Bài 57 - 2 em lên bảng. - 1 em đọc 2 BT. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 x 20 = 32 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Lắng nghe Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. - HS tự làm VT. - 2 em làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS tự làm VT, 2 em lên bảng làm 2 cách : 500 ; 1350 - 1 em đọc. - HS tính giá trị BT, so sánh và nêu cách tính. Muốn nhân 1 tổng với 1 số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng 2 kết quả lại với nhau. - Lắng nghe ______________________________________ Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1) I. MụC tiêu : Học xong bài này, HS : - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. II. đồ dùng dạy học : - Đồ hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng - Cả lớp hát đúng bài Cho con iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Tại sao cần phải trung thực trong học tập ? - Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ? 2. Bài mới: HĐ1: Khởi động - Cho cả lớp bắt bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu + Bài hát nói về điều gì ? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đ/v mình ? Em có thể làm gì cho ba mẹ vui ? HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm "Phần thưởng" - Gọi 2 em biểu diễn tiểu phẩm Phần thưởng - Chất vấn HS đóng vai : Hưng: Vì sao em lại mời "bà" ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? Bà: "Bà" cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đ/v mình ? - KL : Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 SGK) - GV nêu yêu cầu của BT. - Gọi đại diện nhóm trình bày b, đ : đúng a, c : sai HĐ4: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - KL về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp - Gọi HS đọc Ghi nhớ 3. Dặn dò: - Nhận xét - Học bài học và CB bài tập 5 - 6 SGK - 2 em lên bảng. - Cả lớp cùng hát. - HS tự trả lời. - 2 em đóng vai Hưng và bà Hưng. - Cả lớp cùng xem. - HS trả lời. - HS trả lời. - Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử. - Nhóm 4 em trao đổi. - Lần lượt 4 nhóm nêu tình huống và bày tỏ ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Các nhóm khác trao đổi. - 2 em đọc. - Lắng nghe ********************************************** Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán : Nhân một số với một hiệu I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ BT1 SGK III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 tổng với 1 số - Gọi 2 em giải bài 2a SGK 2. Bài mới : HĐ1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức - Ghi 2 BT lên bảng : 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Cho HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh kết quả HĐ2: Nhân 1 số với 1 hiệu - Lần lượt chỉ vào 2 BT và nêu : 3 x (7 - 5) : nhân 1 số với 1 hiệu 3 x 7 - 3 x 5 : hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ - Gợi ý HS rút ra kết luận - Viết biểu thức khái quát lên bảng : a x (b - c) = a x b - a x c HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Treo bảng phụ lên bảng và nêu cấu tạo của bảng, HDHS tính và viết vào bảng - GV kết luận. Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. - Gọi 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu - Gợi ý HS nêu cách nhân nhẩm với 9 - Cho HS tự làm VT - GV kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HDHS phân tích, nêu cách giải - Gợi ý HS giỏi giải bằng cách áp dụng tính chất nhân 1 số với 1 hiệu Bài 4: - Viết 2 BT lên bảng, yêu cầu HS tính rồi so sánh - Gợi ý HS rút ra kết luận 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 58 - 2 em nêu. - 2 em lên bảng. - 1 em đọc 2 BT. - HS tính rồi so sánh : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 - Lắng nghe Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS đọc thầm bảng, tự làm BT. - 2 em lên làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó. - HS tự làm VT, 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em thảo luận. Số quả trứng còn lại : 175 x (40 - 10) = 5 250 (quả) (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 ề (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 - HS trả lời. - Lắng nghe Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực I. MụC tiêu : - Biết thêm cả một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa ( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) hiểu ý nghĩa chung của một só câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. ( BT4). II. đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn viết nội dung BT3 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hiểu thế nào là tính từ ? Cho VD - Gọi HS làm lại BT 2 SGK 2. Bài mới: * GT bài: - Nêu MĐ - YC cần đạt của tiết dạy HĐ1: HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi làm bài, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Chốt lời giải đúng, cho HS chữa bài. Bài 2: - Gọi 2 em nối tiếp đọc BT2 - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu - GV chốt ý và giúp HS hiểu thêm các nghĩa khác : a. kiên trì b. kiên cố c. Có tình cảm chân tình, sâu sắc : chí tình, chí nghĩa Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. Phát phiếu cho 2 em - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải ... Bài mới : HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23 - GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ? - Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số nhân với tổng để tính - Gọi HS nhận xét HĐ2: GT cách đặt tính và tính - GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS ghi vào Vn cách đặt tính và tính 36 23 108 f 36 x 3 72 f 36 x 2 828 f 108 + 720 - GT : 108 là tích riêng T1 ; 72 là tích riêng T2, tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 72 chục. HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm BC - Gọi HS nhận xét 4 558, 1 452, 3 768, 21 318 Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu tự làm bài + HD trình bày : Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 a = 26 g 45 x 26 = 1 170 a = 39 g 45 x 39 = 1 755 Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải - Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 60 - 3 em lên bảng. - 1 số em TB - Y - 1 em đọc phép tính. - 1 em lên bảng, cả lớp làm VT : 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích - 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng. - 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2. - HS làm BC, lần lượt 4 em lên bảng. - HS sửa bài. - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc đề. lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở 48 x 25 = 1 200 (trang) - Lắng nghe Khoa học: Nước cần cho sự sống I. MụC tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt: - Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy được từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 50 - 51 SGK - Giấy khổ lớn, băng keo, bút dạ - Sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN một cách đơn giản rồi trình bày 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - Yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh sưu tầm được - Giao việc cho từng nhóm N1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v cơ thể người N2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v động vật N3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đ/v thực vật - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 50 SGK. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí - GV nêu câu hỏi : + Con người còn cần nước vào những việc gì khác ? - GV ghi bảng. - GV cùng HS thảo luận phân loại các nhóm ý kiến. Con người sử dụng nước trong vui chơi, giải trí Con người sử dụng nước trong SXCN Con người sử dụng nước trong SXNN 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 25 - 2 em lên bảng. - Nhóm 10 em - Nhóm trưởng thu và nộp GV. - Các nhóm nhận lại tư liệu, tranh ảnh có liên quan cùng với giấy, băng keo, bút dạ. - Các nhóm thảo luận với các tư liệu và nghiên cứu mục Bạn cần biết trình bày trên giấy. - 3 nhóm lần lượt trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS đưa ra 1 ý kiến. - HS thảo luận và phân chúng vào 4 nhóm. - HS nêu ví dụ minh họa cho từng nhóm. - 2 em đọc. - Lắng nghe Chính tả: Nghe - viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực I. MụC ĐíCH, YêU CầU : 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực 2. Làm đúng BT CT phương ngữ : tr/ ch, ươn/ ương II. đồ dùng dạy học : - Bút dạ và phiếu khổ lớn viết BT 2b III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc thuộc lòng 4 câu ca dao tục ngữ ở BT3 tiết trước và viết lên bảng 2. Bài mới : * GT bài: GV nêu MĐ - YC tiết học HĐ1: HD nghe viết - GV đọc cả bài viết. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, tìm danh từ riêng và các từ dễ viết sai - Cho HS viết BC 1 số từ - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HD chấm chéo - Chấm vở 1 tổ HĐ2: HD làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS đọc đoạn văn - Nhóm 2 em làm VBT, phát phiếu cho 3 nhóm - Yêu cầu đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - KL lời giải đúng : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 13 - 2 em đọc và viết lên bảng. - Lắng nghe - Theo dõi SGK Sài Gòn, Lê Duy ứng, Bác Hồ tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng, xúc động, bảo tàng - 1 em lên bảng, HS viết BC. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - Nhận xét lỗi - 1 em đọc. - 1 em đọc. - Nhóm đôi thảo luận làm VBT bằng bút chì. - Các nhóm dán phiếu lên bảng rồi đọc đoạn văn. - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe ***************************************** Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Toán: Luyện tập I. MụC tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK trang 69 2. Luyện tập : Bài 1 : - Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài - Gọi HS nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tính ở Vn rồi nêu kết quả để viết vào ô trống Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS nhận xét. Bài 4, 5 Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 61 - 4 em lên bảng. - HS làm VT, 3 em lên bảng. 1 462 - 16 692 - 47 311 - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS làm Vn, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT. 234 - 2 340 - 1 794 - 17 940 - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài, gọi 1 em lên bảng. 75 x 60 = 4 500 (lần) 4 500 x 24 = 108 000 (lần) - Lắng nghe Luyện từ và câu: Tính từ ( tiếp theo) I. MụC đích, yêu cầu : 1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất 2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Bước đàu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Và tập đặt câu với từ tìm được. II. đồ dùng dạy học : - Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III - Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hiểu thế nào là "nghị lực" ? - Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ? 2. Bài mới: * GT bài: Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. HĐ1: HDHS tìm hiểu bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời - Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. + Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ? HĐ2 : Nêu Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm VT - Giúp các nhóm yếu làm bài - Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm - Gọi 2 em đọc lại đoạn văn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Gọi nhóm khác bổ sung - KL từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng - Gọi HS nhận xét 3. Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 25 - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời : tính từ trắng : trung bình từ láy trăng trắng : thấp từ ghép trắng tinh : cao - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến. thêm rất vào trước tính từ trắng ề rất trắng tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất ề trắng hơn, trắng nhất - 1 em trả lời. - 2 em nhắc lại. - 3 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 số em đọc thuộc lòng. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất - Dán phiếu lên bảng thơm đậm và ngọt bay đi rất xa hoa cà phê thơm lắm trong ngà trắng ngọc trắng ngà ngọc đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn - 1 em đọc. - HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT. - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được. - Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có - 1 em đọc. - 1 số em trình bày : Quả ớt đỏ chót. Cột cờ cao chót vót. Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết. - Lắng nghe Tập làm văn: Kể chuyện ( kiểm tra viết) I. MụC đích, yêu cầu : HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ). II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT bài cũ : - Kiểm tra vở, bút 2. HDHS thực hành viết : - Ra đề : Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp) Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) 3. Thu bài - Nhận xét - HS kiểm tra chéo. - HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài. - Nộp bài Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Tiếp tục kiểm tra bảng nhân 6 đến 9. - Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập . - Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ. - Tham gia thi Kể chuyện và thi văn nghệ. HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chuyên hiệu Chăm học. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra
Tài liệu đính kèm: