I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả.
2- Hiểu nội dung :Vẻ đẹp, sự sinh sôi, của rừng thảo quả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-HS khá,giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ,đặt câu để miêu tả sự vật sinh động
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Tuần 12 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 3: Tập đọc Mùa thảo quả I/ Mục tiêu: 1-Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh,màu sắc,mùi vị của rừng thảo quả. 2- Hiểu nội dung :Vẻ đẹp, sự sinh sôi, của rừng thảo quả.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) -HS khá,giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ,đặt câu để miêu tả sự vật sinh động II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 +Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? +Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2 +Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3 +Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? +Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian -Đoạn 3: các đoạn còn lại. -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài -Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân -Nảy dưới gốc cây. -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán nhân một Số thập phân với 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (Yêu cầu HS làm được BT1,BT2) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 27,867 10 278,67 -Nêu cách nhân một số thập phân với 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 53,286 100 5328,6 -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. *Bài tập 3 (57)(HSkhá,giỏi) -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 *Kết quả: 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm *Bài giải: 10l dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8(kg) Can dầu cân nặng là: 1,3 + 8 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 5: Chính tả (nghe – viết) Mùa thảo quả Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi . 2.Làm được BT(2)a/b,hoặcBT(3)a/b,hoặcBTtự chọn II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (114): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (115): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV KL nhóm thắng cuộc. *Ví dụ về lời giải: -Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi -xổ xố, xổ lồng, -Bát ngát, bát ăn, cà bát, -chú bác, bác trứng, bác học, * Ví dụ về lời giải: Man mát, ngan ngát, chan chát - khang khác, nhang nhác, bàng bạc, Sồn sột, dôn dốt, mồn một, - xồng xộc, công cốc, tông tốc, 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 6: Toán ôn: nhân một Số thập phân với 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, -Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: 1.Nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với số tự nhiên. 2.Luyện tập. Bài 1.Nhân nhẩm. 45,065x100 = 1,15x10 = 0,245x10 = 0,876x10 = 7,9867x1000= 0,004x10000 = 75,654x10 = 1,23x1000 = 0,19x1000 = 7,96x100 = 1,005x1000 = 3,1x10 = Bài 2.Khi nhân một số với 432,bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nênđược kết quả là305,24.Hãy tìm tích đúng. Bài 3.Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý nhất. a.3,23x2.5x4 b. 0,25x1,25x8x4 c.500x3,26x0,02 3. Hướng dẫn học sinh làm bài. 4.Chấm chữa bài ra BT về nhà củng cố dặn dò. Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Nhân một số thập phân với số tròn chục,tròn trăm. -Giải bài toán có 3bước tính. Yêu cầu HS làm Bt1(a),(BT2(a,b),BT3. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (58): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (58): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (HS khá,giỏi)Tìm số tự nhiên x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Kết quả: a) 14,8 512 2571 155 90 100 b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500. *Kết quả: 384,5 10080 512,8 49284 *Bài giải: Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. *Kết quả: x = 0 x = 5 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1 -Biết ghép một tiếng(bảo) gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã chotheo yêu cầu BT3 HS khá,giỏi nêu được nghĩa của nghĩa của mỗi từ ghépđược ở BT2. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3, tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc văn. Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -GV treo hai bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 phần a, b. -Mời 2 HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc câu văn đã thay. -HS khác nhận xét. -GV phân tích ý đúng: Chọn từ giữ gìn, gìn giữ thay thế cho từ bảo vệ. *Lời giải: a) -Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt. -Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. -Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b *Lời giải: -Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. -Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn -Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt. -Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật -Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn -Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi. -B ... BT4). HS khá, giỏi đặc được 3câu với quan hệ từ nêu ở BT4. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Của nối cái cày với người Hmông -Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -Như (1) nối vòng với hình cánh cung -Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Lời giải: -Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. -Mà biểu thị quan hệ tương phản. -Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ. Tiết 4: Toán nhân một Số thập phân với một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 6,4 x 4,8 = ? (m2) -Cho HS đổi ra đơn vị dm sau đó tự tìm kết quả tự tìm kết quả. -GV hướng dẫn đặt tính rồi tính: 6,4 4,8 512 256 30,72 (m2) -Nêu cách nhân một số thập phân với 1 STP? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. -HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp. -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 4,75 1,3 1425 475 6,175 -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (59): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (59): Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Nêu kết quả. GV ghi kết quả lên bảng lớp. -Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a sau đó rút ra nhận xét *Bài tập 3 (59): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 *Kết quả: a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 -Nhận xét: a x b = b x a *Bài giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04m và131,208m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 6: Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I/ Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo ba phần(mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). - Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. -Giấy khổ to, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học 2.2-Phần nhận xét: -GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng. -Mời một HS đọc bài văn. -Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn. -GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND : +Xác định phần mở bài? +Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? +Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? +Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? +Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? -Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 2.3-Phần ghi nhớ: Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ. 2.4-Phần luyện tập: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV nhắc HS chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. -Mời một vài HS nói đối tượng định tả. -Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng -HS đọc. -Pần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá! -Ngưc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động -Phần kết bài: Câu văn cuối. -ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của -HS tự nêu. -HS đọc và nêu. -HS đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả. -HS lập dàn ý vào nháp. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý. Tiết 3: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 -Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. -Củng cố kỹ năng đọc,viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (60): a)Ví dụ: *GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ? -Cho HS tự tìm kết quả bằng cách đặt tính và tính vào bảng con. -Nêu cách nhân một số thập phân với 0,1? *GV nêu ví dụ 2: 531,75 x 0,01 = ? ( Thực hiện tương tự như VD 1) -Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta làm thế nào? *Nhận xét: -Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. b)Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời một số HS đọc kết quả. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (60): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (60): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Đặt tính rồi tính: 142,57 0,1 14,257 -HS nêu. -HS thực hiện đặt tính rồi tính tương tự như VD1 -HS nêu. -HS nêu. -HS đọc phần nhận xét SGK *Kết quả: 57,98 3,87 0,67 8,0513 0,6719 0,035 0,3625 0,2025 0,0056 *Kết quả: 100km2 12,5km2 1,25km2 0,32km2 *Bài giải: Ta có: 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế Quãng đường thật từ TP HCM đến Phan Thiết: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I/ Mục tiêu: - tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2) Tìm được quan hệ từ thích hợptheo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho(BT4). HS khá, giỏi đặc được 3câu với quan hệ từ nêu ở BT4. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. *Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng -Của nối cái cày với người Hmông -Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -Như (1) nối vòng với hình cánh cung -Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. *Lời giải: -Nhưng biểu thị quan hệ tương phản. -Mà biểu thị quan hệ tương phản. -Nếuthì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. *Lời giải: Câu a – và ; Câu b – và, ở, của ; Câu c – thì, thì ; Câu d – và, nhưng *VD về lời giải: em dỗ mãi mà bé không nín khóc./ HS lười học thế nào cũng nhận điểm kém../Câu truyện của mơ rất hấp dẫn vì mơ kể bằng tất cả tâm hồn của mình. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về xem lại bài để hiểu kĩ về quan hệ từ Tiết 7: Toán ôn nhân một Số thập phân với một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2Luyện tập. Bài 1.Tính. 38,68x34,34 27,27x23,23 49,49x41,41 59,59x51,51 Bài 2 Tính. a.3,2x+6,8 b.x7,6+5,7 c.12,5x6,4+ Bài 3. . Tính nhanh. a.32,4x6,34+3,66x32,4 b.17,2x9,55+9,45x17,2+18,2 3.Hướng dẫn HS làm bài. 4.Chấm chữa bài ra BT về nhà nhận xét giờ học dặn dò.
Tài liệu đính kèm: