I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết nhân một số với một tổng; nhân một tổng với một số.
2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: - Tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng kẻ sẵn bài tập 1
- HS:
TUẦN 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 51 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết nhân một số với một tổng; nhân một tổng với một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ sẵn bài tập 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10dm2 2cm2 = 1002 cm2 5m2 = 500 dm2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Ví dụ: - Nêu, ghi ví dụ Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 Í (3 + 5) và 4 Í 3 + 4 Í 5 - Yêu cầu HS tính và so sánh - Nhận xét bài trên bảng 4 Í (3 + 5) = 4 Í 8 = 32 4 Í 3 + 4 Í 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 Í (3 + 5) = 4 Í 3 + 4 Í 5 - GV nêu biểu thức 4Í (3 + 5) là một số nhân với một tổng và biểu thức 4 Í 3 + 4 Í 5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Gợi ý cho HS nêu kết luận * Kết luận (SGK) - Viết lại dưới dạng biểu thức: aÍ(b + c) = aÍ b + aÍc c) Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS làm mẫu 1 ý - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét củng cố bài tập a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ý a: a) Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Kiểm tra, nhận xét kết quả: 36Í (7 + 3) C1: 36Í (7 + 3) = 36Í 10 = 360 C2: 36 Í 7 + 36 Í 3 = 252 + 108 = 360 207 Í (2 + 6) C1: 207Í (2 + 6) = 207 Í 8 = 1656 C2: 207 Í 2 + 207 Í 6 = 414 + 1242 = 1656 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ý b: b) Tính bằng hai cách theo mẫu: - Hướng dẫn để hình thành mẫu Mẫu: 38 Í 6 + 38 Í 4 C1: 38 Í 6 + 38 Í 4 = 228 + 152 = 380 C2: 38 Í 6 + 38 Í 4 = 38 Í (6 + 4) = 38 Í 10 = 380 - Yêu cầu HS so sánh xem cách nào thuận tiện hơn? (Cách 2) - Yêu cầu HS làm các ý còn lại. - Gọi học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng: 5 Í 38 + 5 Í 62 C1: 5 Í 38 + 5Í 62 = 190 + 310 = 500 C2: 5 Í 38 + 5 Í 62 = 5 Í (38 + 62) = 5 Í 100 = 500 135 x 8 + 135 x 2 C1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 C2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x ( 8 + 2 ) = 135 x 10 = 1350 4. Củng cố: - Viết dưới dạng tổng quát nhân một số với một tổng và ngược lại? 5: Dặn dò: - Bài 3 và bài 4 làm vào buổi chiều. - Hát - 2 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp. - Theo dõi - Lắng nghe, theo dõi - HS nêu kết luận - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS làm mẫu - Làm bài vào SGK - Nhận xét - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Làm vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp (Mỗi HS làm 1 cách) - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Theo dõi - So sánh 2 cách tính, nêu câu trả lời - Làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng lớp Tập đọc: Tiết 23 “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực và ý chí đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng khâm phục 3. Thái độ: - HS có ý thức vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảy câu tục ngữ của bài tập đọc trước 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài - Cho HS đọc chú giải - Chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm; giải nghĩa một số từ và hướng dẫn ngắt nghỉ - Yêu cầu HS nêu giọng đọc ( toàn bài đọc với giọng khâm phục) - Cho HS đọc bài theo nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc lướt đoạn 1 + 2, trả lời câu hỏi: + Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? (bán hàng rong cùng mẹ, làm con nuôi cho nhà họ “Bạch”, được nuôi ăn học; làm thư ký cho một hãng buôn, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ) + Những chi tiết nào chứng tỏ Bạch Thái Bưởi là người có ý chí? (Có lúc mất trắng tay, nhưng không nản chí) - Giảng từ: + tay trắng (mất sạch tiền của) + Không nản chí (giữ vững được ý chí). + Nội dung của đoạn 1 + 2 ? ( Bạch Thái Bưởi là người giàu ý chí, nghị lực ) - Cho HS đọc đoạn 3 + 4, trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi đã mở công ti vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? (Vào lúc tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông ở miền Bắc) + Bạch Thái Bưởi đã thắng với các chủ tàu nước ngoài như thế nào? (Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: “Người ta phải đi tàu ta”; ông mua xưởng sửa chữa tàu; thuê kĩ sư trông nom) + Thế nào là “Một bậc anh hùng kinh tế”? (Người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh) - Nêu ý chính đoạn 3 + 4 ? ( Sự thành công của Bạch Thái Bưởi ) + Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng) - Gợi ý cho HS nêu ý chính - Nhận xét, bổ sung: Ý chính: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực và ý chí đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Cho HS nêu giọng đọc - Yêu cầu HS đọc diễn cảm 4. Củng cố: - Em hiểu thế nào là: "một bậc anh hùng kinh tế"? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. - 2 HS đọc - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - 1 HS đọc - Chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp ( 2 lượt ) - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ, sửa lỗi phát âm. - HS nêu - Đọc bài theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Nhận xét - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Lắng nghe, ghi nhớ - HS nêu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - HS nêu ý chính của bài - Lắng nghe - 2 HS nêu ghi nhớ - 2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài. Lớp nhận xét Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh, là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. Lịch sử: Tiết 12 CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi - Chùa là công trình kiến trúc đẹp. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh, ảnh và nội dung SGK để tìm kiến thức. 3. Thái độ: - Bảo vệ di tích lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh chùa Một Cột, chùa Keo. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thông tin ở SGK (Đoạn từ đầu đến “rất thịnh đạt”) trả lời câu hỏi: + Vì sao nói “Đến thời Lý, đạo phật trở nên thịnh đạt nhất”? (Vì nhiều người theo đạo Phật, đạo Phật là quốc đạo – Kinh thành Thăng Long và các xã có rất nhiều chùa ) * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi: + Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì? (Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật và là trung tâm văn hoá của làng xã.) + Nêu qui mô của các ngôi chùa thời Lý? (Được xây dựng với qui mô lớn. Nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo) - Cho HS quan sát ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà để mô tả, nhận xét về kiến trúc của chùa Một Cột? (Đây là một công trình kiến trúc đẹp) - Cho HS đọc mục: Bài học (SGK) 4. Củng cố: - Em biết gì về chùa một cột? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài. - Hát - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Quan sát, mô tả, nhận xét - 2 HS đọc mục bài học Đạo đức: Tiết 12 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được công lao của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông, bà, cha mẹ. 2. Kĩ năng: - HS có hành động, cử chỉ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ. 3. Thái độ: - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài hát “Cho con” - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải tiết kiệm thời giờ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát - Hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài hát? b) Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng” - Cho HS đọc truyện, kể chuyện: - Đặt câu hỏi: + Em nhận xét gì về việc làm của Hưng? (Hưng yêu bà, biết chăm sóc bà) + Bà của Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm đó? (Bà vui và cảm động) - Yêu cầu lớp thảo luận về cách ứng xử của Hưng (việc làm của Hưng thể hiện sự hiếu thảo của bạn đối với ông bà) - Cho HS đọc mục ghi nhớ (SGK) * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bài tập 1: (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS trao đổi theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng HS nhận xét, bổ sung, kết luận: Đáp án: - Tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Tình huống a, c là chưa thể hiện sự quan tâm đến ông bà, cha mẹ. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận về nội dung từng tranh, khen nhóm đặt tên hay, phù hợp Đáp án: + Tranh 1: Bạn nhỏ chưa thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. + Tranh 2: Bạn nhỏ đã thể hiện sự hiếu thảo đối với mẹ. Hoạt động tiếp nối: - 1 HS đọc lại mục ghi nhớ. - Nhận xét giờ học, về chuẩn bị bài sau. - Hát - HS trả lời - Hát tập thể - HS nêu nội dung, ý nghĩa - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Thảo luận - 2 HS đọc mục ghi nhớ - 1 HS nêu - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét, bổ sung - Trao đổi theo nhóm 2, đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, lắng nghe Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán: Tiết 52 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng:- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng phụ bài tập 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: ... ó (Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác) * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho HS dựa vào lược đồ và thông tin ở SGK để trả lời câu hỏi: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù xa những sông nào bồi đắp? (Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên) + Nêu diện tích của đồng bằng Bắc Bộ? (Diện tích 15000km2; lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ) + Địa hình của đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (Khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra) - Cho HS quan sát hình 2 để nhận biết thêm một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (Địa hình thấp, bằng phẳng; sông ở đồng bằng uốn lượn quanh co. Nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân) * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ - Cho HS quan sát lược đồ H1 - Một số HS chỉ trên bản đồ lớn vị trí sông Hồng và sông Thái Bình - Cho HS trả lời câu hỏi: + Khi mưa nhiều nước sông, ngòi, hồ, ao thường như thế nào? (Nước dâng cao gây ngập lụt) + Để ngăn lụt người dân ở đồng bằng đã làm gì? (Đắp đê ở hai bên bờ sông để ngăn nước lũ) + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (Có chiều dài hàng nghìn km; được đắp cao và ngày càng vững chắc) - Cho HS quan sát hình 3,4 (SGK) + Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước sông cho sản xuất? (Đào kênh mương tưới, tiêu cho ruộng đồng) 4. Củng cố: - Cho học sinh lên chỉ trên bản đồ, mô tả về đồng bằng Bắc Bộ về đê ven sông ở đây. 5. Dặn dò: - Củng cố toàn bài. Dặn học sinh về học bài. - Htá - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi - HS chỉ trên bản đồ - 1 HS thực hiện yêu cầu - HS chỉ và nêu hình dạng - Quan sát lược đồ (SGK), trả lời câu hỏi - Quan sát hình 2 - Quan sát - 1 HS thực hiện - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi - Quan sát - Trả lời câu hỏi Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 12 NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết bài chính tả: “ Người chiến sĩ giàu nghị lực”, làm bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch. 2. Kĩ năng: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn theo yêu cầu - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn tr/ch. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài tập 2a lên bảng. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Đọc toàn bài viết chính tả và nêu nội dung bài (Ca ngợi hoạ sĩ Lê Duy Ứng có nghị lực, anh đã vượt lên số phận) - Hướng dẫn luyện viết từ khó, từ dễ lẫn - GV đọc bài - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - Chấm 1 số bài, nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 (a): Điền vào chỗ trống ch hay tr - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp tự làm bài - Cho HS lên bảng điền lần lượt từng câu văn - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Trung Quốc; chín mươi tuổi; trái núi; chắn ngang; chê cười; chết; cháu; chắt; truyền nhau; chẳng thể; trời; trái núi. - Cho HS đọc lại bài văn sau khi đã điền đúng - Nêu nội dung bài văn. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài tập 2a. Ghi nhớ để viết đúng chính tả những từ đó. - Hát - Cả lớp theo dõi - Lắng nghe - Đọc thầm bài, phát hiện từ khó viết ra bảng con - Nghe, viết bài vào vở - Nghe, soát lỗi chính tả - Nghe nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - Lên bảng điền lần lượt các từ - Theo dõi, nhận xét, lắng nghe - 1 HS đọc lại đoạn văn - Lắng nghe Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 55 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng nhân với số có hai chữ số - Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng các bài tập. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 214 Í 17 = ? 432 Í 47 = ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu lại cách tính và tính - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài Đáp án: a. 1462 b. 16692 c. 74311 Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả - Cho HS so sánh giá trị của m Í 78 với m =(30; 3) - Củng cố bài tập m 3 30 23 230 m Í 78 234 2340 1794 17940 Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - Yêu cầu nêu tóm tắt và cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: Tóm tắt Tim đập 1 phút: 75 lần 4 giờ đập : ? lần Bài giải Một giờ tim người đó đập số lần là: 75 Í 60 = 4500 (lần) 24 giờ tim người đó đập số lần là: 4500 Í 24 = 108000 (lần) Đáp số: 108000 lần Bài 5: - Tiến hành như bài 3 - Cho cả lớp làm bài vào vở - Chấm chữa bài Bài giải: Số học sinh trường đó có tất cả là: ( 30 x 12 ) + ( 35 x 6 ) = 570 ( học sinh ) Đáp số: 570 học sinh 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà làm bài 5 (trang 70). - Hát - 2 HS - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu - HS nêu cách tính - HS làm bài vào bảng con - Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào SGK - HS nêu kết quả - So sánh kết quả tính được - 1 HS đọc bài toán - Nêu tóm tắt và cách giải - Làm bài ra nháp, 1 HS làm trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - Làm bài vào vở Tập làm văn Tiết 24 KỂ CHUYỆN: KIỂM TRA VIẾT I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: Củng có về văn kể chuyện 2. Kĩ năng: - Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện: Bài viết đáp ứng được yêu cầu của đề bài. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn đề bài và dàn ý vắn tắt của một bài kể chuyện. - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dàn ý vắn tắt của một bài kể chuyện. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết kiểm tra b) Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề bài: Đề bài: Kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” bằng lời kể của cậu bé An-đrây-ca - Cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý vắn tắt - Lưu ý cho HS: Bài viết phải đủ 3 phần. Khi viết phải hoàn thành câu lời kể tự nhiên; chân thật c) Thực hành: - Quản lý lớp d) Thu bài về nhà chấm: 4. Củng cố: - Để kể được câu chuyện hay em cần chú ý điều gì? 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau. - Hát - 2 HS - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS viết bài vào vở. Mỹ thuật Bài 12: vẽ tranh ĐỀ TÀI SINH HOẠT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được những công việc bình thường diễn ra hàng ngày của các em. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh họat. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, một số tranh của họa sĩ vẽ về đề tài sinh hoạt, tranh của học sinh có cùng đề tài. - Học sinh: Sách giáo khoa, giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III. Giảng bài mới: - Giới thiệu - Hát chào giáo viên - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra. Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài (5’) - Giáo viên cho học sinh thảo luận là sẽ chọn gì để vẽ. ? Em thích bức tranh nào nhất vì sao ? Hãy kể một số họat động thường ngày của em ở nhà ở trường. ? Em sẽ vẽ gì - Học sinh tự chọn nội dung đề tài. - 4 học sinh trả lời. - Đi học, giờ học ở lớp, vui chơi ở sân. - Giúp đỡ gia đình cho gà ăn, quét nhà - 7 học sinh trả lời. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Giáo viên gợi ý cách vẽ tranh. - Vẽ hình ảnh chính trước (họat động của con người), vẽ hình ảnh phụ sau (cảnh vật) để nội dung rõ và phong phú. - Chú ý vẽ các dáng họat động sao cho sinh động. - Vẽ màu tươi sáng có đậm, nhạt. Hoạt động 3: Cách vẽ thực hành - Giáo viên quan sát lớp đồng thời gợi ý động viên học sinh làm bài theo cách đã hướng dẫn ở họat động 2. - Không ép học sinh vẽ theo ý mình - Học sinh chú ý làm bài, cố gắng thể hiện được 1 bức tranh có đề tài sinh hoạt. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên cùng học sinh lựa chọn tranh đã hòan thành treo thành từng nhóm đề tài. - Yêu cầu học sinh nhận xét về Sắp xếp hình ảnh Hình vẽ Màu sắc - Giáo viên nhận xét lại. - Dặn dò: Sưu tầm bài đường diềm. - Học sinh lựa chọn bài đẹp và nêu ra được lý do chọn. - Bố cục phù hợp với khổ giấy rõ nội dung, thể hiện được các dáng họat động. - Màu sắc tươi vui. - Học sinh xếp loại theo ý thích. Kĩ thuật Tiết 12 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết gấp mép vải và khâu đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 2. Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng qui trình kĩ thuật. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kim, vải, thước kẻ, phấn - HS: Kim, vải, thước kẻ, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Nội dung: * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Vạch dấu + Gấp mép vải + Khâu đột - GV nhận xét, chốt lại nội dung đúng. - Yêu cầu HS thực hành trên vải * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Yêu cầu HS trình bày bài - Gọi HS nhạn xét các sản phẩm 4. Củng cố: - Nêu lại quy trình khâu? 5. Dặn dò:- Dặn HS về chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. - Hát - Cả lớp theo dõi - 2 HS nhắc lại - Nhận xét - Thực hành - Lắng nghe - HS trình bày phẩm - Nhận xét Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 12 I) Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần * Ưu điểm: - Vệ sinh: Sạch sẽ trong lớp học và khu vực được phân công - Nền nếp: Chấp hành tương đối tốt mọi nền nếp do liên đội và nhà trường qui định - Học tập: Đa số có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. * Nhược điểm: - Còn có nhóm vệ sinh khu vực phân công chậm. - Một số em viết xấu, chưa chăm học II) Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm; khắc phục nhược điểm
Tài liệu đính kèm: